Bài giảng Đại cương giun, sán trình bày các kiến thức tổng quan về giun, sán; cấu tạo giun, sán; chu trình phát triển giun, sán; giun đũa chó mèo;... Tham khảo nội dung bài giảng để nắm bắt nội dung chi tiết.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Đại cương giun, sán - TS. Ngô Hùng Dũng
- TS. NGÔ HÙNG DŨNG
- ĐẠI CƯƠNG GIUN, SÁN
- GIUN SÁN
Tròn, dài, không chia đốt = hình ống Thân dẹp, có nhiều đốt: Sán dải
NEMATODA CESTODA
Thân dẹp, hình lá, không có đốt:
Sán lá
TREMATODA
Đơn tính: Lưỡng tính:
con đực và con cái riêng biệt Không có con đực và con cái
riêng biệt
- GIUN SÁN
- GIUN
Không có hệ hô hấp và tuần hoàn
Hệ tiêu hóa là mốt ống đơn giản bao gồm: miệng, xoang miệng, thực
quản, ruột, hậu môn
Hệ bài tiết gồm hai ống chạy dọc hai bên thân, có một ống nối ngang gần
đầu, đổ ra ngoài bằng lỗ bài tiết khoảng thực quản
Hệ thần kinh: từ một vòng nối các hạch thần kinh quanh thực quản có 6
sợi thần kinh chạy đi phía trước và 6 sợi chạy đi phía sau
Cơ quan sinh dục đực gồm: tinh hoàn, ống dẫn tinh, túi chứa tinh, ống
phóng tinh, gai giao hợp
Cơ quan sinh dục cái gồm: buồng trứng, ống dẫn trứng, túi nhận tinh, tử
cung, âm đạo và âm môn mở ra ngoài bằng lỗ sinh dục ở phía bụng, nữa
thân trên
- CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN
- SÁN DẢI CESTODA
Sán dải không có hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp
Các đốt được sinh ra từ cổ, đốt sinh ra trước bị đẩy ra xa đầu
Đốt sán non gần đầu, không có cơ quan sinh dục
Đốt sán trưởng thành ở khoảng giữa, có cơ quan sinh dục đực và
cơ quan sinh dục cái trong mỗi đốt
Đốt sán già hay đốt sán mang trứng, nằm cuối thân, chỉ có tử cung
chứa đầy trứng
Sán dải có loài có lỗ đẻ nên đẻ trứng, có loài không có lỗ đẻ nên
không đẻ trứng
- CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN QUA 1 KÝ CHỦ TRUNG GIAN
- CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN QUA 2 KÝ CHỦ TRUNG GIAN
- SÁN LÁ TREMATODA
Sán lá không có hệ tuần hoàn, hệ hô hấp
Hệ tiêu hóa bao gồm miệng, hầu quản, thực quản và 2 nhánh ruột
đơn hay phân nhánh, bị bít ở cuối, không có hậu môn
Hệ bài tiết gồm nhiều tế bào bài tiết nằm rải rác khớp cơ thể
nối với các ống bài tiết như mạng lưới ở hai bên thân đỗ vào 2
ống thu và đi vào nơi như là bàng quang, sau đó mở ra ngoài
bằng lỗ ở cuối thân.
Hệ thần kinh: từ hạch thần kinh gần miệng phát ra các sợi chạy
xuống phía trước và sau thân, có nhiều vòng thần kinh vòng theo
thân.
Cơ quan sinh dục đực gồm 2 dịch hoàn, ống dẫn tinh, túi chứa tinh,
ống phóng tinh, lỗ giao hợp
Cơ quan sinh dục cái gồm 1 buồng trứng, ống dẫn trứng, túi nhận
tinh, tuyến noãn hoàng, tử cung uốn khúc, lỗ đẻ
- CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN Ký sinh ở ruột, gan, phổi của
người và thú
- GIUN ĐŨA CHÓ, MÈO
Toxocara canis, T. cati
- Giun đũa chó, mèo là ký sinh trùng của chó, mèo
Người vô tình bị nhiễm gây nên hội chứng ấu trùng lạc chủ nội tạng
Tỉ lệ nhiễm cao ở châu Âu, gặp nhiều nơi trên thế giới: Mỹ, Úc,
Mexico, Philippines, Nam Phi
Việt Nam hiện nay cũng thường được phát hiện
Người thường bị nhiễm Toxocara canis hơn
- CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN
Giun trưởng thành sống trong ruột non của chó, mèo
Giun cái đẻ trứng thải theo phân ra ngoài
Trứng mới đẻ chưa có phôi, sau khoảng 2-4 tuần ấu trùng hình thành
trong trứng
Chó, mèo nuốt trứng có ấu trùng, đến ruột ấu trùng thoát ra khỏi trứng
Ấu trùng xuyên thành ruột vào máu đến gan, tim, phổi -> ấu trùng gđ 3
Ấu trùng giai đoạn 3 trở xuống ruột non trưởng thành
Ở chó con dưới 6 tháng tuổi chu trình được thự hiện như trên
Ở chó lớn tuổi, AT 3 ít đươc trưởng thành trừ trường hợp chó cái
đang mang thai, AT3 được truyền qua nhau thai ở gan, phổi và chó
con mới đẻ đã bị nhiễm Toxocara canis.
T. cati có trưởng thành ở mèo các lứa tuổi và T. cati không truyền qua
nhau thai mà truyền qua sữa mẹ
- Ký chủ chờ thời
- TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Người bị nhiễm do tiếp xúc với chó con, tiếp xúc đất bị nhiễm phân
chó, mèo
Người không phải là ký chủ nên AT3 không trưởng thành được và theo
đường máu đi khắp nơi
Thần kinh: đau đầu, động kinh, rối loạn vận động, rối loạn hành vi. . .
Xuất huyết da, nổi mề đay, nổi cục u ở da
Ho kéo dài
Rối loạn tiêu hóa. Gan, lách có thể to
Sốt kéo dài không rõ nguyên do.
Có hội chứng thận hư, viêm cầu thận cấp
Mắt mờ
- CHẨN ĐOÁN
Dựa vào triệu chứng lâm sàng
Dựa vào yếu tố dịch tễ: nuôi chó, mèo, tiếp xúc đất nhiễm phân chó, mèo
XÉT NGHIỆM MÁU CÓ BẠCH CẦU TOAN TÍNH TĂNG CAO
Xét nghiệm miễn dịch ELISA hiệu giá từ 1/800; 1/1600; 1/3200
ĐIỀU TRỊ
Albendazole: trẻ em: 10-15mg/kg/ngày chia 2 lần x 5 – 28ngày
người lớn: 400mg x 2 lần
PHÒNG NGỪA
Tẩy giun cho chó, mèo
Rửa tay sau khi tiếp xúx chó, mèo, đất nhiễm phân