Bài giảng Chứng thực - Phân quyền (Authentication - Authorization)
lượt xem 13
download
Bài giảng Chứng thực - Phân quyền trình bày một số nội dung như: Chứng thực người dùng, username/password, chap, kerberos, password sử dụng một lần,token password, certificates, sinh trắc học, kết hợp nhiều phương pháp, điều khiển truy cập/phân quyền SD.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Chứng thực - Phân quyền (Authentication - Authorization)
- CHỨNG THỰC – PHÂN QUYỀN Authentication - Authorization © 2008, Vietnam-Korea Friendship IT College
- Chứng thực người dùng Database user password Chứng thực người dùng: Là quá trình thiết lập tính hợp lệ của người dùng trước khi truy cập thông tin trong hệ thống. Thường sử dụng phương pháp chung là username/password © 2008, Vietnam-Korea Friendship IT College
- Chứng thực người dùng username/password CHAP Kerberos Password dùng 1 lần Thẻ password (Token password) Chứng chỉ (Certificates) Sinh trắc học Kết hợp nhiều phương pháp © 2008, Vietnam-Korea Friendship IT College
- Username/Password Là loại chứng thực phổ biến nhất Truyền username/password đến Server Ví dụ Dial-up user password ` Security Server © 2008, Vietnam-Korea Friendship IT College
- Username/Password Các vấn đề Thời gian duy trì Thay đổi mật khẩu thường xuyên hay không? Có nguy cơ bị lấy mất Keyloggers Phần mềm: theo dõi phím bấm Phần cứng: thiết bị gắn giữa bàn phím và CPU để theo dõi phím bấm © 2008, Vietnam-Korea Friendship IT College
- Username/Password Giải pháp Đặtmật khẩu dài Bao gồm chử cái, số, biểu tượng Thay đổi password: 01 tháng/lần Không nên đặt cùng password ở nhiều nơi Xem xét việc cung cấp password cho ai Ví dụ: Tomatotree650 © 2008, Vietnam-Korea Friendship IT College
- CHAP CHAP (Challenge Hanshake Authentication Protocol) Mật khẩu người dùng: bảo mật Số ngẫu nhiên: dùng để mã hóa Sử dụng trong remote login, PPP, PRAS, xác thực dịch vụ web Triển khai: MS CHAP version 2 © 2008, Vietnam-Korea Friendship IT College
- CHAP Logon Request 1 Challenge 2 ` 3 5 Encrypts value Server Client 4 6 Compare Encrypted Results Authorize / Fail ? 7 © 2008, Vietnam-Korea Friendship IT College
- CHAP Hoạt động của CHAP Client gửi yêu cầu Server đưa ra challenge Client mã hóa (băm) challenge với secret và gửi cho Server Client được xác thực khi kết quả giống nhau. © 2008, Vietnam-Korea Friendship IT College
- Kerberos Bắt đầu phát triển tại MIT năm 1980 Microsoft đưa Kerberos vào Windows 2000 và .NET Ticket: sự cấp phép cụ thể Ticket Grant Ticket (TGT): được đưa ra bởi Central Authority cho phép người dùng yêu cầu một dịch vụ nào đó. Key Distribution Center (KDC): máy chủ cung cấp cho Client TGT, chứng thực và cho phép user yêu cầu một dịch vụ nào đó. Ticket Granting Server (TGS): máy chủ kiểm tra Client có được phép nhận một ticket hay không. © 2008, Vietnam-Korea Friendship IT College
- Kerberos -2 Quá trình hoạt động Client Ticket ` Application Server Ticket TGT TGS KDC © 2008, Vietnam-Korea Friendship IT College
- Kerberos -3 Kerberos Process Chứng thực người dùng Client liên lạc với KDC yêu cầu chứng thực TGT nhận được từ KDC Cho phép client yêu cầu một dịch vụ cụ thể nào đó Ticket cho dịch vụ được nhận từ TGS Client đưa ticket cho máy chủ ứng dụng Khi đã được chứng thực, quyền truy nhập được cấp cho người dùng © 2008, Vietnam-Korea Friendship IT College
- Password sử dụng một lần Người dùng có chương trình sinh password Có thể gửi dạng “clear” qua môi trường không an toàn user password ` Internet user password Server © 2008, Vietnam-Korea Friendship IT College
- Token password Được coi là một trong những phương pháp an toàn nhất Thẻ bài mang một số thông tin cá nhân Người dùng ngoài mật khẩu còn phải có thẻ bài user password Token ` Application Server © 2008, Vietnam-Korea Friendship IT College
- Certificates Licensing site Một Server (Certificates Authority - CA) tạo ra các certificates Có thể là vật lý: smartcard Có thể là logic: chữ ký điện tử Sử dụng public/private key (bất cứ dữ liệu nào được mã hóa bằng public key chỉ có thể giải mã bằng private key) Sử dụng “công ty thứ 3” để chứng thực © 2008, Vietnam-Korea Friendship IT College
- Certificates - 2 Information sent to receiver ` ` Message Delivery Message Receive Hash Function Hash Function Information Information Checksum Checksum Encrypted checksum sent to receiver compare Sender’s public key Sender’s private key © 2008, Vietnam-Korea Friendship IT College
- Certificates - 3 Licensing site Được sử dụng phổ biến trong chứng thực web, smart cards, chữ ký điện tử cho email và mã hóa email Nhược điểm Triển khai PKI (Public Key Infrastructure) kéo dài và tốn kém Smart cards làm tăng giá triển khai và bảo trì Dịch vụ CA tốn kém © 2008, Vietnam-Korea Friendship IT College
- Sinh trắc học Mống mắt/võng mạc Vân tay Giọng nói © 2008, Vietnam-Korea Friendship IT College
- Sinh trắc học-2 Ưu điểm Có thể rất chính xác Nhanh: thời gian chứng thực nhỏ hơn 1s Sự tác động của người dùng thấp Kết hợp nhiều yếu tố: vân tay, võng mạc, giọng nói,… Nhược điểm Giá thành: triển khai hệ thống sinh trắc học đòi hỏi chi phí cho phần cứng và phần mềm. Có thể nhận diện sai: mặc dù đúng người nhưng hệ thống không chấp nhận © 2008, Vietnam-Korea Friendship IT College
- Kết hợp nhiều phương pháp (Multi-factor) Sử dụng nhiều hơn một phương pháp chứng thực Mật khẩu/ PIN Smart card Sinh trắc học Kết hợp nhiều phương pháp chứng thực tạo sự bảo vệ theo chiều sâu với nhiều tầng bảo vệ khác nhau © 2008, Vietnam-Korea Friendship IT College
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Chứng thực điện tử & Chữ ký điện tử: Giải pháp an toàn thông tin trong môi trường điện tử
37 p | 322 | 77
-
Bài giảng Nhập môn an toàn thông tin: Chương 6 - Trần Thị Kim Chi
41 p | 349 | 43
-
Bài giảng An toàn mạng máy tính: Bài 5 - ThS. Tô Nguyễn Nhật Quang
60 p | 157 | 37
-
Bài giảng Nhập môn an toàn thông tin: Chương 1 - Trần Thị Kim Chi
90 p | 376 | 27
-
Bài giảng Quan hệ công chúng (Public Relations) - ThS. Nguyễn Hoàng Sinh
117 p | 110 | 19
-
Bài giảng Lập trình mạng: Raw sockets (Socket thô) - TS. Nguyễn Hoài Sơn
29 p | 143 | 12
-
Bài giảng Pháp chứng kỹ thuật số: Bài 5 - TS. Đàm Hồng Hải
69 p | 71 | 9
-
Bài giảng Pháp chứng kỹ thuật số: Bài 3 - TS. Đàm Hồng Hải
49 p | 93 | 9
-
Bài giảng Pháp chứng kỹ thuật số: Bài 2 - TS. Đàm Hồng Hải
48 p | 70 | 9
-
Bài giảng Pháp chứng kỹ thuật số: Bài 9 - TS. Đàm Hồng Hải
40 p | 81 | 8
-
Bài giảng Quản trị mạng: Bài 8 - ĐH Quy Nhơn
22 p | 58 | 8
-
Bài giảng Pháp chứng kỹ thuật số: Bài 4 - TS. Đàm Hồng Hải
42 p | 66 | 7
-
Bài giảng Pháp chứng kỹ thuật số: Bài 6 - TS. Đàm Hồng Hải
63 p | 61 | 6
-
Bài giảng VB.Net - Chương 3: Điều khiển thông thường
26 p | 71 | 5
-
Bài giảng An toàn hệ thống thông tin: Chương 6 - Nguyễn Thị Hạnh
21 p | 46 | 5
-
Bài giảng An ninh mạng: Bài 4 - ThS. Phạm Đình Tài
13 p | 11 | 5
-
Bài giảng Trí tuệ nhân tạo: Bài 10 - Trương Xuân Nam
26 p | 28 | 4
-
Bài giảng môn học Tin đại cương: Bài 9&10 - Lý Anh Tuấn
26 p | 65 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn