intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Còn ống động mạch - ThS.BS. Võ Nguyễn Diễm Khanh

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:21

102
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Còn ống động mạch do ThS.BS. Võ Nguyễn Diễm Khanh biên soạn bao gồm những nội dung về tần suất, nguyên nhân, phôi thai học, sinh lý bệnh, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, diễn tiến - biến chứng, điều trị đối với bệnh còn ống động mạch.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Còn ống động mạch - ThS.BS. Võ Nguyễn Diễm Khanh

  1. CÒN ỐNG ĐỘNG MẠCH ThS. BS VÕ NGUYỄN DIỄM KHANH
  2. NỘI DUNG 1. Tần suất 2. Nguyên nhân 3. Phôi thai học 4. Sinh lý bệnh 5. Triệu chứng lâm sàng 6. Triệu chứng cận lâm sàng 7. Diễn tiến - Biến chứng 8. Điều trị
  3. TẦN SUẤT –Khỏang 1/5000 trên sơ sinh đủ tháng, 8/1000 trên sơ sinh thiếu tháng –5-10% TBS (trừ trẻ sanh non) –5-10% các bệnh TBS khác có kèm COĐM (TLT, TLN, Hẹp eo ĐMC, hẹp ĐMP, hở van 2 lá) –Nữ : nam = 3:1
  4. PHÔI THAI - Ống ĐM có nguồn gốc từ cung thứ VI cung ĐMC phôi thai, được biệt hóa từ rất sớm thừ tháng thứ 4 thai kỳ. - Ống ĐM đóng sau sanh: Về chức năng:48 giờ tuổi Về giải phẫu: 3 tháng tuổi (thành dây chằng ĐM)
  5. NGUYÊN NHÂN Quá trình đóng hoặc giữ OĐM thông thương liên quan đến: 1. Lượng Prostaglandin/máu 2. Áp lực Oxy máu 3. Yếu tố gen, di truyền gây thiếu hụt cơ trơn / dư mô chun (mô chun trong OĐM chỉ hiện diện giữa lớp nội mạc và trung mạc) 4. Cấu trúc, cách sắp xếp các fibrin sợi cơ trơn trong các lớp áo và mô matrix ngoài tế bào Sau sanh ống ĐM đóng do: 1. Nồng độ oxy máu tăng lên 2. Nồng độ prostaglandin E2 máu giảm do Không còn nhau thai sản xuất Phổi hoạt động làm tăng thoái hoá
  6. NGUYÊN NHÂN Sau sanh ống ĐM còn tồn tại do: 1. Sanh non nhất là < 30 tuần tuổi thai 2. Sanh ngạt 3. Mẹ bị nhiễm Rubella trong 3 tháng đầu thai kỳ 4. Mẹ sống ở vùng cao nguyên, không khí loãng có nồng độ oxygen thấp 5. Bất thường phần xa của cây ĐMP khiến kháng lực phổi không giảm.
  7. GiẢI PHẪU HỌC OĐM - cấu trúc bình thường trong phôi thai - ống nối ĐMC và ĐMP, nằm giữa ĐMP trái và ĐMC xuống OĐM - thường hình nón, chóp nón ở phía ĐMP - dài ngắn khác nhau d 2-15mm, thẳng hoặc xoắn - đường kính khác nhau 5-15mm OĐM lớn - sơ sinh d 3 mm - trẻ lớn d 7 mm
  8. SINH LÝ BỆNH Thay đổi huyết động tuỳ thuộc Kích thước ống ĐM Kháng lực mạch phổi (pulmonary vascular resistance = PVR) Ống ĐM nhỏ, lượng shunt trái-phải tuỳ thuộc: đường kính ống ĐM chiều dài ống ĐM mức độ xoắn của ống ĐM Ống ĐM lớn, lượng và chiều của shunt tuỳ thuộc PVR PVR < SVR: shunt trái-phải, PVR càng thấp, shunt càng lớn PVR > SVR: shunt phải-trái
  9. SINH LÝ BỆNH < 2 tháng tuổi Đủ tháng: PVR còn cao nhưng < SVR → Shunt T-P không lớn Sanh non: PVR nhanh hơn trẻ đủ tháng→ Shunt T-P lớn suy tim > 2 tháng tuổi PVR giảm: shunt T-P nếu OĐM lớn shunt T-P lớn suy tim thay đổi cấu trúc mạch máu phổi PVR dần shunt T-P nhỏ PVR > SVR shunt P-T PVR thấp : shunt T-P nếu lớn Lưu lượng máu lên phổi (PBF) tăng : ĐMP dãn Thể tích máu về tim trái tăng : tim trái lớn Cung lượng tim trái lớn nếu tim trái còn bù : dãn Nếu tim trái mất bù suy tim trái tăng áp phổi thụ động.
  10. SINH LÝ BỆNH PVR cao > SRV: shunt phải-trái (Eisenmenger complex) →Bệnh lý mạch máu phổi tắc nghẽn → gánh áp suất thất phải suy tim phải → Lưu lượng máu lên phổi thiếu O2 máu → Thể tích máu về tim trái cung lượng tim trái
  11. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG Triệu chứng cơ năng OĐM nhỏ: không triệu chứng OĐM lớn: Hay bị nhiễm trùng hô hấp dưới, xẹp phổi Chậm tăng cân, sụt cân Suy tim: thở nhanh, khó thở khi gắng sức, phù, tiểu ít, vả mồ hôi, bú ăn kém, quấy khóc.
  12. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG Triệu chứng thực thể Hội chứng nhiễm Rubella bào thai ( ) Đục thuỷ tinh thể, tăng nhãn áp, bệnh sắc tố võng mạc Điếc Đầu nhỏ Viêm não – màng não Chậm phát triển tâm thần Vàng da, phát ban Lách to Bệnh xương thấu xạ TBS (OĐM hoặc hẹp ĐMP)
  13. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG Triệu chứng thực thể: rõ khi OĐM lớn Gầy mòn – SDD - thiếu máu Mạch Corrigan (nẩy mạnh, chìm nhanh), mạch nhanh (suy tim) Hiệu áp rộng, huyết áp tâm thu cao. Thở nhanh, co lõm ngực Tăng động trước tim, mỏm tim lệch trái, thrill tâm thu LS II trái ức S2 mạnh ở đáy tim khi có tăng áp ĐMP, có thể có S3 ở mỏm Âm thổi liên tục/ 2 thì, 1/6-4/6 hoặc âm thổi tâm thu dưới đòn T Rù tâm trương ở mỏm tim (hẹp van 2 lá tương đối) Âm thổi tâm thu ở mỏm (hở van 2 lá cơ năng do dãn thất trái) Tăng áp ĐMP đảo shunt P-T tím chi dưới tay trái.
  14. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
  15. CẬN LÂM SÀNG Điện tâm đồ OĐM nhỏ : ECG bình thường OĐM trung bình : Lớn thất trái OĐM lớn : Lớn 2 thất OĐM đảo shunt : Dầy thất phải X quang ngực thẳng OĐM nhỏ : bình thường OĐM trung bình–lớn:Tuần hoàn phổi tăng Lớn tim T, dãn ĐMC lên OĐM đảo shunt:Bóng tim bình thường Cung ĐMP phồng,tuần hoàn phổi chỉ ở rốn phổi
  16. CẬN LÂM SÀNG Siêu âm tim Mặt cắt cạnh ức cao - trục ngang, thượng ức Đánh giá: Vị trí, hình dạng, kích thước OĐM Chiều luồng thông Kích thước buồng tim Áp lực ĐMP Các tổn thương phối hợp
  17. DIỄN TIẾN – BIẾN CHỨNG Diễn tiến: Ở trẻ đủ tháng và trẻ lớn, nếu còn OĐM sau 3 tháng tuổi thì gần như chắc chắn OĐM không thể tự đóng, trừ một số rất hiếm các trường hợp tự đóng OĐM do phình ống ở bệnh nhân có tuổi và thường sau viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn. Biến chứng: nếu shunt lớn Suy tim, nhiễm trùng phổi tái phát, chậm phát triển thể chất Tăng áp ĐMP bệnh mạch máu phổi tắc nghẽn Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng Túi phình ống ĐM vỡ, huyết khối thuyên tắc OĐM (hiếm)
  18. ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA Sơ sinh sanh non: có thể đóng OĐM bằng indomethacin, 3 liều cách nhau 12 giờ:- < 48 giờ tuổi: 0,2 – 0,1 – 0,1 mg/kg - 2-7 ngày tuổi: 0,2 – 0,2 – 0,2 mg/kg - > 7 ngày tuổi: 0,2 – 0,25 – 0,25 mg/kg Có thể lặp lại 1 đợt nếu OĐM chưa đóng.CCĐ: BUN> 25 mg/dL, creatinine máu >1,8 mg/dL, TC < 20000/mm3, xuất huyết, viêm ruột họai tử, bilirubin/máu Sơ sinh đủ tháng: Đóng bằng thuốc không có hiệu quả Suy tim: lợi tiểu, digoxin Không hạn chế hoạt động thể lực nếu không tăng áp ĐMP Phòng viêm nội tâm mạc nhiễm trùng khi chưa đóng OĐM
  19. ĐIỀU TRỊ Đóng OĐM bằng dụng cụ Chỉ định:OĐM hình phễu,d
  20. ĐIỀU TRỊ Đóng OĐM bằng phẫu thuật: tử vong 0% Chỉ định: OĐM chưa đảo shunt, không đóng bằng dụng cụ được Phương pháp: Cột OĐM: OĐM nhỏ, ngắn, vị trí bất thường Cắt OĐM Biến chứng: khàn tiếng (tổn thương thần kinh quặt ngược), liệt cơ hoànhT, tràn dịch dưỡng chấp màng phổi, tái thông (cột OĐM) Theo dõi hậu phẫu: Không cần nếu không biến chứng Không cần phòng viêm nội tâm mạc nhiễm trùng sau phẫu thuật 6 tháng trừ khi có shunt tồn lưu.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2