intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - Chương 3 Nước dưới đất

Chia sẻ: Doc Tai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:38

818
lượt xem
215
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Địa chất học là một ngành thuộc các khoa học Trái Đất, là môn khoa học nghiên cứu về các vật chất rắn và lỏng cấu tạo nên Trái Đất, đúng ra là nghiên cứu thạch quyển bao gồm cả phần vỏ Trái Đất và phần cứng của manti trên. Địa chất học tập trung nghiên cứu: cấu trúc, đặc điểm vật lý, động lực, và lịch sử của các vật liệu trên Trái đất, kể cả các quá trình hình thành, vận chuyển và biến đổi của các vật liệu này....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - Chương 3 Nước dưới đất

  1. Ch­¬ng iIi NƯỚC DƯỚI ĐẤT
  2. CHƯƠNG III. NƯỚC DƯỚI ĐẤT I. Khái niệm cơ bản về nước dưới đất II. Các định luật thấm cơ bản của dòng ngầm III. Tính toán cho các dòng thấm NDĐ IV. Tính toán cho dòng thấm chảy công trình lấy nước tập trung V. Kiểm tra ổn định đáy móng trong trường hợp nước áp lực
  3. Nước hồ, sông, suối, không khí, độ ẩm đất Nước đại dương Băng nước Nước dưới đất Thủy quyển
  4. Nước hồ, hồ chứa Nước bốc hơi Nước dưới đất Nước sông Nước ngọt trên Trái đất
  5. I. KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ NDĐ Khái niệm: Nước chứa trong Mực nước lỗ rỗng và khe dưới đất nứt của đất đá dưới mặt đất
  6. 1. Nguồn gốc hình thành NDĐ  Nguồn gốc do thấm (ngấm) từ nước mưa, nước mặt, tưới …  Nguồn gốc chôn vùi (trầm tích) hình thành ngay từ khi thành tạo đất đá.  Nguồn gốc ngưng tụ (sơ sinh) do hơi nước ngưng tụ trong các lỗ rỗng, khe nứt của đất đá.
  7. Khái niệm về tầng chứa nước và tầng cách nước Tầng chứa nước là tầng đất đá chứa nước, thấm nước và giữ được nước: đá nứt nẻ, đất cuội sỏi, đất cát. Tầng cách nước là tầng đất đá không hoặc ít thấm nước: đá liền khối, đất sét, đất sét pha. Tầng nước không áp nằm gần mặt đất, có mặt thoáng tự do và có đáy là tầng cách nước. Tầng nước áp lực nằm giữa 2 tầng cách nước.
  8. 2. Các tầng chứa nước dưới đất Tầng nước thổ nhưỡng (1) Tầng nước trên (nước treo) (2) Tầng nước ngầm (3) Tầng nước áp lực (4) Tầng nước khe nứt, nước karst (5)
  9. a. Nước thổ nhưỡng Hình thành và tồn tại trong tầng thổ nhưỡng Nguồn cung cấp: do hơi nước từ khí quyển, mao dẫn từ dưới lên Dạng nước mao dẫn Chứa nhiều tạp chất, nhiễm bẩn Động thái không ổn định Điều hòa độ ẩm của đất Có thể ăn mòn kết cấu công trình
  10. tầng chứa nước treo tầng cách nước tầng chứa nước
  11. b. Tầng nước trên (nước treo) Phân bố trên đáy cách nước cục bộ Nguồn cung cấp: nước mưa, nước mặt thấm xuống hoặc nước ngầm dâng lên Trữ lượng nhỏ Động thái không ổn định, phụ thuộc dòng ngấm, đáy cách nước Dễ nhiễm bẩn, gây khó khăn cho thi công Cung cấp nước sinh hoạt (ở vùng bị nhiễm mặn)
  12. c. Nước ngầm Nằm trên tầng cách nước liên tục đầu tiên từ trên xuống Nguồn cung cấp: Nước mưa, nước mặt thấm xuống hoặc từ dưới sâu đi lên theo khe nứt. Miền cung cấp và phân bố trùng nhau. Động thái dao động mạnh Dễ nhiễm bẩn Trữ lượng lớn, phân bố rộng Gây khó khăn cho thi công: Có thể khai thác sử dụng nhưng cần xử lý
  13. d. Tầng nước áp lực Nằm trong tầng chứa nước bị kẹp bởi 2 tầng cách nước Nguồn cung cấp: nước mưa, nước mặt ngấm xuống. Miền cung cấp và phân bố xa nhau. Động thái ổn định, ít nhiễm bẩn Dễ gây bục hố móng công trình Trữ lượng lớn, sử dụng tốt làm nước sinh hoạt
  14. Tầng nước treo Tầng nước ngầm Tầng nước áp lực Tầng cách nước Tầng cách nước Tầng nước khe nứt
  15. e. Tầng nước khe nứt và nước karst phễu karst Suối hố sụt mực nước ngầm
  16. Nước trong các khe nứt Nằm trong các khe nứt của đá • Động thái biến động, trữ lượng thường lớn • Phụ thuộc nguồn gốc, kích thước khe nứt • Độ chứa nước phụ thuộc nguồn cấp và mức độ, đặc điểm khe nứt • Thành phần hóa học biến đổi
  17. Nước Karst Nằm trong các sông suối ngầm, hang động Karst • Động thái, mực nước dao động mạnh • Thành phần hóa học đa dạng • Dễ bị nhiễm bẩn • Gây trở ngại khi XD, khai mỏ • Là nguồn cung cấp nước phong phú cho miền núi
  18. 3. Thành phần hoá học của NDĐ Thành phần Ion Ion Cl- • dạng NaCl Ion CO32-, HCO3- • do hòa tan đá carbonat 2 HCO3-  CO32- + CO2 +H2O
  19. Thành phần ion Ion SO42- • dạng H2SO4, CaSO4 do hòa tan đá sunfat • hàm lượng cao  nước chát Các Ion kim loại kiềm Na+, K+ • thường đi kèm Cl- • hàm lượng cao  dấu hiệu nhiễm bẩn
  20. Thành phần ion Ion kim loại kiềm thổ Ca2+, Mg2+ • do hòa tan các đá giàu canxit, dolomit CaCO3 + CO2 +H2O  Ca2+ + 2HCO3- MgCO3 + CO2 +H2O  Mg2+ + 2HCO3- • làm nước cứng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2