intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Đột quỵ do thuyên tắc mỡ và khí

Chia sẻ: ViNobinu2711 ViNobinu2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:30

37
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Đột quỵ do thuyên tắc mỡ và khí trình bày các nội dung chính sau: Thuyên tắc mỡ – dịch tễ, thuyên tắc mỡ – căn nguyên, cơ chế bệnh sinh, thuyên tắc mỡ – lâm sàng, thuyên tắc khí, thuyên tắc khí – bệnh sinh,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết bài giảng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Đột quỵ do thuyên tắc mỡ và khí

  1. ĐỘT QUỴ DO THUYÊN TẮC MỠ VÀ KHÍ Nguyễn Bá Thắng
  2. CA LÂM SÀNG 1 „ BN nữ, 18 tuổi, không ghi nhận tiền sử bệnh lý gì „ Nhậpviện vì gãy kín không biến chứng xương chày trái do tai nạn xe hơi „ Chân trái đã được bất động „ Ghinhận vết bầm chéo qua vùng cổ trái, khả năng do dây an toàn „ Không có dấu chứng của chấn thương đầu „ BN hoàn toàn tỉnh táo, hô hấp và tuần hoàn ổn định Parizel PM et al, Stroke. 2001;32:2942-2944.
  3. CA LÂM SÀNG 1 „ Sáng hôm sau, 21 giờ sau tai nạn, ý thức BN đột ngột xấu đi „ BN bứt rứt, lẫn lộn, không đáp ứng với lời nói „ Có các cơn xúc cảm, lúc thì khóc la, lúc nói những từ khó hiểu „ Kèm thở nhanh và tim nhanh „ Không ghi nhận dấu thần kinh khu trú „ Không ghi nhận tiền sử rối loạn lo âu, chuyển dạng Parizel PM et al, Stroke. 2001;32:2942-2944.
  4. CA LÂM SÀNG 1 „ Sàng lọc độc chất không ghi nhận thuốc gây nghiện „ PaO2 78 mmHg, PaCO2 33 mmHg (FiO2 21%) „ Duplex ĐM vùng cổ tìm bóc tách ĐM không thấy bất thường „ CT scan não bình thường „ 48 giờ sau tai nạn, MRI não được thực hiện „ T1W bình thường, không ghi nhận bóc tách hoặc tắc ĐM „ T2W và DWI ghi nhận sang thương nốt và chấm ở chất trắng dưới vỏ, TTBBD, nhân xám (đồi thị, nhân nền) Parizel PM et al, Stroke. 2001;32:2942-2944.
  5. CA LS 1 - MRI 48 GIỜ
  6. CA LẦM SÀNG 1 „ BN được chẩn đoán thuyên tắc mỡ „ Ngày 3 sau NV: ghi nhận các chấm ban xuất huyết (petechiae) ở trước ngực và nách, ghi nhận liệt VII phải kiểu TW „ Từ ngày 4, bệnh nhân cải thiện dần „ Ngày 7 tỉnh hoàn toàn, khám TK bình thường „ MRIsau 4 tuần giảm tổn thương đáng kể, không còn bất thường trên DWI Parizel PM et al, Stroke. 2001;32:2942-2944.
  7. CA LÂM SÀNG 1 – MRI SAU 4 TUẦN
  8. THUYÊN TẮC MỠ – DỊCH TỄ „ FES: hội chứng thuyên tắc mỡ „ Là biểu hiện lâm sàng của thuyên tắc mỡ, gây đáp ứng viêm hệ thống „ Chủ yếu xảy ra ở hệ thống vi mạch của da, phổi, và não „ Biểu hiện chính ở da, hô hấp, và thần kinh „ Hầu như mọi ca gãy xương dài đều có thuyên tắc mỡ „ SA tim TQ cho thấy: khoảng >90% ca thấy thuyên tắc mỡ „ Vi cầu mỡ lưu thông thấy trong máu ở 60-95% ca „ Tỉ lệ FES không cao, khoảng 0,5-11% các trường hợp „ Gảy xương đùi > xương chày; Gày nhiều xương > một xương „ Phẫu thuật sớm giàm nguy cơ FES Treatment-Related Stroke, ed. Alexander Tsiskaridze, Arne Lindgren and Adnan Qureshi. Published by Cambridge University Press. © Cambridge University Press 2016.
  9. THUYÊN TẮC MỠ – CĂN NGUYÊN „ Chấn thương „ Không chấn thương Treatment-Related Stroke, ed. Alexander Tsiskaridze, Arne Lindgren and Adnan Qureshi. Published by Cambridge University Press. © Cambridge University Press 2016.
  10. CƠ CHẾ BỆNH SINH „ Thuyên tắc phổi: mỡ vào xoang TM nội tuỷ sau đó về tuần hoàn phổi „ Cơ chế thuyên tắc mỡ hệ thống chưa được hiểu chắc chắn „ Lý thuyết cơ học: „ Mỡ về tim phải rồi được đẩy lên phổi „ Xâm nhập tuần hoàn hệ thống qua PFO hoặc thông nối động – tĩnh mạch trong phổi „ Lý thuyết hoá học: „ Khi chấn thương, thiếu oxy, hoặc tụt HA, có sự thay đổi hoạt động hormone làm tăng hoạt tính LIPOPROTEIN LIPASE „ Ly giải mỡ nội mạch, phóng thích FFAs „ FFAs gây độc cho tế bảo phổi, kết hợp với tiểu cầu làm tắc các ĐM nhỏ Treatment-Related Stroke, ed. Alexander Tsiskaridze, Arne Lindgren and Adnan Qureshi. Published by Cambridge University Press. © Cambridge University Press 2016.
  11. THUYÊN TẮC MỠ – LÂM SÀNG „ Xảy ra 12-72 giờ sau chấn thương hoặc phẫu thuật „ Tam chứng kinh điển của FES „ Hô hấp: khó thở, thở nhanh, thiếu oxy, xanh tím; 10% có ARDS „ Biểu hiện da: 20-50% ca, ban chấm xuất huyết , thường ở phần trên trước cơ thể (chi trên, trước ngực, niêm mạc miệng, kết mạc) „ Triệu chứng thần kinh: 56-100% ca, chủ yếu là encephalopathy „ Biểu hiện thần kinh: thay đổi và không đặc hiệu „ Nhức đầu, co giật, lơ mơ, ngủ gà, sảng, ảo giác, hôn mê „ Dấu thần kinh khu trú „ Có thể xảy ra khi không có biểu hiện phổi và da „ Cần nghĩ đến FES ở mọi bệnh nhân sau chấn thương xuất hiện rối loan ý thức hoặc hôn mê
  12. THUYÊN TẮC MỠ – CHẨN ĐOÁN „ Tiêu chuẩn Gurd: „ Ít nhất hai TC chính, hoặc „ Một TC chính và 4 tiêu chuẩn phụ với Fat macroglobulinemia
  13. CFES – HÌNH ẢNH HỌC „ CT não hầu hết bình thường, „ Một số ít thấy phù lan toả, nhiều vùng giảm đậm độ chất trắng, hoặc xuất huyết „ MRI não: là hình ảnh được lựa chọn „ DWI thấy tổn thương sớm, Kế tiếp là FLAIR và T2W „ Tổn thương nhỏ nhiều ổ chất trắng, như “bầu trời sao” „ TTBBD, chat trắng dưới vỏ, thể chai, đồi thị, than não, tiểu não
  14. TYPE 1: STARFIELD – VÙNG XA, RANH GIỚI, TTBBD, CHẤT XÁM SÂU
  15. TYPE 2A, 2B: PHÙ CYTOTOXIC VÀ VASOGENIC
  16. TYPE 2C: XH CHẤT TRẮNG, SỚM VÀ KÉO DÀI
  17. THUYÊN TẮC MỠ – ĐIỀU TRỊ „ Không có điều trị chuyên biệt cho CFES „ Chủ yếu là nâng đỡ và dự phòng „ Điều chỉnh thiếu oxy và hạ HA „ Albumin được cho là có thể gắn FFA, giảm phản ứng viêm „ Dextran-40 giảm kết dính tiểu cầu, cải thiện giảm TC và giảm kết tập „ Điều chỉnh nguy ngập hô hấp, đôi khi cần thở máy „ Steroid có vài nghiên cứu nhỏ ghi nhận có thể phòng ngừa xuất hiện FES sau chấn thương
  18. CA LÂM SÀNG 2 „ Bệnh nhân nữ 71 tuổi, TC THA, ĐTĐ „ Nhập viện vì u túi mật và sau đó được phẫu thuật cắt túi mật toàn bộ, diễn tiến sau mổ ổn định „ Ngày thứ 7 hậu phẫu, bệnh nhân đang ngồi ghế, được chích kháng sinh qua đường tĩnh mạch trung tâm, ở tư thế ngồi „ Ngay sau khi chích thuốc, BN xuất hiện đột ngột khó thở, vã mồ hôi rồi mất ý thức „ Khám thấy lơ mơ nặng, liệt hoàn toàn nửa người trái với BBK trái (NIHSS 18 điểm) „ Chụp CT não khẩn Ann Indian Acad Neurol. 2014 Jan-Mar; 17(1): 89–91.
  19. CA LÂM SÀNG 2
  20. CA LÂM SÀNG 2 „ Chẩn đoán có khả năng thuyên tắc khí nặng „ TEE không thấy PFO „ Xử trí: „ Lấy bỏ đường truyền TM trung tâm „ Tư thế Trendelenburg „ Oxy 100%, IV methylpred, nâng đỡ „ CT kiểm tra sau 12 giờ, 4 ngày „ Lý giải: khí ngược dòng vào TM não khi ở tư thế ngồi
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2