II.1 TIÊU CHUẨN HÓA
PHẦN II: TIÊU CHUẨN HÓA VÀ LUẬT THỰC PHẨM
TIÊU CHUẨN TIÊU CHUẨN HÓA
1
II.1 TIÊU CHUẨN HÓA
II.1 TIÊU CHUẨN HÓA
TIÊU CHUẨN
TIÊU CHUẨN: CÁC LOẠI TIÊU CHUẨN(4 LOẠI) - Tiêu chuẩn cơ bản: Sử dụng chung cho nhiều ngành hay lỉnh
vực. Vd: Tiêu chuẩn về toán, lý - Tiêu chuẩn sản phẩm: + Tiêu chuẩn sản phẩm hàng hóa: * Tiêu chuẩn về qui cách, thông số, kích thước cơ bản, kiểu dạng và kết cấu - Tiêu chuẩn: là một tài liệu được thiết lập bằng cách thỏa thuận và được một số tổ chức thừa nhận phê duyệt nhằm cung cấp những qui tắc, hướng dẫn hoặc các đặc tính cho những hoạt động hoặc những kết quả hoạt động để sử dụng chung và lập đi lập lại nhằm đạt được mức độ tối ưu trong một khung cảnh nhất định - Đặc điểm của tiêu chuẩn:
* Tiêu chuẩn về tính năng kỹ thuật hay qui định: Thành phần và tính chất hóa học Độ tin cậy và thời gian sử dụng Vệ sinh, an toàn, sức khỏe, môi trường Các yêu cầu về cơ lý + Tài liệu + Được tổ chức thừa nhận phê duyệt + Đề ra những quy tắc, hướng dẫn hoặc các đặc tính + Sử dụng chung và lặp đi lặp lại + Thay đổi theo không gian và thời gian
1
II.1 TIÊU CHUẨN HÓA
II.1 TIÊU CHUẨN HÓA
TIÊU CHUẨN: CÁC LOẠI TIÊU CHUẨN - Tiêu chuẩn sản phẩm:
TIÊU CHUẨN: CÁC LOẠI TIÊU CHUẨN - Tiêu chuẩn sản phẩm:
+ Tiêu chuẩn sản phẩm hàng hóa(tt) * Tiêu chuẩn về phương pháp bao gói, các yêu cầu ghi + Tiêu chuẩn sản phẩm hàng hóa(tt) * Tiêu chuẩn về phương pháp thử: nhãn, vận chuyển và lưu kho:
Nơi ghi nhãn, nội dung nhãn Phương tiện vận chuyển, bóc dỡ và cách thức Vật liệu bao gói, cách thức bao gói Điều kiện bảo quản, lưu kho Các yêu cầu bảo đảm chất lượng trong kho, trong vận chuyển và sử dụng * Tiêu chuẩn về phương pháp sử dụng, vận chuyển bảo Cách lấy mẫu Nguyên tắc của phương pháp Phương tiện và điều kiện thử Chuẩn bị thử Tiến hành thử Tính toán và đánh giá kết quả dưỡng và sửa chữa
II.1 TIÊU CHUẨN HÓA
II.1 TIÊU CHUẨN HÓA
TIÊU CHUẨN: CÁC LOẠI TIÊU CHUẨN - Tiêu chuẩn quá trình:
TIÊU CHUẨN: CÁC LOẠI TIÊU CHUẨN - Tiêu chuẩn sản phẩm:
+ Tiêu chuẩn sản phẩm dịch vụ:
+ Tiêu chuẩn quá trình là qui định các yêu cầu mà một quá trình sản xuất hay cung ứng dịch vụ cần thực hiện để đạt được yêu cầu của quá trình đó. + Nội dung: * Thời gian chờ đợi và cung cấp tiến hành dịch vụ * Vệ sinh, an toàn, độ chính xác và sự đảm bảo * Mức độ đáp ứng nhanh, tính dễ tiếp xúc, tác phong, thẩm mỹ
* Phạm vi của quá trình * Mục đích và mục tiêu chất lượng * Đầu vào và đầu ra của quá trình * Trách nhiệm của người thực hiện, người kiểm tra và người có liên quan * Độ chính xác, sự tính nhiệm * Phải thể hiện rõ để khách hàng quan sát và đánh giá * Có khả năng đo lường và quan sát được * Tự doanh nghiệp phải xác định và đánh giá * Toàn bộ các bước hợp thành quá trình * Phương pháp kiểm soát quá trình: Đặc tính cần kiểm soát, tần suất, phương pháp đo lường…
2
II.1 TIÊU CHUẨN HÓA
II.1 TIÊU CHUẨN HÓA
TIÊU CHUẨN: CÁC LOẠI TIÊU CHUẨN - Tiêu chuẩn HTQLCL:
TIÊU CHUẨN HÓA - Định nghĩa:
HIỆU LỰC CỦA TIÊU CHUẨN
Là một hoạt động bao gồm các quá trình xây dựng, ban Qui định các yêu cầu chung cho 1 hệ thống và cho các quá trình cấu thành nên hệ thống nhằm đạt được yêu cầu đầu ra của hệ thống đó. hành và áp dụng các tiêu chuẩn - Lợi ích của tiêu chuẩn hóa:
- Có thể là bắt buộc hoặc tự nguyện - Có phạm vi điều chỉnh về không gian thời gian + Nâng cao mức độ thích ứng + Tiêu chuẩn hóa con người + Ngăn ngừa rào cản trong thương mại + Tạo điều kiện thuận lợi cho việc hợp tác về khoa học
II.1 TIÊU CHUẨN HÓA
II.1 TIÊU CHUẨN HÓA
TIÊU CHUẨN HÓA
TIÊU CHUẨN HÓA
- Đối tượng của tiêu chuẩn hóa: + Là chủ đề ( đối tượng ) được tiêu chuẩn hóa, “ sản phẩm, quá trình hoặc dịch vụ”
+ Tiêu chuẩn hóa có thể chì hạn chế trong một vài nội dung/ khía cạnh cụ thể của một đối tượng nào đó. Vd: Với giầy, kích cỡ và độ bền có thể được tiêu chuẩn hóa riêng rẽ - Mục đích của tiêu chuẩn hóa: - Các nguyên tắc của tiêu chuẩn hóa: + Nguyên tắc 1: Đơn giản hóa + Nguyên tắc 2: Thỏa thuận + Nguyên tắc 3: Áp dụng + Nguyên tắc 4: Quyết định, thống nhất + Nguyên tắc 5: Đổi mới + Nguyên tắc 6: Đồng bộ + Nguyên tắc 7: Pháp lý - Cấp tiêu chuẩn hóa: Là qui mô tham gia vào hoạt động tiêu chuẩn hóa xét về khía cạnh địa lý, chính trị hoặc kinh tế + Mục đích kinh tế chung + Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng + An toàn sức khỏe + Thúc đẩy thông tin liên lạc
3
II.1 TIÊU CHUẨN HÓA
II.1 TIÊU CHUẨN HÓA
HỆ THỐNG TIÊU CHUẨN VN – HẠN CHẾ:
TIÊU CHUẨN HÓA - Cấp tiêu chuẩn hóa: (tt)
HỆ THỐNG TCVN – PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN
- Chưa thật sự được áp dụng rộng rải, chưa phát huy được hiệu quả và hiệu lực cao - Trình độ KHKT của nhiều TCVN còn thấp, và lạc hậu cần phải soát xét thay thế. - Số lượng tiêu chuẩn quốc tế được chấp nhận còn chiếm tỉ trọng chưa cao.
* Cấp Hội + Cấp tiêu chuẩn hóa quốc tế: Là tiêu chuẩn hóa được mỡ rộng cho các cơ quan tương ứng của tất cả các nước tham gia + Cấp tiêu chuẩn hóa khu vực: Là tiêu chuẩn hóa được mỡ rộng cho các cơ quan tương ứng của các nước chỉ trong một khu vực địa lý, chính trị hoặc kinh tế trên thế giới tham gia + Cấp tiêu chuẩn hóa quốc gia: Là tiêu chuẩn hóa được tiến hành ở một quốc gia riêng biệt + Cấp tiêu chuẩn hóa dưới quốc gia: * Cấp Bộ * Cấp nhóm công ty * Cấp Ngành * Cấp địa phương - Phải có hiệu quả và được áp dụng rộng rãi - Phải bao trùm được các đối tượng sản phẩm, hàng hóa, quá trình và dịch vụ phổ biến.
II.1 TIÊU CHUẨN HÓA
II.1 TIÊU CHUẨN HÓA
HỆ THỐNG TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
- Hệ thống TCVN gồm:
+ Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) + Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS) - Số lượng: 12/2006
+ Tổng số lượng TCVN ban hành là hơn 8000 + Hiện hành khoảng 6000 TCVN
HỆ THỐNG TCVN – PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN (tt) - Phải đạt được trình độ khoa học kỹ thuật ngang bằng các nước tiên tiến và có mức độ hài hòa cao - Sử dụng các phương pháp chấp nhận khác nhau - Phải đồng bộ về nội dung (loại) tiêu chuẩn cho từng đối tượng - Phải được xây dựng phù hợp với các hướng dẫn phương pháp luận và các nguyên tắc mới nhất của ISO/IEC - Phải được xây dựng ttheo phương pháp ban kỹ thuật, với sự tham gia của nhiều bên liên quan - Điện tử hóa quá trình xây dựng tiêu chuẩn VN
- Khung phân loại TCVN hoàn toàn phù hợp với khung phân loại tiêu chuẩn quốc tế - ICS
4
II.1 TIÊU CHUẨN HÓA
II.2 GIỚI THIỆU ỦY BAN TIÊU CHUẨN HÓA THỰC PHẨM
HỆ THỐNG TIÊU CHUẨN VIỆT NAM – ƯU ĐIỀM
Thời kỳ đầu: Các nổ lực được thực hiện để soạn thảo cho thực phẩm Đầu thế kỷ 19: Phát minh công nghệ đồ hộp Giữa thế kỷ 19: Chuối được xuất khẩu từ các nước nhiệt đới sang
Thế kỷ 19: Một số luật thực phẩm được tuân thủ và các cơ quan thi
Châu Âu
Cuối thế kỷ 19: Vận chuyển thực phẩm đường dài (thịt đông lạnh từ
hành luật được thiết lập
Đầu thế kỷ 20: Các hiệp hội thương mại thực phẩm – thương mại
1903: Hiệp hội Sữa và các sản phẩm sữa Quốc tế, đề ra tiêu chuẩn
Úc và Newzealand đến Anh) - Góp phần quan trọng trong việc phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh, quản lý kinh tế, xã hội . . . - Về cơ bản, đã xây dựng và phát triển sát thực các đối tượng cần thiết, được bổ sung kịp thời các tiêu chuẩn thuộc các đối tượng theo yêu cầu quản lý cấp bách - Được soát xét kịp thời - Số lượng TCVN hoàn toàn phù hợp hoặc tương đương với các tiêu chuẩn quốc tế, khu vực và nước ngoài ngày một nhiều hơn toàn cầu – tiêu chuẩn phù hợp chung + Năm 2000: có 1300TCVN + Hết tháng 12/ 2006: có 2077 quốc tế cho sữa và sản phẩm sữa - Tính đồng bộ các nội dung (loại) tiêu chuẩn được chú trọng - Thủ tục và phương pháp xây dựng TCVN luôn được cải tiến
II.2 GIỚI THIỆU ỦY BAN TIÊU CHUẨN HÓA THỰC PHẨM
II.2 GIỚI THIỆU ỦY BAN TIÊU CHUẨN HÓA THỰC PHẨM
Mục đích:
Năm 1945: Tổ chức FAO ra đời Năm 1948: Tổ chức WHO ra đời 1949 – 1962: Quá trình chuẩn bị cho một hệ thống tiêu chuẩn
quốc tế về thực phẩm
1962: Codex Alimentarius Commission (CAC) ra đời Tổ chức UN do FAO và WHO đồng thành lập nhằm phối hợp nghiên cứu xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn quốc tế về thực phẩm. 150 thành viên 28 ban kỹ thuật
- Bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng và đảm bảo công bằng trong thương mại - Thúc đẩy việc phối hợp công tác tiêu chuẩn về thực phẩm - Xác định thứ tự ưu tiên, đề xuất và hướng dẫn xây dựng các dự thảo tiêu chuẩn - Hoàn thiện các tiêu chuẩn - Sửa đổi các tiêu chuẩn
5
II.2 GIỚI THIỆU ỦY BAN TIÊU CHUẨN HÓA THỰC PHẨM
II.2 GIỚI THIỆU ỦY BAN TIÊU CHUẨN HÓA THỰC PHẨM
Vietnam Codex Alimentarius Commission (VCAC): Ủy ban
Tiêu chuẩn CODEX cung cấp các thông tin:
Chức năng nhiệm vụ của VCAC:
CODEX Việt Nam - Năm 1989: Việt Nam là thành viên chính thức của CAC - Năm 1994: VCAC thành lập gồm 10 tiểu ban
- Phạm vi tiêu chuẩn – bao gồm tên của tiêu chuẩn - Yêu cầu tối thiểu về chất lượng cho thực phẩm - Phụ gia thực phẩm - Chất nhiễm bẩn, nhiễm độc - Vệ sinh, khối lượng và cách thực hiện - Cách thức ghi nhãn - Các phương pháp phân tích và lấy mẫu
- Tham mưu về công tác tiêu chuẩn hóa - Tham gia các hoạt động về tiêu chuẩn thực phẩm của các tổ chức quốc tế và khu vực - Nghiên cứu và đề xuất phương hướng phát triển hoạt động tiêu chuẩn hóa - Nghiên cứu và đề xuất với các cơ quan có thẩm quyền việc xây dựng và ban hành luật, các văn bản dưới luật - Nghiên cứu và kiến nghị kế hoạch dài hạn và hằng năm về xây dựng TCVN
II.3 GIỚI THIỆU TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
II.3 GIỚI THIỆU TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
Ngày 6/4/1976: Hội đồng chính phủ đã quyết định đổi tên Viện quốc Gia định chuẩn thành Viện Định chuẩn trực thuộc Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
Ngày 4/4/1962 Viện Đo lường và Tiêu chuẩn, cơ quan quản lý nhà nước đầu tiên về đo lường và tiêu chuẩn hóa được thành lập trực thuộc Ủy ban Khoa học Nhà nước.
Cũng năm này đổi Viện Đo lường và Viện Tiêu Chuẩn thành Cục
Ngày 13/9/1979: QĐ số 325/CP hợp nhất Cục đo lường Trung
Ngày 31/12/1970 Viện Đo lường và Tiêu chuẩn được tách thành 2 viện: Viện Đo lường và Viện Tiêu chuẩn đều trực thuộc Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
đo lường Trung ương và Cục Tiêu chuẩn
Ngày 6/4/1971: Cục kiểm tra chất lượng sản phẩm và hàng hóa được thành lập trực thuộc Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
Ngày 8/2/1984: Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực
Năm 1972: Viện Quốc Gia Định chuẩn thuộc chính quyền Sài
ương, Cục Tiêu chuẩn, Cục kiểm tra chất lượng sản phẩm và hàng hóa, Viện Định chuẩn thành Cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng Nhà nước
Gòn củ được thành lập thuộc Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường được thành lập theo nghị định 22/HĐBT trên cơ sở Cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng Nhà nước
6
II.4 LUẬT THỰC PHẨM
II.4 LUẬT THỰC PHẨM
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Các hình thức văn bản
Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành
- Hiến pháp, luật, nghị quyết - Pháp lệnh, nghị quyết - Quyết định, lệnh - Nghị định, nghị quyết - Quyết định, chỉ thị - Quyết định, chỉ thị, thông tư - Quyết định, chỉ thị - Văn bản liên tịch - Thông tư liên tịch - Nghị quyết liên tịch
- Quốc hội - UB TV Quốc hội - Chủ tịch nước - Chính phủ - Thủ tướng chính phủ - BT, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ - UBND - Các cơ quan NN có thẩm quyền - Giữa các CQNN có thẩm quyền và các các tổ chức chính trị xã hội
- Luật, pháp lệnh của Quốc hội, UB TVQH - Nghị định, Quyết định của Chính phủ, Thủ tướng CP - Các Qui định, quy chế, quyết định, thông tư, chỉ thị … của các cấp có thẩm quyền. - Là cơ sở pháp lý cần được tuân thủ - Qui định về mục tiêu, yêu cầu, nội dung, phương thức, hệ thống tổ chức . . . - Các phương pháp xây dựng tiêu chuẩn, các biện pháp điều chỉnh, xử lý đối với các sai phạm về chất lượng - Cách tiến hành đánh giá phù hợp với Tiêu chuẩn Nhà nước
II.4 LUẬT THỰC PHẨM
II.4 LUẬT THỰC PHẨM
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
- Nghị quyết: là hình thức văn bản ghi lại những kết luận của một hội nghị về chủ trương, đường lối, chính sách, kế hoạch hoặc vấn đề, biện pháp cụ thể đã được thảo luận cụ thể và nhất trí thông qua - Nghị định:
Các quy định chi tiết về việc thi hành luật, Nghị quyết của Quốc hội
Qui định nhiệm vụ quyền hạn tổ chức Bộ máycủa CQ trực thuộc CP
DÙNG ĐỂ BAN HÀNH
Pháp lênh nghị quyết của UB TVQH
Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước
- Quyết định: Là văn bản do CT nước, TTCP, BT, Thủ trưởng CQ ngang bộ, UBND ban hành qui định những chính sách, chế độ, biện pháp thực hiện áp dụng trong phạm vi cả nước, một ngành, một địa phương, hay một lĩnh vực - Chỉ thị: Là hình thức văn bản QPPL do TTCP, BT, Thủ trưởng CQ ngang bộ, UBND ban hành để truyền đạt, hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc và kiểm tra hoạt động của cơ quan cấp dưới nhằm thực hiện các văn bản QPPL của cấp trên hoặc của chính cơ quan đó (chỉ thị không đề ra chính sách hoặc quy định mới - Thông tư: Là hình thức văn bản của BT, Thủ trưởng CQ ngang bộ ban hành để hướng dẫn thực hiện các Nghị quyết, nghị định của CP; Q.định của TTCP giao thuộc phạm vi quản lý ngành, lĩnh vực được phụ trách
Qui định những vấn đề cần thiết trong khi chưa có đủ ĐK XD P/luật, P/lệnh
7
II.4 LUẬT THỰC PHẨM
II.4 LUẬT THỰC PHẨM
LUẬT THỰC PHẨM VIỆT NAM
LUẬT THỰC PHẨM VIỆT NAM
- Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng
http://www.tcvn.gov.vn - Cục an toàn vệ sinh thực phẩm http://www.vfa.gov.vn
- Việt Nam không có một bộ luật thống nhất quy định về thực phẩm, mà chỉ có:
+ Luật qui định về chất lượng hàng hóa nói chung + Những qui định cụ thể áp dụng cho thực phẩm - Hai loại qui định này có thể chồng chéo lên nhau. - Luật chất lượng về sản phẩm, hàng hóa - Pháp lệnh an toàn và vệ sinh thực phẩm - Pháp lệnh thú y - Pháp lệnh kiểm dịch và bảo vệ thực vật - Nghị định số 89/2006/NĐ-CP về nhãn hàng hóa(30/8/2006-TTCP) - Quyết định 3742/2001/QĐ-BYT ngày 31/08/2001, danh mục các phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm - Các TCVN về thực phẩm - Các văn bản pháp luật liên quan đến VSATTP - Các văn bản pháp luật liên quan đến việc đăng ký sản xuất kinh doanh thực phầm
II.4 LUẬT THỰC PHẨM
II.4 LUẬT THỰC PHẨM
LUẬT THỰC PHẨM VIỆT NAM
LUẬT THỰC PHẨM VIỆT NAM
- Pháp lệnh vệ sinh an toàn thực phẩm: Được UBTVQH khóa XI thông qua ngày 26/07/2003. Pháp lệnh gồm 7 chương và 54 điều, có hiệu lực từ ngày 1/11/2003 + NỘI DUNG: - Luật chất lượng sản phẩm và hàng hóa: Gồm 7 chương, 72 điều, được Quốc hội thông qua ngày 21/11/2007, có hiệu lực từ ngày 1/7/2008 và thay thế chất pháp lệnh chất lượng hàng hóa năm 1999 + NỘI DUNG:
* Những qui định chung * Sản xuất kinh doanh thực phẩm * Phòng ngừa, khắc phục ngộ độc thực phẩm và bệnh * Những qui định chung * Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đối với CLSPHH * QLCL, SPHH trong sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, lưu truyền qua thực phẩm thông trên thị trường và trong quá trình sử dụng
* Kiểm tra, thanh tra về CLSPHH * Giải quyết tranh chấp, bồi thường thiệt hại, giải quyết khiếu * Quản lý nhà nước về VSATTP * Kiểm tra, thanh tra về VSATTP * Khen thưởng và xử lý vi phạm * Điều khoảng thi hành nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về CLSPHH * Trách nhiệm quản lý nhà nước về CLSPHH * Điều khoản thi hành
8
II.4 LUẬT THỰC PHẨM
II.4 LUẬT THỰC PHẨM
LUẬT THỰC PHẨM VIỆT NAM
LUẬT THỰC PHẨM VIỆT NAM
- Pháp lệnh bảo vệ và kiểm dịch thực vật: Được UBTVQH khóa X thông qua ngày 25/07/2001. Pháp lệnh gồm 7 chương và 45 điều, có hiệu lực từ ngày 1/1/2002 - Pháp lệnh thú y: Được UBTVQH khóa XI thông qua ngày 29/04/2004. Pháp lệnh gồm 7 chương 58 điều, có hiệu lực từ ngày 1/10/2004 + Nội dung:
* Những qui định chung * Phòng bệnh, chữa bệnh, chống dịch bệnh cho động vật * Kiểm tra đv, sp đv, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vs thú y * Quản lý thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vsv, hóa chất * Hành nghề thú y * Thanh tra giải quyết tranh chấp * Điều khoản thi hành