intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Đại cương xuất huyết tiêu hóa ở trẻ em - TS.BS. Nguyễn Thị Việt Hà

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:41

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Đại cương xuất huyết tiêu hóa ở trẻ em, được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên trình bày được các nguyên nhân gây xuất huyết tiêu hóa ở trẻ em; trình bày được các triệu chứng lâm sàng của xuất huyết tiêu hóa ở trẻ em; trình bày được chẩn đoán xuất huyết tiêu hóa ở trẻ em; phân biệt được xuất huyết tiêu hóa trên và dưới ở trẻ em; trình bày nguyên tắc xử trí xuất huyết tiêu hóa

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Đại cương xuất huyết tiêu hóa ở trẻ em - TS.BS. Nguyễn Thị Việt Hà

  1. ĐẠI CƯƠNG XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA Ở TRẺ EM TS.BS. Nguyễn Thị Việt Hà Bộ môn Nhi ĐHY Hà Nội
  2. MỤC TIÊU  Trình bày được các nguyên nhân gây xuất huyết tiêu hóa ở trẻ em  Trình bày được các triệu chứng lâm sàng của xuất huyết tiêu hóa ở trẻ em  Trình bày được chẩn đoán xuất huyết tiêu hóa ở trẻ em  Phân biệt được xuất huyết tiêu hóa trên và dưới ở trẻ em  Trình bày nguyên tắc xử trí xuất huyết tiêu hóa
  3. Định nghĩa  Xuất huyết tiêu hóa là hiện tượng chảy máu ở đường tiêu hóa thường gặp ở trẻ em với các biểu hiện lâm sàng như nôn ra máu, đi ngoài phân đen hoặc đi ngoài phân máu  Là một cấp cứu cần được chẩn đoán và điều trị kịp thời
  4. NGUYÊN NHÂN GÂY XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
  5. Nguyên nhân theo vị trí giải phẫu  Xuất huyết tiêu hóa trên (xuất huyết trên góc Treitz): dấu hiệu lâm sàng đặc hiệu là nôn máu và đi ngoài phân đen. Khi chảy máu nhiều bệnh nhân có thể đi ngoài phân máu đỏ tươi hoặc đỏ sẫm  Xuất huyết tiêu hóa dưới (tổn thương dưới góc Treitz): dấu hiệu chủ yếu là đi ngoài phân máu toàn bãi, không có nôn ra máu. Máu có thể màu đen, nâu đen hoặc máu đỏ tươi. Vị trí xuất huyết các thấp, chảy máu càng nhiều phân càng có màu đỏ tươi
  6. Xuất huyết tiêu hóa trên  Viêm, loét thực quản  Vỡ giãn tĩnh mạch thực quản trong hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa  Viêm dạ dày tá tràng trong ngộ độc, stress, Schönlein Henoch, dị ứng thức ăn, thuốc, hội chứng huyết tán urê cao  Loét dạ dày tá tràng  Chảy máu đường mật
  7. Giãn tĩnh mạch thực quản Mallory Weiss Viêm thực quản Viêm dạ dày Loét hành tá tràng
  8. Xuất huyết tiêu hóa dưới  Xuất huyết tiêu hóa do nguyên nhân tại ruột non • U máu ruột non • Viêm ruột hoại tử • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do các vi khuẩn, ký sinh trùng xâm nhập vào niêm mạc ruột • Lồng ruột • Viêm loét túi thừa Meckel • Schönlein Henoch  Xuất huyết tiêu hóa do nguyên nhân đại tràng, trực tràng: • Viêm đại tràng chảy máu • Polyp trực tràng • Nứt hậu môn  Chảy máu hậu môn trực tràng
  9. Polyp đại tràng U máu ở ruột Lồng ruột Bệnh Crohn Viêm ruột hoại tử Viêm túi thừa Meckel
  10. Nguyên nhân theo lứa tuổi  Trẻ sơ sinh • Nứt kẽ hậu môn (Anorectal fissures) • Nuốt máu mẹ • Viêm ruột hoại tử (Necrotizing enterocolitis) • Xoắn ruột do quay, cuốn bất thường mạc treo ruột • Bệnh Hirschsprung
  11. Trẻ bú mẹ dưới 18 tháng  Nứt kẽ hậu môn  Viêm đại tràng do dị ứng thức ăn  Lồng ruột  Viêm loét túi thừa Meckel (Meckel diverticulum)  Tiêu chảy do nhiễm khuẩn vi khuẩn: Salmonella, lỵ, Campylobacter, E.coli xâm nhập  Hội chứng huyết tán ure huyết cao
  12. Trẻ dưới 6 tuổi  Viêm trực tràng, đại tràng do nhiễm khuẩn  Viêm ruột non hoại tử ở trẻ lớn  Schönlein Henoch  Polyp đại trực tràng  Nứt kẽ hậu môn  Hội chứng huyết tán ure huyết cao
  13. Trẻ 6 - 18 tuổi  Viêm ruột xuất huyết do lỵ, amip  Viêm ruột non hoại tử ở trẻ lớn  Schönlein Henoch  Polyp đại trực tràng (hiếm gặp sau 10 tuổi)  Viêm đại tràng chảy máu (Crohn)  Viêm loét túi thừa Meckel  Vỡ u máu ở ruột
  14. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
  15. Nôn ra máu  Là sự xuất hiện máu tươi hoặc máu đen trong chất nôn của bệnh nhân  Là biểu hiện của xuất huyết trên góc Treitz  Cần xác định đặc điểm của nôn máu: • Lần đầu hay tái phát nhiều lần • Khoảng cách giữa các lần nôn máu • Lượng máu nôn ra • Màu sắc chất nôn: đỏ tươi, máu cục, máu đen... • Các triệu chứng kèm theo nôn máu: đau bụng, vàng da • Các loại thuốc, thức ăn đã dùng trước nôn máu
  16. Nôn ra máu (Tiếp)  Đặt sonde dạ dày có thể thấy máu đỏ tươi, dây máu hoặc máu cục  Chẩn đoán phân biệt nôn máu giả • Nôn thức ăn và thuốc có màu máu => hõi kỹ tiền sử • Chảy máu mũi, máu miệng => khám tai mũi họng • Trẻ sơ sinh hít máu mẹ trong quá trình chuyển dạ => test Aphte Downey phát hiện hemoglobin máu mẹ • Phân biệt với ho ra máu: máu đỏ tươi, có bọt, không lần thức ăn và có đuôi khái huyết
  17. Đi ngoài phân đen  Phân có máu nâu đen, đỏ sẫm hoặc đỏ toàn bãi  Đi ngoài phân đen kèm theo nôn máu => xuất huyết tiêu hóa trên  Triệu chứng kèm theo: • Phân lỏng mùi khẳn trong viêm ruột hoại tử • Phân nhầy hồng, máu đỏ tươi trong viêm đại tràng • Nôn • Đau bụng trong lồng ruột, viêm ruột hoại tử, viêm túi thừa Meckel • Sốt • Hội chứng lỵ
  18. Chảy máu hậu môn trực tràng  Chảy máu đỏ tươi thường do nguyên nhân hậu môn trực tràng  Máu có thể ở đầu bãi, cuối bãi phân hoặc bao ngoài khuôn phân  Triệu chứng đi kèm: • Mót rặn • Táo bón • Đau bụng • Ít gây ảnh hưởng đến toàn trạng
  19. Biểu hiện toàn thân  Thiếu máu  Khát nước khi mất máu nhiều  Rối loạn tri giác khi mất một lượng máu lớn cấp tính  Shock do giảm thể tích tuần hoàn  Thay đổi mạch, huyết áp khi thay đổi tư thế  Triệu chứng đi kèm: • Triệu chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa • Sốt, gan to, biểu hiện nhiễm trùng đường mật trong chảy máu đường mật • Tiền sử đau bụng, sử dụng thuốc chống viêm steroid hoặc nonsteroid
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2