intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Cơ sở kỹ thuật điện: Bài 6

Chia sẻ: Cố Dạ Bạch | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

6
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Cơ sở kỹ thuật điện: Bài 6 cung cấp cho học viên những nội dung về: máy điện đồng bộ; mạch tương đương của máy đồng bộ; hiệu năng của máy đồng bộ; máy điện quay một pha; máy điện quay hai pha; máy điện đồng bộ ba pha;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Cơ sở kỹ thuật điện: Bài 6

  1. Cơ sở Kỹ thuật điện -Máy điện đồng bộ Cơ sở Kỹ thuật điện Bộ môn Thiết bị điện
  2. Máy điện đồng bộ - Giới thiệu  Máy điện đồng bộ chủ yếu được dùng làm máy phát ba pha trong hệ thống điện. Công suất có thể từ vài kVA tới 1100 MVA.  Cuộn dây ba pha được quấn ở stator (phần đứng yên) và cuộn kích từ DC quấn ở rotor (phần quay). Các máy công suất nhỏ có thể dùng nam châm vĩnh cửu để tạo ra từ trường rotor.  Tốc độ rotor tỉ lệ thuận với tần số của điện áp (dòng điện) stator, và độc lập với tải.  Nội dung này sẽ giới hạn ở khái niệm cơ bản về moment tạo ra và hoạt động ở xác lập dùng mạch điện tương đương. Máy điện quay một pha và hai pha sẽ được giới thiệu sơ lược nhằm giúp phân tích hoạt động của máy ba pha. Cơ sở Kỹ thuật điện Bộ môn Thiết bị điện
  3. Máy điện quay một pha  Xét máy điện như hình Fig. 6.1, với các cuộn stator và rotor quấn phân bố. Từ thông móc vòng như sau:  s  N s2 L0 is  N s N r L0 1  2  ir  Ls is  Lsr  ir r  N s N r L0 1  2  is  N r2 L0 ir  Lsr  is  Lr ir  Hai cuộn dây có đồng năng lượng W  Ls i s  Lr ir2  Lsr  is ir 1 ' 2 1 m 2 2  Moment lực từ có thể được tính bởi Wm ' dLsr   T  e  is ir  is ir M sin    d Cơ sở Kỹ thuật điện Bộ môn Thiết bị điện
  4. Máy điện quay một pha (tt)  Mô hình động của máy (Fig. 6.3) d d r d 2 d v s  is Rs  s v r  i r Rr  J 2  K  B  Te T m dt dt dt dt Trong đó Tm là moment ngoài tác động theo chiều quay .  Ở trạng thái xác lập, công suất cơ là pm  T em  m I s I r M coss t  cosr t sin    Giả sử điều kiện về tần số đã thỏa, công suất trung bình là pm av    m I s I r M sin    4   là hằng số sao cho  = mt + . Moment tạo ra là dạng đập mạch, với giá trị từ 0 tới giá trị đỉnh. Có thể triệt tiêu bằng cách thêm một cuộn dây ở cả stator và rotor, cho ra máy điện hai pha. Cơ sở Kỹ thuật điện Bộ môn Thiết bị điện
  5. Máy điện quay hai pha  Xét máy điện 2 pha với các cuộn stator và rotor đơn giản như ở hình Fig. 6.4. Hai cuộn stator không có hỗ cảm, 2 cuộn rotor cũng tương tự. Đồng năng lượng có thể được tính từ các từ thông móc vòng (xem sách). Moment được tính như sau Wm ' Te   M iar ibs  ias ibr  cos   ias iar  ibr ibs sin     Khi dòng 2 pha cân bằng được đưa vào cuộn hai pha cân bằng, một công suất không đổi được tạo ra p m  T e m   m I r I s M sin  m   s   r t     Do 2 cuộn dây quấn lệch nhau 90 0 và các dòng điện pha cũng lệch nhau 90 0 (điện), một tần số quay được tạo ra và có pm  m I r I s M sin   Cơ sở Kỹ thuật điện Bộ môn Thiết bị điện
  6. Máy điện đồng bộ ba pha  Xét một máy điện 3 pha cực từ lồi có 2 cực (Fig. 6.7). Máy cực lồi được dùng ở các máy phát thủy lực có tốc độ thấp và ở các động cơ đồng bộ một pha công suất nhỏ. Dây quấn stator phân bố được dùng để tạo ra mmf dạng sin quanh bề mặt. Cơ sở Kỹ thuật điện Bộ môn Thiết bị điện
  7. Máy điện đồng bộ ba pha Cơ sở Kỹ thuật điện Bộ môn Thiết bị điện
  8. Khái niệm từ trường quay  Các cuộn stator ba pha được bố trí lệch pha trong không gian 120 0. Khi cấp cho chúng các dòng điện ba pha, các cuộn này sẽ tạo ra một từ trường quay với độ lớn không đổi, khi giả thiết rằng lõi thép không bảo hòa. Tương tự, một stator với cuộn dây 2 pha lệch nhau 900 cũng sẽ tạo ra một từ trường quay khi được cấp vào dòng điện 2 pha. Cơ sở Kỹ thuật điện Bộ môn Thiết bị điện
  9. Khái niệm từ trường quay Cơ sở Kỹ thuật điện Bộ môn Thiết bị điện
  10. Rotor cực lồi và Rotor cực ẩn  Rotor cực lồi không được khảo sát trong nội dung này. Với rotor cực ẩn, moment được tính bởi Wm ' dM ar dM br dM cr T  e  ia ir  ib i r  ic i r  d d d     ia ir M sin    ib ir M sin   120 0  ic ir M sin   120 0  Cơ sở Kỹ thuật điện Bộ môn Thiết bị điện
  11. Rotor cực lồi Cơ sở Kỹ thuật điện Bộ môn Thiết bị điện
  12. Rotor cực ẩn Cơ sở Kỹ thuật điện Bộ môn Thiết bị điện
  13. Máy điện đồng bộ - Trường hợp rotor cực ẩn  Khi bị kích thích bởi dòng điện ba pha cân bằng, với dòng rotor không đổi, moment có thể viết dưới dạng  I m I r M 3 sin   s t   I m I r M 3 sin mt    s t  T e  2 2 Trong đó  = mt + . Moment sẽ có giá trị trung bình sau, khi m = s (tốc độ đồng bộ) T   I m I r M sin     I a I r M sin   e 3 3 2 2  Vì tốc độ đồng bộ m bằng với tốc độ điện s (rad/s) 2n s m   2f 60 Trong đó ns là tốc độ đồng bộ tính bằng vòng/phút (rpm). Cơ sở Kỹ thuật điện Bộ môn Thiết bị điện
  14. Điện áp ở xác lập  Điện áp pha khi xác lập 3 MI r Va  j L0 s I a  j  s e j  jx s I a  E ar 2 2  Mạch điện tương đương với giản đồ pha tương ứng ở chế độ động cơ được biểu diễn ở dưới. d được gọi là góc moment, tính từ Va tới Ear. jxs PT Pm Elec. Mech. Ia Va Va Ear jxsIa  d Ear  Tương tự cho pha b và pha c. Ia Cơ sở Kỹ thuật điện Bộ môn Thiết bị điện
  15. Công suất tính bằng điện áp  Dòng điện có dạng Va  E ar Ia  jx s    Ở điều kiện cân bằng, công suất tổng PT  3Pa  3 Re E ar I a *  Lấy Va làm chuẩn, E ar  E ar d 3EarVa   2  d  3EarVa sin d  PT  Re  jEar d  Va 0   Re 3 0  xs xs xs  Biểu thức moment PT 3E ar Va sin d  PT T  e   m s xs s  Ở chế độ động cơ, PT > 0, góc d < 0. Cơ sở Kỹ thuật điện Bộ môn Thiết bị điện
  16. Máy phát đồng bộ  Phương trình cân bằng điện áp của mạch tương đương Va   jx s I a  E ar or E ar  Va  jx s I a  Dòng điện và công suất E ar  Va  Va 0 0  E ar  d   3Va E ar sin d  Ia  PT  3 Re    jx s   jx s  xs jxs Ear Ia jxsIa d Va Ear  Va Ia Cơ sở Kỹ thuật điện Bộ môn Thiết bị điện
  17. Ví dụ 6.1  Một máy điện đồng bộ ba pha, nối Y, 60 Hz, 2 cực, có điện kháng đồng bộ x s = 5 W/pha. Khi hoạt động ở chế độ động cơ, máy tiêu thụ 30 A tại điện áp pha 254 V và PF là 0.8 sớm pha. Tìm Ear và Te. Nếu máy có tổng tổn hao cơ và tổn hao sắt là 400 W, tính moment ra đầu trục? Hiệu suất? jxs Ia  Ia d Va Va Ear jxsIa Ear Cơ sở Kỹ thuật điện Bộ môn Thiết bị điện
  18. Ví dụ 6.3  Điều chỉnh dòng kích từ Ir để công suất giống như ở vd 6.2 và PF là 1. Tính dòng stator mới và Ear. PT cos0 0  18286 Ia    24 A 3Va 3  254 jxs E ar  254  j120  280.9  25.8 0 V Ia Ia Va Va Ear d jxsIa Ear Cơ sở Kỹ thuật điện Bộ môn Thiết bị điện
  19. Ví dụ 6.4  Máy đồng bộ ba pha, 2 cực, nối Y, có điện kháng đồng bộ mỗi pha x s = 2 W. Máy đang vận hành ở chế độ máy phát, phát công suất với điện áp pha 1905 V. Dòng điện là 350 A và PF của tải là 0.8 trễ pha. Tính E ar, d, và moment điện từ.   E ar  1905  j 2 350  36.87 0  239113.54 0 V 3E ar Va sin d  3  2391 1905  0.23416 Te    42440 N.m xs s 2  377 Ear jxs Ia jxsIa d Va Ear  Va Ia Cơ sở Kỹ thuật điện Bộ môn Thiết bị điện
  20. Máy điện đồng bộ nhiều cực  Số cực trong máy điện được định nghĩa bởi kết cấu của dạng từ trường. Xét rotor ở hình Fig. 6.24(a). Với 1 cuộn dây, có hai cực khi đi quanh bề mặt. Với rotor trong hình Fig. 6.24(b), quanh bề mặt có 4 cực. Từ trường quay sẽ có 2 chu kỳ (7200) trong một vòng quay cơ 3600. Điều này có nghĩa là elec  2m ech  Tổng quát, với máy có p cặp cực, elec  s  pm ech Trong đó s là tần số góc động bộ điện rad/s. Quan hệ giữa tần số đồng bộ f (Hz) và tốc độ cơ đồng bộ ns là 60 f ns  p Cơ sở Kỹ thuật điện Bộ môn Thiết bị điện
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2