Bài giảng Đại cương về giun sán - PGS.TS. Nguyễn Văn Đề
lượt xem 54
download
Bài giảng Đại cương về giun sán do PGS.TS. Nguyễn Văn Đề biến soạn nhằm giúp cho các bạn biết được định nghĩa giun sán ký sinh và tình hình giun sán ở Việt Nam, bảng phân loại giun sán ký sinh dùng cho ngành Y ở Việt nam. Bài giảng phục vụ cho các bạn chuyên ngành Y và những bạn quan tâm tói lĩnh vực này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Đại cương về giun sán - PGS.TS. Nguyễn Văn Đề
- ĐẠI CƯƠNG VỀ GIUN SÁN PGS.TS. NGUYỄN VĂN ĐỀ Yêu cầu: 1.Trình bày được định nghĩa giun sán ký sinh và tình hình giun sán ở Việt Nam. 2. Nêu khái quát bảng phân loại giun sán ký sinh dùng cho ngành Y ở Việt nam.
- ĐỊNH NGHĨA GIUN SÁN • Động vật đa bào • Động vật ký sinh hậu sinh • Gồm giun sán ký sinh trên động vật và thực vật • Chỉ nghiên cứu các đối tượng giun sán ký sinh ở người và động vật có thể lây sang người
- GIUN SÁN Helminthes Nhóm Giun Nhóm Sán Nemathelminth Plathelminth (hinh ong có vỏ ki tin, (hinh det, Không có vỏ ki tin, có xoang thân) không có xoang thân) Lớp Giun tròn Lớp Giun đầu gai Lớp Sán lá Lớp Sán dây Nematoda Acanthocephala Trematoda Cestoda (hình ống, (hình ống, (hình lá) (hình sợi dây, đầu nhẵn) đầu có gai) nhiều đốt)
- Tình hình bệnh giun sán • Trên thế giới: + Giun sán phổ biến hầu khắp trên thế giới, nhất là các nước nhiệt đới và á nhiệt đới đặc biệt tại các nước đang phát triển + Hàng tỷ người mắc giun đường ruột, 40 triệu người mắc sán lá truyền qua thức ăn, 200 triệu người mắc sán máng, 100 triệu người mắc sán dây và ấu trùng sán lợn
- • Tại Việt Nam: Bệnh giun sán phổ biến trên toàn quốc. + Tỷ lệ nhiễm giun đũa cao ở miền Bắc, có nơi trên 90%. + Tỷ lệ nhiễm giun móc cao hầu hết các vùng trong cả nước, có nơi 85%. + Tỷ lệ nhiễm giun tóc cao ở miền Bắc, có nơi 80%.
- + Sán lá gan nhỏ lưu hành ít nhất 32 tỉnh, có nơi tỷ lệ nhiễm 40%. + Sán lá gan lớn lưu hành trên 47 tỉnh, có tỉnh 2000 bệnh nhân. + Sán lá phổi lưu hành ở 10 tỉnh, có nơi tỷ lệ nhiễm 15%.
- + Sán lá ruột lớn có ở ít nhất 16 tỉnh, sán lá ruột nhỏ ở ít nhất 15 tỉnh. + Sán dây/ấu trùng sán lợn ở ít nhất trên 50 tỉnh + Một số loài giun sán khác đã được phát hiện như giun xoắn, giun đầu gai, giun đũa chó, sán nhái…
- Lớp giun tròn Nematoda Bé Hä Giè ng Lo µi As c aro idae Ascarididae - As caris A.lum ricoide s - MiÖng cã 3-6 Kh«ng cã m«i Toxocara T.cati m«i trung gian T.fe lis - Thùc quan hinh trô Oxyuridae Ente robius E.ve rm icularis - Hai gai sinh Thùc quan cã ô S yphacia S .obve lata dôc b»ng phinh nhau Rhabditidae S trongyloide s S . S te rcoralis KÝch thíc nhá Thùc quan trô tam gi¸c S tro ng ylo idae Ancylostomatidae Ancylos tom a A.duode nale Cã bao miÖng Ne cator N.am e ricanus Cã bé ph©n b¸m trong bao miÖng
- Filaro idae Filaridae W uche re ria W . bancrofti Hinh sîi máng Gai sinh dôc ®ùc kh«ng Brugia B. m alayi Cã 2 m«i bªn b»ng nhau Cã vËt chñ trung Lç sinh dôc phÝ tríc gian th©n Tric hine llo idae - Trichinellidae Trichine lla T.s piralis C¬thÓ chia 2 Cã gai sinh dôc Trichuris T.trichiura phÇn, phÇn - Trichuridae ®Çu c¬thÓ Cã bao vµ 1 gai sinh dôc nhá Cã thÓ cã gai sinh dôc ®ùc
- Lớp sán lá Trematoda Bé Hä Giè ng Lo µi Fas c io lo ida Fasciolidae Fas ciola F.he patica e KÝch thíc lín Fas ciolops is F. gigantica TH chia nh¸nh F. bus ki BT tríc TH - Cã 2 hÊp khÈu Opisthorchidae Clonorchis C.s ine s is - Thùc quan KÝch thíc TB TH ph©n nh¸nh O.vive rrini ph©n 2 TH ph©n nh¸nh hoÆc Opis thorchis nh¸nh ®¬n ph©n thuú TH ph©n thuú hay kÐp Pargonimidae Paragonim us P. we s te rm ani -Vá nh½n Th©n dµy P. he te rotre m us hay cã gai BT&TH ngang nhau ………. Schistomatidae S chis tos om a S . he m atobium Ьn giíi S . m ans oni 2 nh¸nh manh trµng nhËp S .japonicum mét S .m e kongi TH hinh tói
- Lớp sán dây Cestoda Bé Hä Giè ng Lo µi Cyc lo phylo ida Taeniidae Tae nia T.s aginata e - Cã 4 hÊp khÈu, cã vßng T.s olium - C¸c hÊp khÈu mãc hoÆc kh«ng. T.as iatica lµ bé phËn - Lç sinh dôc xen kÏ. b¸m Hymenolepididae Hym e nole pis H.nana Lç sinh dôc n»m vÒ 1 bªn H.dim inuta th©n. Dipylididae Dipylidium D.caninum - ĐÇu cã mám gai - Lç sinh dôc ë 2 bªn Davaineidae R aillie tina R .form os ana -ĐÇu cã mám - 4 hÊp khÈu ë ®Ønh Ps e udo phylidae Diphyllobothridae Diphyllobothrium D.latum Bé phËn b¸m lµ D.m ans oni r∙nh ng o ¹m
- GIUN ĐŨA ASCARIS LUMBRICOIDES PGS.TS. Nguyễn Văn Đề
- Mục tiêu: 1. Trình bày được đặc điểm sinh học, chu kỳ phát triển của giun đũa 2. Trình bày được đặc điểm dịch tễ học của giun đũa 3. Mô tả được đặc điểm bệnh học, chẩn đoán xét nghiệm và nguyên tắc điều trị bệnh giun đũa 4. Nêu được nguyên tắc và biện pháp, phòng chống bệnh giun đũa
- Giun đũa Ascaris lumbricoides Giun tóc Trichuris trichiura Giun truyền Giun móc Ancylostoma qua đất duodenale/Necator americanus Giun kim Enterobius vermicularis Giun lươn Strongyloides stercoralis
- GIUN ĐŨA 1. Vị trí phân loại: Giun đũa thuộc bộ Ascaroidae, họ Ascarididae, giống Ascaris, loài Ascaris lumbricoides 2. Hình thể: Có 3 môi xếp cân đối (1 lưng, 2 bụng) Con cái dài 20 25 cm, lỗ sinh dục ở 1/3 trước thân. Con đực dài 15 20 cm, đuôi cong, gần đuôi sát với bụng có lỗ hậu môn là lỗ phóng tinh có gai sinh dục. Trứng hình bầu dục KT 4575 x 3550 mc
- 3. Sinh thái: Giun đũa sống ở phần đầu và phần giữa của ruột non Sau khi giao hợp với nhau, con cái đẻ trứng, trứng theo phân được bài xuất ra ngoài. Mỗi ngày 1 con giun cái đẻ từ 20 25 vạn trứng. Tuổi thọ của giun đũa 1315 tháng
- 5. Dịch tễ học giun đũa 5.1. Điều kiện phát triển của trứng giun đũa Nhiệt độ thích hợp 2425°C/1225 ngày phát triển có ấu trùng tuổi nhiễm Trứng bị chết ở nhiệt độ trên 60°C hoặc – 12°C hoặc dưới nước 2 tháng, khô hoặc ánh nắng mặt trời Trứng giun đũa không chết khi rửa formon 6%, thuốc tím hoặc cresyl
- 5.2. Giun đũa trên thế giới Bệnh giun đũa rất phổ biến trên thế giới, đặc biệt ở những nước chậm phát triển. Tổ chức Y tế thế giới (WHO, 1998) ước tính trên thế giới có 1,4 tỷ người bị nhiễm giun đũa và 60 nghìn người chết do giun đũa hàng năm.
- 5.3. Nhiễm giun đũa ở VN Miền Bắc: Vùng đồng bằng: 80 95%; Vùng trung du: 8090%; Vùng núi: 5070%; Vùng ven biển: 70% Miền Trung: Vùng đồng bằng: 70,5%; Miền núi: 38,4%; Ven biển: 12,5%; Tây nguyên: 10 25% Miền Nam: Vùng đồng bằng: 5 60%; vùng đồng bằng sông Cửu Long 510%
- Ô nhiễm môi trường bởi trứng giun đũa: Trứng giun đũa có vỏ rất dày và có lớp kitin bảo vệ để tồn tại ở môi trường Ô nhiễm đất bởi trứng giun đũa ở miền Bắc 1,4127 trứng/100g đất 0,8 trứng/100g rau 0,2 trứng/lít nước Bụi trên bàn thờ, chiếu, móng tay đều có trứng giun đũa
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Đại cương ký sinh trùng: Giun ký sinh
14 p | 204 | 43
-
Bài giảng bộ môn Sốt rét - Kí sinh trùng và côn trùng: Đại cương giun sán - TS. Nguyễn Ngọc San (Học viện Quân y)
41 p | 239 | 39
-
Bài giảng Đại cương giun sán - BS. Nguyễn Thị Thảo Linh
14 p | 248 | 33
-
Bài giảng Đại cương giun, sán - TS. Ngô Hùng Dũng
33 p | 210 | 31
-
Bài giảng môn Sốt rét - Kí sinh trùng và côn trùng: Giun chỉ - giun xoắn, giun lạc chủ - TS. Nguyễn Ngọc San (Học viện quân y)
66 p | 127 | 14
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn