intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Đái tháo đường thai kỳ: Chẩn đoán và điều trị - TS.BS. Lâm Văn Hoàng

Chia sẻ: Nu Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:45

57
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Đái tháo đường thai kỳ: Chẩn đoán và điều trị - TS.BS. Lâm Văn Hoàng" cung cấp kiến thức về định nghĩa mới về đái tháo đường thai kỳ; hậu quả của đái tháo đường thai kỳ lên người mẹ, thai nhi-trẻ sơ sinh, và kinh tế xã hội; vận dụng cách tầm soát và chẩn đoán đái tháo đường thai kỳ; nguyên tắc điều trị và theo dõi; hiểu và có thể áp dụng các khuyến cáo ở Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Đái tháo đường thai kỳ: Chẩn đoán và điều trị - TS.BS. Lâm Văn Hoàng

  1. MAT-VN-2000684-1.0-07/20 ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ: CHẨN ĐOÁN & ĐIỀU TRỊ TS.BS. LÂM VĂN HOÀNG Trưởng Khoa Nội tiết – Bệnh viện Chợ Rẫy 1
  2. MAT-VN-2000684-1.0-07/20 MỤC TIÊU BÀI GIẢNG ✓Hiểu rõ định nghĩa mới về đái tháo đường thai kỳ ✓Hiểu rõ hậu quả của đái tháo đường thai kỳ lên người mẹ, thai nhi-trẻ sơ sinh, và kinh tế xã hội ✓Hiểu và vận dụng cách tầm soát và chẩn đoán đái tháo đường thai kỳ ✓Nắm bắt được nguyên tắc điều trị và theo dõi. Hiểu và có thể áp dụng các khuyến cáo ở Việt Nam 2
  3. MAT-VN-2000684-1.0-07/20 NỘI DUNG Định nghĩa Chẩn đoán Biến chứng Xử trí 3
  4. MAT-VN-2000684-1.0-07/20 NỘI DUNG Định nghĩa Chẩn đoán Biến chứng Xử trí 4
  5. MAT-VN-2000684-1.0-07/20 DỊCH TỄ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ (2005 – 2018) Châu Âu 6,1% (1,8%-31,0%) Bắc Mỹ và Tây Thái Caribê Bình Dương 7,0% 10,3% (6,5%-11,9%) (4,5%-20,3%) Nam và Trung Mỹ Đông Nam Á 11,2% 15,0% (7,1%-16,6%) (9,6%-18,3%) Trung Đông và Châu Phi hạ Bắc Phi Sahara 15,2% 10,8% (8,8%-20,0%) (8,5%-13,1%) NATURE REVIEWS | DISEASE PRIMERS | Article citation ID: (2019) 5:47 5
  6. MAT-VN-2000684-1.0-07/20 TỶ LỆ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ Ở VIỆT NAM ❖ 2.772 phụ nữ Việt Nam ở TP. Hồ Chí Minh được theo dõi trong chăm sóc tiền sản thông thường. ▪ Nghiệm pháp dung nạp glucose với 75g glucose giữa 24-32 tuần ▪ Chẩn đoán ĐTĐ thai kỳ theo tiêu chí ADA năm 2010 (2 kết quả dương tính) hay tiêu chí IADPSG* (1 kết quả dương tính) Ở ngưỡng ĐTĐ thai kỳ ĐTĐ thai kỳ Không ĐTĐ thai kỳ (IADPSG+; 2010 ADA -) (2010 ADA +) Tần suất 79,6% 14,5% 5,9% BMI 20,45 kg/m2 21,10 kg/m2 21,81 kg/m2 * IADPSG = International Association of Diabetes and Pregnancy Study Groups Hirst JE, et al. PLoS Med 2012;9(7):e1001272. 7
  7. SINH LÝ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ MẸ BÀO THAI Các yếu tố nguy cơ trước thai kỳ (vd. béo phì, các cytokine gây viêm (như TNF)) Đề kháng insulin ở mô Không sản xuất ngoại biên quá mức đủ insulin TĂNG ĐƯỜNG HUYẾT Sản xuất glucose nội Đề kháng insulin ở mô Các & sinh quá mức ngoại biên quá mức hormone TĂNG INSULIN nhau thai MÁU ↑ Sản xuất glucose ↓ Hấp thu glucose • Các hậu quả ngắn hạn (ví dụ: thai to, hạ đường huyết ở TĂNG ĐƯỜNG HUYẾT trẻ sơ sinh) • Hậu quả dài hạn • Các hậu quả ngắn hạn (ví dụ: tiền sản giật) (ví dụ: ĐTĐ típ • Các hậu quả dài hạn (ví dụ: ĐTĐ típ 2) 2, béo phì) NATURE REVIEWS | DISEASE PRIMERS | Article citation ID: (2019) 5:47 8
  8. MAT-VN-2000684-1.0-07/20 NHU CẦU INSULIN TRONG THAI KỲ Gấp ba 36 Nồng độ insulin lần Đề kháng insulin tuần Sinh nở Gấp 28 đôi tuần lần 24 tuần Bình thường Thiếu insulin tương đối 20 12 tuần tuần Thụ Thai 10 tuần 20 tuần 30 tuần 40 tuần Sau sinh Số tuần của thai kỳ Sản xuất insulin bình thường trong thai kỳ Thiếu hụt sản xuất insulin trong thai kỳ ở BN ĐTĐ thai kỳ Marcinkevage and Narayan 2011, Fig. 1 9
  9. MAT-VN-2000684-1.0-07/20 THAY ĐỔI ĐỘ NHẠY INSULIN TRONG THAI KỲ Chỉ số độ nhạy insulin Nhóm chứng ĐTĐ thai kỳ Trước mang thai Đầu thai kỳ Cuối thai kỳ NATURE REVIEWS | DISEASE PRIMERS | Article citation ID: (2019) 5:47 10
  10. MAT-VN-2000684-1.0-07/20 ĐỊNH NGHĨA ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ ADA 2019 Đái tháo đường thai kỳ là bệnh đái tháo đường được chẩn đoán vào 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ mà trước khi có thai không có American Diabetes Association Diabetes Care 2019 Jan; 42(Supplement 1): S13-S28 .https://doi.org/10.2337/dc19-S002 11
  11. MAT-VN-2000684-1.0-07/20 NHỮNG THAY ĐỔI VỀ ĐỊNH NGHĨA • WHO 1999: Đái tháo đường thai kỳ là tình trạng rối loạn dung nạp glucose ở bất kỳ mức độ nào, khởi phát hoặc được phát hiện lần đầu tiên khi mang thai, bất kể có từ trước mang thai • IADPSG, ADA, WHO và Hội Nội tiết Mỹ: Tách riêng – Đaí tháo đường thai kỳ và – Đái tháo đường thực sự / Đái tháo đường mang thai / Đái tháo đường có từ trước International Association of Diabetes and Pregnancy Study Groups (IADPSG): Hội quốc tế về các nhóm n/c ĐTĐ và thai kỳ American Diabetes Association (ADA): Hội đái tháo đường Hoa Kỳ World Health Organization (WHO): Tổ chức y tế thế giới 12
  12. MAT-VN-2000684-1.0-07/20 YẾU TỐ NGUY CƠ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ • Thừa cân, béo phì (BMI ≥25 kg m–2) • Tuổi lớn • Chủng tộc • Tiền sử gia đình có người bị đái tháo đường típ 2 • Tiền sử đái tháo đường thai kỳ (GDM) • Đa thai • Thai bé trai • Yếu tố duy truyền • Hội chứng buồng trứng đa nang • Hút thuốc lá • Yếu tố tâm thần (ví dụ: trầm cảm trong thai kỳ) • Chế độ ăn uống không lành mạnh trước khi có thai • Lối sống ít vận động trước và trong khi có thai NATURE REVIEWS | DISEASE PRIMERS | Article citation ID: (2019) 5:47 13
  13. MAT-VN-2000684-1.0-07/20 NỘI DUNG Định nghĩa Chẩn đoán Biến chứng Xử trí 14
  14. MAT-VN-2000684-1.0-07/20 LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CHẨN ĐOÁN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ NHƯ THẾ NÀO ? Tiêu chuẩn O’Sullivan & Mahan 1964 Chẩn đoán ĐTĐ thai kỳ, nếu bất Ưu điểm: kỳ trong 2 giá trị ≥ ngưỡng i. Tiêu chuẩn đầu tiên chẩn đoán ĐTĐ TK Đường huyết đói: 90 mg/dL Nhược điểm: Đường huyết sau uống 100 g glucose: i. Dựa vào nguy cơ mắc ĐTĐ tương lai, không dựa trên kết cục có hại chu sinh 1 h: 165 mg/dL ii. Cần lấy nhiều mẫu máu, quy trình tốn kém, 2 h: 145 mg/dL và bệnh nhân tuân thủ thấp 3 h: 125 mg/dL O’Sullivan & cộng sự 1973 Ưu điểm: i. Độ nhạy 79%, độ đặc hiệu 87% Giới thiệu test 50g glucose (GCT), giá Nhược điểm: trị ngưỡng 130 mg/dL cho tất cả phụ i. Giá trị chẩn đoán dương (PPV) và âm nữ mang thai. (NPV) của GCT tùy vào tỷ lệ ĐTĐ thai kỳ trong quần thể 15
  15. MAT-VN-2000684-1.0-07/20 LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CHẨN ĐOÁN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ NHƯ THẾ NÀO ? Nhóm dữ liệu ĐTĐ quốc gia (NDDG) 1979 Chẩn đoán ĐTĐ thai kỳ, nếu bất kỳ trong Ưu điểm: 2 giá trị ≥ ngưỡng i. Dùng huyết tương thay cho máu toàn Đường huyết đói: 105 mg/dL phần; ngưỡng O’Sullivan có nhiều tranh Đường huyết tương tĩnh mạch sau uống cãi 100 g glucose: Nhược điểm: 1 h: 190 mg/dL i. Dựa vào nguy cơ mắc ĐTĐ tương lai, 2 h: 165 mg/dL không dựa trên kết cục có hại chu sinh 3 h: 145 mg/dL ii. Cần lấy nhiều mẫu máu, quy trình tốn kém, và bệnh nhân tuân thủ thấp Tiêu chuẩn Capenter & Coustan 1979 Chẩn đoán ĐTĐ thai kỳ, nếu bất kỳ trong Ưu điểm: i. Dùng test enzyme đặc hiệu để định lượng 2 giá trị ≥ ngưỡng glucose thay vì phương pháp nhiệt lượng; ĐH đói: 95 mg/dL ii. Hạ thấp ngưỡng O’Sullivan Đường huyết tương tĩnh mạch sau uống Nhược điểm: 100 g glucose: i. Dựa vào nguy cơ mắc ĐTĐ tương lai, 1 h: 180 mg/dL không dựa trên kết cục có hại chu sinh 2 h: 155 mg/dL ii. Cần lấy nhiều mẫu máu, quy trình tốn 3 h: 140 mg/dL kém, và bệnh nhân tuân thủ thấp 16
  16. MAT-VN-2000684-1.0-07/20 LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CHẨN ĐOÁN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ NHƯ THẾ NÀO ? Tiêu chuẩn Tổ Chức Y tế Thế Giới 1999 (WHO) Ưu điểm: Chẩn đoán ĐTĐ thai kỳ, nếu giá trị 2h ≥ ngưỡng i. Định nghĩa ĐTĐ đồng nhất cho BN có thai và không có thai Thai phụ trong tình trạng nhịn ăn Nhược điểm: Đường huyết tương tĩnh mạch uống 75 g i. Dựa vào nguy cơ mắc ĐTĐ tương lai, đường 2 giờ: 140 mg/dL không dựa trên kết cục có hại chu sinh Tiêu chuẩn Hội nhóm nghiên cứu 2010 ĐTĐ & Thai kỳ quốc tế (IADPSG) Ưu điểm: i. Dựa vào kết cục có hại chu sinh Chẩn đoán ĐTĐ thai kỳ, nếu có giá trị ii. Khuyến cáo quốc tế: khuyết khích sự thống bất kỳ ≥ ngưỡng nhất giữa các hướng dẫn Nhược điểm: ĐH đói: 92 mg/dL i. Người Ấn và các dân tộc châu Á khác không Đường huyết tương tĩnh mạch sau tham gia trong nghiên cứu tăng đường huyết uống 75 g đường: & kết cục có hại lên thai kỳ (HAPO) - nghiên cứu tham chiếu của IADPSG 1 h: 180 mg/dL ii. Cần lấy nhiều mẫu máu, quy trình tốn kém, và 2 h: 153 mg/dL bệnh nhân tuân thủ thấp 17
  17. MAT-VN-2000684-1.0-07/20 NGHIÊN CỨU HAPO* (Bằng chứng về tiêu chí chẩn đoán ĐTĐTK tuần 24-28) • Đánh giá mối liên hệ đường huyết của người mẹ với kết cục sản khoa bất lợi • Nghiên cứu theo dõi dọc trên hơn 25.000 thai phụ tại 15 trung tâm ở 9 quốc gia 75 g OGTT lúc 24-32 tuần Máu tĩnh mạch lúc đói, sau 1 & 2 giờ N = 25.505 Giải mù ở trung tâm nghiên cứu nếu ĐH đói >105 và/hoặc 2 giờ >200 Hoặc ĐH bất kỳ ≥160 ~ lúc 36 tuần Hoặc
  18. MAT-VN-2000684-1.0-07/20 NGHIÊN CỨU HAPO Phân loại đường huyết trong nghiên cứu Phân nhóm Đường huyết Sau 1 h Sau 2 h đói 1 < 75 < 105 < 90 2 75-79 106-132 91-108 3 80-84 133-155 109-125 4 85-89 156-171 126-139 5 90-94 172-193 140 -157 6 95-99 194-211 158-177 7 ≥ 100 ≥ 212 ≥ 178 N Eng J Med2008;358:1991-2002 19
  19. MAT-VN-2000684-1.0-07/20 KẾT CỤC CỦA NGHIÊN CỨU HAPO Liên hệ đường huyết của mẹ - các biến cố bất lợi thai nhi Glucose đói Glucose sau 1h Glucose sau 2h A CÂN NẶNG BÉ KHI SINH > BÁCH PHÂN VỊ 90 B MỔ LẤY THAI LẦN ĐẦU Tần suất (%) Tần suất (%) Phân nhóm glucose Phân nhóm glucose C HẠ ĐƯỜNG HUYẾT SƠ SINH LÂM SÀNG D C-PEPTIDE HUYẾT THANH MÁU CUỐNG RỐN > BÁCH PHÂN VỊ 90 Tần suất (%) Tần suất (%) Phân nhóm glucose Phân nhóm glucose Giá trị đường huyết tương ứng với tăng 1,75 lần nguy cơ các kết cục sản khoa bất lợi được chọn làm ngưỡng chẩn đoán N Eng J Med2008;358:1991-2002 20
  20. MAT-VN-2000684-1.0-07/20 NGƯỠNG CHẨN ĐOÁN THEO TIÊU CHÍ IADPSG VÀ ACOG NPDNG 100g, chẩn đoán khi có ≥ 2 TC; NPDNG 75g, chẩn đoán khi có ≥ 1 TC TC IADPSG có ngưỡng thấp hơn so với TC Carpenter-Coustan → tăng nhiều lần tỷ lệ ĐTDTK (từ khoảng 5-6% lên 15-20%) 22
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2