intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kế toán chi phí: Chương 5 - ThS Bùi Quốc Khánh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:113

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Kế toán chi phí" Chương 5: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp chi phí ước tính, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Những vấn đề chung; hệ thống kế toán chi phí và tính giá thành theo công việc (đơn đặt hàng); hệ thống kế toán chi phí và tính giá thành theo quy trình sản xuất. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kế toán chi phí: Chương 5 - ThS Bùi Quốc Khánh

  1. KẾ TOÁN CHI PHÍ Giảng viên: ThS Bùi Quốc Khánh Điện thoại: 0916.782.788 Email: bqkhanh1973@gmail.com
  2. LOGO 20-Dec-19 2
  3. KẾ TOÁN CHI PHÍ SX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM LOGO THEO CHI PHÍ THỰC TẾ KẾT HỢP CHI PHÍ ƯỚC TÍNH I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG : 1. Mục tiêu 2. Đặc điểm 3. Nội dung II. HỆ THỐNG KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH THEO CÔNG VIỆC (ĐƠN ĐẶT HÀNG). 1. Điều kiện vận dụng; 2. Nội dung tổ chức kế toán. III.HỆ THỐNG KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH THEO QUY TRÌNH SẢN XUẤT. 1. Điều kiện vận dụng; 2. Nội dung tổ chức kế toán. 3
  4. KẾ TOÁN CHI PHÍ SX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM LOGO THEO CHI PHÍ THỰC TẾ KẾT HỢP CHI PHÍ ƯỚC TÍNH I.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG : 1. Mục tiêu • Cung cấp thông tin về chi phí một cách kịp thời, hữu ích và hiệu quả để nhà quản lý đưa ra các quyết định quản lý. • Giúp cho nhà quản lý thực hiện được chức năng hoạch định , thông qua việc cung cấp thông tin phục vụ cho quá trình lập dự toán ngân sách. • Cung cấp thông tin giúp cho nhà quản lý kiểm soát CP một cách hiệu quả. 4
  5. I- KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH Z SP THEO CPTT LOGO KẾT HỢP CPƯT 1. Mục tiêu - Ước tính nhanh thông tin giá thành để ước tính giá vốn của sản phẩm dở dang, giá vốn thành phẩm, giá vốn hàng bán ngay khi kết thúc sản xuất. Đồng thời, kết hợp kiểm soát và đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất chung ngay khi kết thúc sản xuất. - Cung cấp thông tin giá thành để kiểm soát, đánh giá tình hình thực hiện chi phí sản xuất kịp thời hơn. 5
  6. KẾ TOÁN CHI PHÍ SX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM LOGO THEO CHI PHÍ THỰC TẾ KẾT HỢP CHI PHÍ ƯỚC TÍNH I.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG : 2. Đặc điểm • Qui trình KTCPSX và tính Z SP được thực hiện theo trình tự: Từ CPSX thực tế phát sinh được tập hợp cho từng đối tượng sau đó dựa vào kết quả SX đầu ra để tính Z đvsp → Giá trị SPDD, TP. • Khi tổng hợp CP và tính Z chỉ có khoản mục CPSXC là được tính CPSXC ước tính phân bổ, các khoản mục còn lại đều được tính theo CP thực tế. 6
  7. KẾ TOÁN CHI PHÍ SX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM LOGO THEO CHI PHÍ THỰC TẾ KẾT HỢP CHI PHÍ ƯỚC TÍNH I.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG : 2. Đặc điểm • CPSXC tập hợp vào bên Nợ TK 627: theo CP thực tế, bên Có TK 627 (k/c sang TK 154) theo CPSXC ước tính→ Phát sinh chênh lệch • KT không sử dụng “Bảng tính Z” mà sử dụng “Báo cáo SX” → Có ý nghĩa quan trọng đối với nhà quản lý trong việc kiểm soát CP, đánh giá hoạt động từng PX. 7
  8. I - KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH Z SP THEO CPTT LOGO KẾT HỢP CPƯT 3. NỘI DUNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH - Chỉ tính vào giá thành phần chi phí sản xuất. Tuỳ thuộc vào đặc điểm kinh tế kỹ thuật của từng ngành, giá thành được xác lập với những khoản mục chi phí có nội dung kinh tế cụ thể và xác định đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung. - Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng quy trình sản xuất hay từng đơn đặt hàng; đối tượng tính giá thành là sản phẩm, dịch vụ hay chi tiết, bộ phận hoàn thành; kỳ tính giá thành tuỳ thuộc vào nhu cầu thông tin giá thành nhà quản lý. - Chi phí tập hợp theo từng quy trình sản xuất hay từng đơn đặt hàng chi tiết theo từng khoản mục trên cơ sở chi phí thực tế. 8
  9. I - KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH Z SP THEO CPTT LOGO KẾT HỢP CPƯT 3. NỘI DUNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH - Tổng hợp chi phí sản xuất và ước tính giá thành trên cơ sở chi phí thực tế kết hợp với chi phí ước tính khi có yêu cầu. Quá trình tổng hợp bao gồm : + Tổng hợp chi phí sản xuất; + Tính chi phí mỗi đơn vị sản phẩm [giá thành đơn vị]; + Tính chi sản xuất dở dang cuối kỳ, tính giá thành. - Xác định tổng chênh lệch chi phí sản xuất chung giữa thực tế so với với ước tính và phân bổ chênh lệch chi phí sản xuất chung để điều chỉnh giá thành ước tính về giá thành thực tế (giá gốc). Tiêu thức phân bổ chênh lệch chi phí sản xuất chung có thể là giá thành ước tính hoặc chi phí sản xuất chung dự toán - Tổ chức chứng từ, tài khoản và phương pháp hạch toán. 9
  10. I - KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH Z SP THEO CPTT LOGO KẾT HỢP CPƯT 3. NỘI DUNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH Dòng vận động của CPSX qua các tài khoản SXKD CPSXKDDD Thành phẩm CPNVLTT → CPSP được chuyển đi CPNCTT → Khi SP hoàn thành CPSXC → CPSP được chuyển đi GV hàng bán Khi SP được bán Xác định KQ CP được kết chuyển vào Tài khoản XĐKQ vào cuối kỳ KT 10
  11. II - KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH Z SP THEO CPTT KẾT HỢP CPƯT HỆ THỐNG KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH THEO LOGO CÔNG VIỆC (ĐƠN ĐẶT HÀNG). 1. ĐIỀU KIỆN VẬN DỤNG  Áp dụng cho những sản phẩm doanh nghiệp sản xuất theo yêu cầu của khách hàng hay xác định trước người mua và sản phẩm thường có tính chất cá biệt, khó lặp lại; một công việc là 1 nhiệm vụ cần sử dụng các nguồn lực để chế tạo ra SPDV khác biệt nhau.  Tiêu chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn chi phí sản xuất có sự can thiệp, thỏa thuận với khách hàng, người mua. 11
  12. KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH Z SP THEO CPTT KẾT HỢP CPƯT HỆ THỐNG KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH THEO LOGO CÔNG VIỆC (ĐƠN ĐẶT HÀNG) QUY TRÌNH TỔ CHỨC ÑÔN ÑAËT HAØNG (sales order) QUYEÁT ÑÒNH SAÛN XUAÁT (dicide to produce) LEÄNH SAÛN XUAÁT (product order) PHIEÁU THEO DOÕI NVL PHIEÁU THEO DOÕI LÑ CPSXC ÖÔÙC TÍNH (material requestion) (time ticket) (planning factory overheat) PHIEÁU CHI PHÍ COÂNG VIEÄC (job order) BAÙO CAÙO CP, Z ÑIEÀU CHÆNH 12
  13. KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH Z SP THEO CPTT KẾT HỢP CPƯT HỆ THỐNG KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH THEO LOGO CÔNG VIỆC (ĐƠN ĐẶT HÀNG) 2. NỘI DUNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN - Chỉ tính vào giá thành phần chi phí sản xuất liên quan đến đơn đặt hàng. Giá thành thường gồm 3 khoản mục : CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC và xác định đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng đơn đặt hàng. - Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng đơn đặt hàng, đối tượng tính giá thành là sản phẩm hoàn thành cần tính giá thành, kỳ tính giá thành tùy thuộc yêu cầu quản lý. - Trong kỳ, khi tiến hành sản xuất, tập hợp chi phí sản xuất thực tế phát sinh cho từng đơn đặt hàng, chi tiết theo từng khoản mục chi phí. 13
  14. KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH Z SP THEO CPTT KẾT HỢP CPƯT HỆ THỐNG KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH THEO LOGO CÔNG VIỆC (ĐƠN ĐẶT HÀNG) 2. NỘI DUNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN - Khi cần báo cáo thông tin giá thành, tổng hợp chi phí sản xuất trên cơ sở CPNVLTT THỰC TẾ, CPNCTT THỰC TẾ, CPSXC PHÂN BỔ và ước tính giá thành trên cơ sở chi phí đã tổng hợp. - Cuối niên độ kế toán, xác định tổng chênh lệch chi phí sản chung thực tế so với chi phí sản xuất chung phân bổ để phân bổ, điều chỉnh giá thành sản phẩm ước tính của đơn đặt hàng về giá thành thực tế (giá gốc). - Tài khoản sử dụng chủ yếu là 621, 622, 627, 154 nhưng chú ý TK 627 cần điều chỉnh thích hợp và phiếu giá thành là phiếu chi phí theo công việc. 14
  15. KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH Z SP THEO CPTT KẾT HỢP CPƯT HỆ THỐNG KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH THEO LOGO CÔNG VIỆC (ĐƠN ĐẶT HÀNG) 2. NỘI DUNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN Mô hình vận động chứng từ của các khoản mục CPSX Phiếu xuất kho NVL Phiếu Phiếu thời CP Đơn ĐH Lệnh SX gian LĐ công việc Bảng phân bổ CPSXC ƯT 15
  16. KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH Z SP THEO CPTT KẾT HỢP CPƯT HỆ THỐNG KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH THEO LOGO CÔNG VIỆC (ĐƠN ĐẶT HÀNG) 2. NỘI DUNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN Mô tả chọn phương pháp phân bổ CPSXC Đơn giá phân bổ Đơn giá phân bổ CPSXC thực tế: CPSXC ước tính: Chính xác hơn nhưng Kém chính xác thông tin không có nhưng thông tin có tính kịp thời tính kịp thời Mỗi cách chọn đều dẫn đến CP và lợi ích phải xem xét 16
  17. KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH Z SP THEO CPTT KẾT HỢP CPƯT HỆ THỐNG KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH THEO LOGO CÔNG VIỆC (ĐƠN ĐẶT HÀNG) 2. NỘI DUNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN – MỨC PHÂN BỔ CPSXC TRONG KỲ - Đầu kỳ, phải xác định đơn giá chi phí sản xuất chung dự toán cho từng đơn đặt hàng . Đơn giá phân CPSXC dự toán bổ CPSXC = ước tính Mức ước tính của hoạt động được chọn làm cơ sơ phân bổ - Mức phân bổ chi phí sản xuất chung trong kỳ cho từng ĐĐH Mức hoạt động thực tế x Đơn giá chi phí sản xuất chung dự toán 17
  18. KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH Z SP THEO CPTT KẾT HỢP CPƯT HỆ THỐNG KẾ TOÁN CP VÀ TÍNH GIÁ THÀNH LOGO THEO CÔNG VIỆC (ĐƠN ĐẶT HÀNG) NỘI DUNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN– TÍNH GIÁ THÀNH ĐĐH - Nếu khi tính giá thành, sản phẩm đã hoàn thành toàn bộ. TỔNG GIÁ THÀNH = CPNVLTTTT + CPNCTTTT + CPSXCPB - Nếu khi tính giá thành có SPDD và TP Chi phí saûn xuaát Chi phí saûn xuaát + Chi phí saûn xuaát moãi saûn phaåm = dôû dang ñaàu kyø phaùt sinh trong kyø hoaøn thaønh Soá löôïng + Soá löôïng saûn phaåm dôû dang töông ñöông thaønh phaåm cuoái kyø x Tyû leä hoaøn thaønh (giaù thaønh ñv) CPSXDDCK : SLSPDDCK x TLHT x CPSX mỗi sản phẩm hoàn thành tương đương TỔNG GIÁ THÀNH : SLTP x CPSX mỗi sản phẩm hoàn thành tương đương 18
  19. KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH Z SP THEO CPTT KẾT HỢP CPƯT HỆ THỐNG KẾ TOÁN CP VÀ TÍNH GIÁ THÀNH LOGO THEO CÔNG VIỆC (ĐƠN ĐẶT HÀNG) NỘI DUNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN - XỬ LÝ CHÊNH LỆCH CPSXC CUỐI NIÊN ĐỘ - Chênh lệch CPSXC = CPSXC thực tế – CPSXC phân bổ - Nếu chênh lệch chi phí sản xuất chung không trọng yếu hoặc trọng yếu nhưng trong kỳ toàn bộ sản phẩm đã bàn giao cho khách hàng phân bổ chênh lệch chi phí sản xuất chung cho giá vốn hàng bán trong kỳ. - Nếu chênh lệch chi phí sản xuất chung trọng yếu và xuất hiện sản phẩm dở dang cuối kỳ, thành phẩm tồn kho và một phần đã bàn giao nên chọn tiêu thức giá thành (giá vốn) ước tính hoặc chi phí sản xuất chung dự toán để làm tiêu thức phân bổ cho các đối tượng có liên quan. Heä soá phaân boå Toång cheânh leäch CPSXC cheânh leäch = Toång giaù voán öôùc tính cuûa SPDD, TPTK, GVHB chi phí SXC - Mức phân bổ cho từng đối tượng [i] : Giá vốn ước tính của đối tượng [i] x HS phân bổ chênh lệch CPSXC 19
  20. KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH Z SP THEO CPTT KẾT HỢP CPƯT HỆ THỐNG KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH THEO LOGO CÔNG VIỆC (ĐƠN ĐẶT HÀNG) 2. NỘI DUNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN VÍ DỤ 1: Công ty cơ khí A nhận chế tạo 1 hệ thống máy làm giấy cho công ty giấy B. Công việc chế tạo máy được tiến hành ở nhà máy số 1 của công ty.Công ty A áp dụng phương pháp tính CP trực tiếp theo CP thực tế và CP gián tiếp theo CP ước tính. Quá trình tính CP theo công việc ở công ty A như sau: • Bước 1: Xác định CV nào là đối tượng tập hợp CP: CV ở đây là hệ thống máy làm giấy cho công ty Giấy, dùng để phản ánh các CP. • Bước 2: Xác định CPTT của CV, công ty A xác định có 2 loại CP SXTT là CPNVLTT và CPNCTT. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2