intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kế toán chi phí: Chương 5 - Hoàng Huy Cường

Chia sẻ: Kiếp Này Bình Yên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:38

100
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 5 trang bị cho người học những hiểu biết về phân bổ chi phí. Sau khi học xong chương này người học có thể: Trình bày những vấn đề cơ bản của việc phân bổ chi phí tới đối tượng tính giá thành; giải thích sự khác nhau giữa phương pháp phân bổ chi phí sản xuất chung theo truyền thống và theo ABC; phân biệt và tính toán được các phương pháp phân bổ trực tiếp, phương pháp bậc thang và cung cấp lẫn nhau trong việc phân bổ chi phí của bộ phận phục vụ;... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kế toán chi phí: Chương 5 - Hoàng Huy Cường

  1. 10/22/2015 Chương 5 Phân bổ chi phí TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM, KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN Mục tiêu của chương • Trình bày những vấn đề cơ bản của việc phân bổ chi phí tới đối tượng tính giá thành. • Giải thích sự khác nhau giữa phương pháp phân bổ chi phí SXC theo truyền thống và theo ABC. • Phân biệt và tính toán được các phương pháp phân bổ trực tiếp, phương pháp bậc thang và cung cấp lẫn nhau trong việc phân bổ chi phí của bộ phận phục vụ. • Trình bày các phương pháp trong việc phân bổ chi phí kết hợp, cũng như cách thức xử lý sản phẩm phụ, thiệt hại trong sản xuất theo KTCP quá trình. • Trình bày kế toán chi phí trong môi trường vừa theo công việc và vừa theo quá trình. 2 1
  2. 10/22/2015 Nội dung • Những vấn đề chung về phân bổ chi phí • Các phương pháp phân bổ chi phí:  Phân bổ chi phí sản xuất chung  Phân bổ chi phí bộ phận phục vụ.  Sản phẩm kết hợp, sản phẩm phụ, thiệt hại trong sản xuất.  Trong môi trường vừa theo công việc và vừa theo quá trình. Mục đích phân bổ chi phí • Cung cấp thông tin cho các quyết định quản lý: có nên tăng số lượng bán, quyết định làm một chi tiết của SP hay mua bên ngoài, quyết định giá bán cho sản phẩm, dịch vụ. • Động cơ các nhà quản lý và nhân viên: khuyến khích thiết kế sản phẩm đơn giản hơn để sản xuất SP với giá rẻ hơn. • Thương lượng khi ký kết hợp đồng và một số vấn đề khác như lập báo cáo bộ phận … 2
  3. 10/22/2015 Chi phí gián tiếp Chi phí gián tiếp là một phần chi phí của đối tượng tính giá thành nhưng chúng không thể tính cho đối tượng tính giá thành một cách dễ dàng. Bộ phận Bộ phận vận bảo trì chuyển nội bộ Sản Sản phẩm A phẩm B Chi phí gián tiếp Chi phí gián tiếp bao gồm: • Chi phí gián tiếp sản xuất: chi phí sản xuất chung • Chi phí của bộ phận phục vụ. • Chi phí gián tiếp ngoài sản xuất: bộ phận quản lý công ty (tham khảo). 3
  4. 10/22/2015 Phân bổ chi phí sản xuất chung • Phân bổ theo truyền thống. • Phân bổ theo ABC. Phân bổ chi phí sản xuất chung theo truyền thống Chi phí Chi phí NVLTT Chi phí SXC NCTT Tính Tính Cơ sở phân trực tiếp trực tiếp bổ Các sản phẩm 4
  5. 10/22/2015 Cơ sở phân bổ • Cơ sở phân bổ nào được sử dụng khi phân bổ chi phí gián tiếp tới các sản phẩm. • Cơ sở phân bổ thường có mối quan hệ nhân quả giữa chi phí gián tiếp và đối tượng tính giá thành. Cơ sở phân bổ • Các cơ sở phân bổ theo truyền thống: Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số giờ lao động trực tiếp Số giờ máy hoạt động 5
  6. 10/22/2015 Cơ sở phân bổ • Số liệu chi phí có vai trò quan trọng trong việc ra các quyết định quản trị, vì vậy nếu lựa chọn cơ sở phân bổ không hợp lý (mang tính nhân quả) thì sẽ ảnh hưởng đến mục tiêu dài hạn của DN. • Sản phẩm bị tính giá quá cao hoặc quá thấp, điều đó ảnh hưởng đến khả năng thâm nhập thị trường. Có thể sản phẩm đang bị lỗ nhưng DN cho rằng lời, hoặc DN loại bỏ sản phẩm đó vì đang lỗ nhưng thực sự thì đang lời. Ví dụ 1 Ví dụ: Tại một DN trên cùng quy trình công nghệ sản xuất ra 2 SP A và B. Thông tin về sản lượng sản xuất: • Số SPDD đầu kỳ là 0 • Số SP hoàn thành 20.000 SP A và 30.000 SP B. • Số SPDD cuối kỳ là 0 Thông tin về chi phí sản xuất: • CPSXDD đầu kỳ là: 0 • Chi phí sản xuất PSTK +CP trực tiếp SP A: NVLTT là 50.000; CPNCTT: 20.000 SP B: NVLTT là 80.000; CPNCTT: 50.000 +CP SXC của hai SP là 70.000 • DN phân bổ CPSXC theo CPNCTT. Yêu cầu: hãy phân bổ CPSXC cho từng SP và tính giá thành từng sản phẩm. 6
  7. 10/22/2015 Phân bổ chi phí sản xuất chung theo ABC (Ativity based costing) • Phân bổ theo phương pháp hai giai đoạn. (Two-Stage ABC Approach) • Phân bổ theo phương pháp nhiều giai đoạn. (Multiple-Stage ABC Approach): tham khảo Phân bổ chi phí sản xuất chung theo ABC (Ativity based costing) Chi phí sản xuất chung Chi phí Chi phí NVLTT NCTT Chi phí của Chi phí của Chi phí của hoạt động hoạt động hoạt động Tính Tính Kích tố chi phí Kích tố chi phí Kích tố chi phí trực tiếp trực iếp (Cost driver) (Cost driver) (Cost driver) Các sản phẩm 7
  8. 10/22/2015 Phân bổ chi phí sản xuất chung theo ABC (Ativity based costing) • Một hoạt động (An activity) là một nhiệm vụ hay một hành động để thực hiện một công việc. • Nguồn lực (resource): là một yếu tố kinh tế cần thiết và được sử dụng để thực hiện hoạt động. • Chi phí của một hoạt động: các chi phí tiêu hao tính cho một hoạt động được thực hiện. • Kích tố chi phí (cost driver): là nhân tố làm thay đổi chi phí của một hoạt động. Đây chính là cơ sở phân bổ chi phí của các hoạt động. Minh hoạ tập hợp chi phí và phân bổ chi phí theo ABC Chi phí sản xuất chung Lương nhân Thiết bị, phụ tùng viên cài đặt dùng cho cài đặt Chi phí của hoạt động cài đặt máy Số lần cài đặt SP A 3 lần cài đặt SP B 6 lần cài đặt 8
  9. 10/22/2015 Minh hoạ tập hợp chi phí và phân bổ chi phí theo ABC Chi phí sản xuất chung Nhiên liệu, điện, Khấu hao máy móc nước … Chi phí của hoạt động chạy máy Số giờ chạy máy SP A 100 giờ SP B 400 giờ Ví dụ 2 Tiếp theo ví dụ 1. DN phân loại các hoạt động chính tại bộ phận sản xuất: - Hoạt động 1: Hoạt động thiết kế sản xuất, số chi tiết thiết kế là 20 cho SP A và 30 SP B. - Hoạt động 2: Cài đặt máy móc, số giờ cài đặt cho SP A là 10 giờ và 50 giờ. - Hoạt động 3: Hoạt động chạy máy để sản xuất, số giờ máy sử dụng cho SP A là 300 giờ và SP B là 400 giờ. - Hoạt động 4: Sửa chữa, bảo trì máy móc: số lần sửa chữa, bảo trì sử dụng cho SP A là 2 lần và SP B là 5 lần. - Hoạt động 5: kiểm tra chất lượng và giao nhập kho, số lần kiểm tra và giao nhập kho sử dụng cho SP A là 50 và cho SP B là 90. Chi phí được tập hợp cho các hoạt động: - Hoạt động 1: 5.000 - Hoạt động 2: 10.000 - Hoạt động 3: 40.000 - Hoạt động 4: 13.000 - Hoạt động 5: 2.000 Yêu cầu: Hãy phân bổ CPSXC cho từng SP A và B theo phương pháp ABC. Hãy tính giá thành SP A, B và so sánh với phương pháp truyền thống. 9
  10. 10/22/2015 Phân bổ chi phí bộ phận phục vụ • Bộ phận sản xuất hay các phân xưởng sản xuất trong các doanh nghiệp là nơi chế biến và tạo ra các sản phẩm, dịch vụ. • Một bộ phận phục vụ cung cấp các dịch vụ hỗ trợ cho các bộ phận sản xuất và bộ phận chức năng. Phân bổ chi phí bộ phận phục vụ • Phương pháp trực tiếp • Phương pháp bậc thang • Phương pháp phân bổ qua lại lẫn nhau 10
  11. 10/22/2015 Phương pháp phân bổ trực tiếp • Phương pháp này chỉ phân bổ chi phí bộ phận phục vụ tới bộ phận sản xuất. • Chi phí cung cấp lẫn nhau giữa các bộ phận phục vụ sẽ không tính đến khi tính tổng giá thành của bộ phận phục vụ. Phương pháp phân bổ trực tiếp Chi phí SX Chi phí SX =6 + 0 - 0 = 6 =3 + 0 - 0 = 3 Giá định Giá định mức 2 mức 1 3 3 1,5 1,5 Quy trình Quy trình sản xuất sản xuất phục vụ Chi phí PS = phục vụ II 11 + 6 + 3 = 20 I TP hoàn thành TP hoàn thành Quy trình sản xuất chính 11
  12. 10/22/2015 Phương pháp phân bổ trực tiếp Bước 1 Tổng giá thành cần Chi phí Chi phí Chi phí = SXDDĐK + - phân bổ SXPSTK SXDDCK Bước 2 Tổng giá thành Giá thành = đơn vị Số lượng hoàn Số lượng tiêu dùng nội thành của bộ phận - bộ và cung cấp cho BP phục vụ phục vụ khác Bước 3 Phân bổ cho BP Số lượng cung cấp Giá thành chức năng = x cho BP chức năng đơn vị Ví dụ 3 Công ty A tổ chức sản xuất gồm 2 BPPV là PX điện và PX sửa chữa. Theo tài liệu về chi phí sản xuất của 2 PX trong kỳ như sau: 1. Chi phí sản xuất dỡ dang đầu kỳ - PX điện: 0 - PX sửa chữa: 800.000đ 2. Tập hợp CPSX trong kỳ Đvt: đồng Chi phí sản xuất PX điện PX sửa chữa SXSP PVQL SXSP PVQL - Giá TT NVL xuất 3.000.000 450.000 5.200.000 410.000 - Giá TT CC xuất - - - - + Loại PB 1 kỳ - 200.000 - - + Loại PB 1 kỳ - 300.000 - 500.000 - Tiền lương phải trả 600.000 400.000 1.000.000 390.000 - Khấu hao TSCĐ 1.000.000 - 1.700.000 12
  13. 10/22/2015 Ví dụ 3 3. Kết quả sản xuất của từng PX: -PX điện: thực hiện 12.000 kwh, trong đó cung cấp cho: PX điện: 600kwh, PX sản xuất: 5.000 kwh, PX sửa chữa: 1.400 kwh, BPBH: 3.000 kwh, BPQLDN: 2.000 kwh. -PX sửa chữa: thực hiện 440 giờ công sửa chữa, trong đó sửa chữa cho các bộ phận: PX sửa chữa: 10 giờ, PX sản xuất: 100 giờ, PX điện: 30 giờ, BPBH: 280 giờ, BPQLDN: 20 giờ. Sản phẩm dỡ dang cuối kỳ: BP điện không có sản phẩm dỡ dang. BP sửa chữa còn một số công việc sửa chữa dở dang giá trị 750.000. Yêu cầu: Phân bổ chi phí BP phục vụ cho các BP chức năng. Phương pháp phân bổ trực tiếp Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ TK 154 Điện TK 154 Sửa chữa 13
  14. 10/22/2015 Phương pháp phân bổ qua lại lẫn nhau • Phân bổ chi phí qua lại lẫn nhau giữa các bộ phận phục vụ và phân bổ tới các bộ phận chức năng • Chi phí cung cấp giữa các BP phục vụ sẽ tính đến khi tính tổng giá thành của BP phục vụ. Phương pháp phân bổ qua lại lẫn nhau Chi phí SX Chi phí SX =6 + 1 - 2 = 5 =3 + 2 - 1 = 4 Giá định Giá định mức 2 mức 1 2,5 2,5 2 2 Quy trình Quy trình sản xuất sản xuất phục vụ Chi phí PS = phục vụ II 11 + 5 + 4 = 20 I TP hoàn thành 10 TP hoàn thành 10 Quy trình sản xuất chính 14
  15. 10/22/2015 Phương pháp phân bổ qua lại lẫn nhau Bước 1 Chi phí Chi phí SX Chi phí CPSX nhận từ CPSX cung Tổng giá = SXDDĐK + PSTK - SXDDCK + các BPPV - cấp cho các thành khác BPPV khác Bước 2 Giá thành Tổng giá thành = đơn vị Số lượng SLSP tiêu dùng nội bộ và - SPHT cung cấp cho BPPV khác Bước 3 Phân bổ cho BP chức Số lượng cung cấp cho Giá thành = BP chức năng x đơn vị năng Phương pháp phân bổ qua lại lẫn nhau Chi phí cung cấp giữa các BP phục vụ có thể tính bằng một trong các trường hợp: + Tính theo chi phí sản xuất định mức + Tính theo chi phí ban đầu (tham khảo) + Tính theo phương pháp đại số (tham khảo) 15
  16. 10/22/2015 Ví dụ 4 Tính theo chi phí sản xuất định mức Lấy lại ví dụ 3 để làm theo phương pháp phân bổ qua lại lẫn nhau. Thông tin bổ sung: CP định mức PX Điện: 500đ/kwh; PX Sửa chữa là 25.000đ/g Kế toán sản phẩm phụ • Sản phẩm phụ là sản phẩm được tạo ra đồng thời trên quy trình công nghệ tạo ra sản phẩm chính. Tuy nhiên, chúng không phải là mục đích chính để sản xuất. • Thường giá trị sản phẩm phụ được ghi nhận tại thời điểm sản xuất hoàn thành. • Trong một số trường hợp giá trị sản phẩm phụ sẽ không được ghi nhận do giá trị thấp (không trọng yếu). 16
  17. 10/22/2015 Kế toán sản phẩm phụ Giá trị ước Giá bán ước Lợi nhuận ước - tính SP phụ = tính SP phụ tính SP phụ Chi phí sản Chi phí sản Giá trị xuất dở dang + xuất phát sinh - ước tính Chi phí cho 1 đơn đầu kỳ trong kỳ SP phụ vị sản phẩm hoàn = thành tương Sản lượng hoàn thành tương đương đương Ví dụ 5 Tại một DN có quy trình công nghệ sản xuất trên cùng một quy trình tạo ra sản phẩm chính A và sản phẩm phụ X. Theo tài liệu trong kỳ như sau: 1. Chi phí SXDD đầu kỳ: 0 2. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ: Chi phí NVLTT: 10.000; Chi phí NCTT: 6.000; Chi phí sản xuất chung: 8.000. 3. Số lượng thành phẩm nhập kho 100 SPA. Số lượng SPDD cuối kỳ 20 (100% NVLTT và CP chuyển đổi 40%). Ngoài ra thu được lô SP phụ X. Giá bán ước tính là 1.000, tỷ suất lợi nhuận trên giá bán là 20%. Toàn bộ giá trị SP phụ được trừ vào CPNVLTT. Yêu cầu: Tính giá thành sản phẩm chính A. 17
  18. 10/22/2015 Kế toán sản phẩm phụ Phương pháp trung bình Thống kê sản lượng sản xuất (bước 1) SP DD đầu kỳ: Số SP đưa vào sản xuất Số SP hoàn thành và chuyển đi: Số SPDD cuối kỳ: 100% CPNVLTT 40% CP chuyển đổi Kế toán sản phẩm phụ Phương pháp trung bình Tính sản lượng hoàn thành tương đương (bước 2) NVLTT Chuyển đổi Số SPHT và chuyển đi Số SPDD cuối kỳ SL HT tương đương 18
  19. 10/22/2015 Kế toán sản phẩm phụ Phương pháp trung bình Tính chi phí đơn vị hoàn thành tương đương (bước 3) NVLTT Chuyển đổi CPSXDD đầu kỳ CPSXPSTK CP SP phụ Tổng SLHT tương đương Chi phí đơn vị HTTĐ Kế toán sản phẩm phụ Phương pháp trung bình Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5) CPSXDD đầu kỳ: CP sản xuất phát sinh trong kỳ: CPNVLTT CP chuyển đổi Tổng CPSX chuyển đến 19
  20. 10/22/2015 Kế toán sản phẩm phụ Phương pháp trung bình Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5) Bước này phân bổ CPSX cho số SP chuyển đi Phân bổ cho số SPHT: CPNVLTT CP chuyển đổi TC Phân bổ cho số SPDD cuối kỳ: CPNVLTT CP chuyển đổi TC Tổng chi phí chuyển đi: Kế toán sản phẩm phụ Ghi chép vào sơ đồ TK TK 621 TK 154 TK 622 TK 627 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0