intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chương I: Kiến trúc tổng quát của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Chia sẻ: Vũ Tấn Phát | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:31

143
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Chương I: Kiến trúc tổng quát của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu" được biên soạn nhằm cung cấp cho các bạn những kiến thức về: quá trình phát triển của các hệ xử lý dữ liệu bằng máy tính, định nghĩa hệ quản trị cơ sở dữ liệu, các đặc trưng của dữ liệu trên CSDL, ba mức trừu tượng của dữ liệu, các loại hệ quản trị CSDL.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chương I: Kiến trúc tổng quát của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu

  1. Chương I. Kiến trúc tổng quát của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu 1
  2. Nội dung  Quá trình phát triển của các hệ xử lý dữ liệu bằng máy tính.  Định nghĩa hệ quản trị cơ sở dữ liệu.  Các đặc trưng của dữ liệu trên CSDL.  Ba mức trừu tượng của dữ liệu.  Các loại hệ quản trị CSDL. 2
  3. Quá trình phát triển của các hệ xử lý dữ liệu bằng máy tính.  Hệ thống tập tin cổ điển (file systems)  Cơ sở dữ liệu (Database)  Các đối tượng sử dụng CSDL 3
  4. Hệ thống tập tin cổ điển (file systems)  CSDL được lưu trữ dưới dạng tập hợp các files  Mỗi file là một tập các records, thường có cùng một loại  Một record là một chuỗi các fields  Ví dụ: Xét hệ thống tập tin quản lý nhân sự của một đơn vị:  Phòng Tổ chức hành chánh: Lý lịch chi tiết của CBCNV  Phòng kế tóan: Phòng, họ tên, lương, phụ cấp, ngày công…,  Quản đốc phân xưởng: Họ tên, ngày công, ngày nghỉ,… 4
  5. Hệ thống tập tin cổ điển (file systems)  Ưu điểm:  Gọn nhẹ, phù hợp thực tiễn. Ít tốn thời gian, chi phí thấp  Khả năng đáp ứng khai thác nhanh chóng và kịp thời  Nhược điểm:  Thông tin lưu nhiều nơi, dư thừa, không nhất quán  Lãng phí thời gian cập nhật dữ liệu và lưu trữ  Phối hợp tổ chức và khai thác là khó khăn  Thiếu sự chia sẽ thông tin giữa các đơn vị và bộ phận.  Khó khi nâng cấp ứng dụng.  Không có người quản trị dữ liệu, mọi người có quyền sử dụng thêm, xóa, sửa  không an tòan, không bảo mật thông tin 5
  6. Cơ sở dữ liệu (Database)  Là HTTT có cấu trúc, được lưu trữ trên các thiết bị mang tin từ tính, phục vụ việc khai thác thông tin của nhiều người sử dụng một cách đồng thời với nhiều mục đích khác nhau.  Các vấn đề cần giải quyết  Tính chủ quyền bị vi phạm  Tính nhất quán CSDL  Vấn đề bảo mật  Tính an tòan dữ liệu  Vấn đề tranh chấp dữ liệu  Chia sẽ thông tin cho nhiều người sử dụng một cách đồng thời  Đảm bảo dữ liệu truy xuất đồng thời theo nhiều cách khác nhau  Tính độc lập giữa dữ liệu và chương trình / hệ thống ứng dụng 6
  7. Các đối tượng sử dụng CSDL  Quản trị viên (Database Administrator - DBA)  Thiết kế viên (Database Designer)  Người dùng cuối (End User)  2 cách khai thác CSDL:  Trực tiếp: không thông qua chương trình ứng dụng viết trước và truy cập qua khung nhìn hay sql.  Gián tiếp: thông qua chương trình ứng dụng viết trước. 7
  8. Quản trị viên  Có trách nhiệm quản lý hệ CSDL  Cấp quyền truy cập CSDL  Điều phối và giám sát việc sử dụng CSDL 8
  9. Thiết kế viên  Chịu trách nhiệm về Lựa chọn cấu trúc phù hợp để lưu trữ dữ liệu Quyết định những dữ liệu nào cần được lưu trữ. Liên hệ với người dùng để nắm bắt được những yêu cầu và đưa ra một thiết kế CSDL thỏa yêu cầu này. Có thể là 1 nhóm các DBA quản lý các CSDL sau khi việc thiết kế hoàn tất 9
  10. Người dùng cuối  Người ít sử dụng Ít khi truy cập CSDL, nhưng cần những thông tin khác nhau trong mỗi lần truy cập và dùng những câu truy vấn phức tạp Người quản lý  Người sử dụng thường xuyên Thường xuyên truy vấn và cập nhật CSDL nhờ vào một số các chức năng đã được xây dựng sẳn Nhân viên  Người sử dụng đặc biệt Thông thạo về HQT CSDL, tự xây dựng những truy vấn phức tạp cho công việc 10 Kỹ sư, nhà khoa học, người phân tích,…
  11. Định nghĩa hệ quản trị cơ sở dữ liệu  Là một hệ thống phần mềm cung cấp các công cụ để xây dựng và quản lý CSDL Định nghĩa cấu trúc dữ liệu (DDL). Cung cấp khả năng thao tác trên CSDL (MDL). Hỗ trợ lưu trữ dữ liệu. Điều khiển truy xuất dữ liệu giữa nhiều người dùng. 11
  12. Các đặc trưng của dữ liệu trên CSDL  Giảm thiểu sự trùng lắp thông tin.  Bảo đảm tính nhất quán.  Dữ liệu có thể chia sẽ cho nhiều người dùng một cách đồng thời.  Bảo đảm dữ liệu có thể truy cập theo nhiều cách khác nhau.  Có thể khôi phục khi có sự cố 12
  13. Các đặc trưng của dữ liệu trên CSDL  Có tính độc lập Vật lý (physical): Khi thay đổi tổ chức vật lý của CSDL thì không làm ảnh hưởng đến chương trình đang khai thác CSDL đó Luận lý (logical): Khi thay đổi mức quan niệm không làm ảnh hưởng đến các chương trình đang khai thác CSDL  Bảo mật thông tin được đảm bảo chặt chẽ. Mỗi người sử dụng sẽ được cấp một quyền hạn sử dụng những dữ liệu thuộc phạm vi của mình vào những thời điểm nhất định An tòan trước sự cố thông qua các cơ chế sao lưu và phục hồi dữ liệu một cách tự động  Giải quyết tranh chấp dữ liệu thông qua các cơ chế cài đặt 13 sẵn
  14. Ba mức trừu tượng của dữ liệu.  Kiến trúc 3 lược đồ Mức ngoài Người dùng Người dùng Lược đồ ngoài 1 … Lược đồ ngoài n Ánh xạ ngoài/ Ánh xạ quan niệm Mức quan niệm Lược đồ quan niệm Ánh xạ quan niệm/ Ánh xạ trong Lược đồ trong Mức trong 14
  15. Ba mức trừu tượng của dữ liệu.  Mức khung nhìn (mức ngoài) Mô tả 1 phần nào đó của toàn bộ hệ thống  Mức quan niệm Những thông tin gì được lưu trữ trong CSDL Có những mối quan hệ nào giữa những thông tin đó  Mức vật lý (mức trong) Dữ liệu được lưu trữ như thế nào 15
  16. Ví dụ type customer = record customer-id: string; customer-name: string; customer-street: string; cusomter-city: string; end;  Mức vật lý Mẫu tin customer là 1 block các byte liên tiếp nhau  Mức luận lý customer và các mối liên kết được định nghĩa  Mức khung nhìn Người sử dụng chỉ được truy xuất đến 1 phần thông 16 tin của customer
  17. Các thành phần chính của DBMS Ngôn ngữ Quản lý giao tiếp Quản lý khôi phục giao tác Quản lý Xử lý lưu trữ truy vấn 17
  18. Ngôn ngữ giao tiếp  DBMS cung cấp giao diện lập trình để sử dụng với một ngôn ngữ lập trình CSDL SQL Server: Transaction-SQL (T-SQL) Oracle: PL/SQL  Ngôn ngữ bao gồm Định nghĩa dữ liệu Thao tác dữ liệu 18
  19. Quản lý giao tác  Thành phần quản lý các giao tác có ảnh hưởng đến CSDL  Giao tác là một nhóm các hành động mà nếu thực hiện được thì phải thực hiện hết tất cả các hành động trong giao tác đó, ngược lại xem như không thực hiện hành động nào 1 2 3 transaction 4 5 7 8 19
  20. Quản lý khôi phục  Để CSDL được bền vững (durable), mọi thay đổi lên CSDL phải được ghi nhận lại.  Log manager – ghi chép nhật ký.  Đảm bảo CSDL vẫn nguyên vẹn khi có sự cố xảy ra.  Recovery manager – khôi phục.  Dựa vào nhật ký để phục hồi lại CSDL về trạng thái nhất quán trước đó.  Trạng thái thỏa tất cả các RBTV của CSDL đó. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2