intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chương 5: Chi phí vốn (Cost of capital) - PGS.TS. Trương Đông Lộc

Chia sẻ: Trần Tú | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

143
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khái niệm về chi phí vốn, chi phí vốn vay, chi phí vốn chủ sở hữu, chi phí vốn bình quân trọng số, chi phí vốn biên là những nội dung chính trong bài giảng chương 5 "Chi phí vốn (Cost of capital)". Mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài giảng để nắm bắt nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chương 5: Chi phí vốn (Cost of capital) - PGS.TS. Trương Đông Lộc

  1. CHI PHÍ VỐN (COST OF CAPITAL) PGS.TS. TRƯƠNG ĐÔNG LỘC KHOA KINH TẾ - QTKD, ĐH CẦN THƠ 1
  2. NỘI DUNG CHƯƠNG 5  Khái niệm về chi phí vốn  Chi phí vốn vay  Chi phí vốn chủ sở hữu  Chi phí vốn bình quân trọng số (WACC)  Chi phí vốn biên 2
  3. KHÁI NIỆM - Chi phí vốn là số tiền mà người sử dụng vốn phải trả để có được quyền sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định. - Mỗi nguồn vốn có một chi phí sử dụng khác nhau và được gọi là chi phí vốn thành phần. - Chi phí vốn cho cả dự án đầu tư thường được xác định dựa theo phương pháp chi phí vốn bình quân trọng số (WACC). 3
  4. CHI PHÍ VỐN VAY rD = rDA − rDAT = rDA (1 − T ) Ví dụ: Công ty TNHH Thành Long vay vốn ngân hàng với lãi suất 14%/năm, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%. Chi phí vốn vay của công ty Thành Long trong trường hợp này là: rD = 14%(1 − 0,25) = 10,5% 4
  5. CHI PHÍ VỐN CHỦ SỞ HỮU (1) - Chi phí vốn chủ sở hữu là tỷ suất lợi nhuận mà các cổ đông yêu cầu. - Chi phí vốn chủ sở hữu chính là chi phí cơ hội của vốn - Chi phí vốn chủ sở hữu có thể được xác định bằng mô hình định giá tài sản vốn (CAPM). 5
  6. CHI PHÍ VỐN CHỦ SỞ HỮU (2)  Mô hình định giá tài sản (CAPM) rE = rF + (rM − rF ) β i Ví dụ: Giả sử lãi suất trái phiếu Chính phủ là 8%, tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng của thị trường là 15%, rủi ro thị trường của cổ phiếu A là 0,75. Tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu A được tính như sau: rE = 8% + (15% − 8%) * 0,75 = 13,25% 6
  7. CHI PHÍ VỐN BÌNH QUÂN TRỌNG SỐ WACC = wD rD + wE rE Ví dụ: Công ty C&D có tổng nguồn vốn là 10.000 triệu đồng, trong đó vốn vay là 5.000 triệu đồng, vốn CP thường là 5.000 triệu đồng. Vốn vay công ty phải trả lãi 10%/năm. Vốn CP thường có chi phí là 15%. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%. WACC = 0,5 *10%(1 − 25%) + 0,5 *15% = 11,25% 7
  8. CHI PHÍ VỐN BIÊN (1) - Chi phí vốn biên là chi phí cho việc tăng thêm một đồng vốn trong công ty. - WACC của C&D là 11,25% - Nếu mỗi đồng vốn tăng thêm của C&D đảm bảo cơ cấu 50% vốn vay và 50% vốn cổ phần thường thì WACC của C&D sẽ duy trì ở mức 11,25%. - Liệu Công ty C&D có thể tăng thêm vốn vô hạn với chi phí vốn không đổi? 8
  9. CHI PHÍ VỐN BIÊN (2) Giả sử Công ty C&D cần tăng thêm một lượng vốn nhất định và giữ nguyên cơ cấu: vốn vay 50% và CP thường 50%. Công ty C&D có thể vay thêm ngân hàng với lãi suất như sau: - Từ 0 – 500 triệu đồng, lãi suất: 10% - Trên 500 triệu – 750 triệu, lãi suất: 12% - Trên 750 triệu đồng, lãi suất: 14% Với lượng vốn tăng thêm là bao nhiêu thì WACC của C&D sẽ thay đổi (điểm gãy)? 9
  10. CHI PHÍ VỐN BIÊN (3) - Điểm gãy đầu tiên trên đường MCC của C&D: 0,5 XD = 500 triệu đồng => XD = 500/0,5 = 1.000 triệu đồng Nếu Công ty gia tăng vốn nhiều hơn 1.000 triệu đồng thì WACC của Công ty sẽ là: WACC = 0,5 *12%(1 − 25%) + 0,50*15% = 12,0% 10
  11. CHI PHÍ VỐN BIÊN (4) - Điểm gãy thứ hai trên đường MCC của C&D: 0,5 XD = 750 triệu đồng => XD = 750/0,5 = 1.500 triệu đồng Nếu Công ty gia tăng vốn nhiều hơn 1.500 triệu đồng thì WACC của Công ty sẽ là: WACC = 0,5*14%(1 − 25%) + 0,50*15% = 12,75% 11
  12. CHI PHÍ VỐN BIÊN (5) WACC (%) WACC3 12,75 WACC2 12,0 WACC1 11,25 1.000 1.500 Vốn mới tăng thêm 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1