intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Đường đưa thuốc và cách sử dụng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:61

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Đường đưa thuốc và cách sử dụng, được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp các bạn sinh viên có thể, phân tích được những lưu ý khi sử dụng của một số đường đưa thuốc thông dụng như đưa thuốc qua đường tiêu hoá: đường dưới lưỡi, đặt trực tràng, đường uống; Đưa thuốc ngoài đường tiêu hoá: tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, tiêm dưới da, hệ trị liệu qua da, qua đường hô hấp. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Đường đưa thuốc và cách sử dụng

  1. ĐƯỜNG ĐƯA THUỐC VÀ CÁCH SỬ DỤNG Bộ môn Dược lâm sàng ĐH Dược Hà Nội
  2. TÀI LIỆU HỌC TẬP VÀ THAM KHẢO À Ệ Ậ À Ả 1. Dược lâm sàng (2006), 1. Injectable Drugs Guide (2011), Nhà xuất bản Y học Alistair Gray, Pharmaceutical Press
  3. Môc tiªu häc tËp ª Ë  Phân tích được những lưu ý khi sử dụng của một số đường đưa thuốc thông dụng: + Đưa thuốc qua đường tiêu hoá: đường dưới lưỡi, đặt trực tràng, đường uống g, g g + Đưa thuốc ngoài đường tiêu hoá: tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, tiêm dưới da hệ trị liệu qua da qua đường hô hấp da, da, hấp.
  4. Khái niệm iệ “Đường đưa thuốc là con đường mà thuốc được đưa vào cơ thể” ố ể
  5. Các loại đường đưa thuốc Route of administration- FDA 110 definitions http://www.fda.gov/Drugs/DevelopmentApprovalProcess/FormsSubmissionRequirements/ ElectronicSubmissions/DataStandardsManualmonographs/ucm071667.htm
  6. X«ng hÝt Tiªm/ truyền tÜnh m¹ch D−íi lưìi Tiêm dưới da Uèng Tiªm b¾p §Æt trùc trµng
  7. Đưa thuốc qua đường tiêu hóa
  8. Đường dưới l ỡi Đ ờ d ới lưỡi Một số thuốc thường dùng (dạng xịt/đặt dưới lưỡi) - Thuốc giảm đau: buprenorphin, fentanyl sufentanil buprenorphin fentanyl, - Thuốc giãn mạch: glyceryl trinitrat - Thuốc khác: nicotin
  9. Đường dưới l ỡi Đ ờ d ới lưỡi  Lưu ý khi dùng: - Đặt viên thuốc vào dưới lưỡi, ngậm miệng và cố gắng ặ , gậ ệ g g g hạn chế nuốt cho đến khi viên thuốc tan hoàn toàn. - Không được nhai nuốt viên thuốc nhai, - Không được ăn, uống, hút thuốc... khi đang ngậm thuốc - Không súc miệng trong một vài phút sau khi viên thuốc đã tan hoàn toàn
  10. Đặt t trực t à tràng Một số thuốc thường dùng - Thuốc hạ sốt: paracetamol ạ p - Thuốc giảm đau: aspirin, diclofenac, indomethacin, meloxicam - Thuốc nhuận tràng: bisacodyl, glycerol. - Thuốc điều trị trĩ (nhiều thành phần)
  11. Đặt trực tràng Một số điểm lưu ý khi sử dụng - Tháo bỏ bao thuốc, - Một tay giữ mông và - Sau đó khép giữ 2 nếu cần cắt thuốc thì bộc lộ vùng hậu môn. nếp mông trẻ để thuốc nên cắt theo chiều dọc dọc. - Tay còn lại nhẹ nhàng không rơi ra ngoài - Đặt trẻ nằm nghiêng đặt thuốc vào hậu môn trong 2 – 3 phút một bên ở tư thế gối của trẻ, đầu nhọn vào gập vào bụng. trước và dùng ngón tay đẩy h thuốc à đẩ cho th ố vào sâu â ngập hết chiều dài viên thuốc. http://www.nhidong.org.vn/
  12. Đặt trực tràng Một số điểm lưu ý khi sử dụng - Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C. - Không dùng cho BN đang bị tiêu chảy viêm da vùng chảy, hậu môn - trực tràng, hoặc đang chảy máu trực tràng.
  13. Đường uống Các dạng bào chế phổ biến
  14. Đường uống Một số lưu ý khi sử dụng  - Thời điểm uống thuốc so với bữa ăn và thuốc khác  - Cách sử dụng các dạng bào chế đặc biệt  - Cá t ờ h bẻ nhai, nghiền th ố Các trường hợp bẻ, h i hiề thuốc
  15. Đường uống Lưu ý về chọn thời điểm uống thuốc  - Tương tác giữa thuốc và thức ăn, và các thuốc khác  - Thời điểm uống thuốc liên quan đến tác dụng dược lý của thuốc  - Thời điểm uống thuốc trong ngày đảm bảo lịch dùng ể ố ố thuốc đơn giản, dễ tuân thủ
  16. Thời điểm, cách dùng thuốc
  17. Tình huống  Một bệnh nhân được bác sĩ kê đơn thuốc gồm:  Ciprofloxacin 500mg x 14 viên, ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên p g g y  Maalox x 14 viên, ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên  Hãy tư vấn lịch dùng thuốc cho bệnh nhân
  18. Đường uống Các dạng bào chế đặc biệt
  19. Đường uống Dạng viên bao tan trong ruột • - Uống nguyên viên với 1 cốc nước • - Không bẻ, nhai, nghiền viên • -D Dạng pellet: có thể mở nang, nuốt toàn bộ l ll ó hể ở ố à lượng thuốc trong viên với 1 cốc nước , hoặc phân tán lượng thuốc trong nang với nước quả rồi uống (không nhai) trong vòng 30 phút sau khi phân tán.
  20. Đường uống Các dạng viên giải phóng đặc biệt • 12 hour 24 hour: giải phóng kéo dài trong 12h 24h hour, 12h, • CR (controlled release, phóng thích có kiểm soát) • LA (long acting, tác dụng kéo dài) acting • SR (sustained release, phóng thích từ từ) • XL, XR (extended release, phóng thích kéo dài) , ( ,p g ) • LP (libération prolongée, giải phóng kéo dài) • MR (phóng thích kéo dài) • TR (timed release, phóng thích theo thời gian) • DR (delayed release, phóng thích chậm) • Retard (chậm) • ZOK (Zero – order Kinetics: giải phóng theo DĐH bậc 0)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
17=>2