Dưới đây là bài giảng Đường lối công nghiệp hóa, bài giảng này cung cấp cho các bạn những kiến thức về một số vấn đề về lý luận về công nghiệp hóa - hiện đại hóa (khái niệm, tính tất yếu phải thực hiện ở nước ta, nội dung); công nghiệp hóa thời kỳ trước đổi mới; công nghiệp hóa thời kỳ đổi mới.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Đường lối công nghiệp hóa - ThS. H.Trang
- ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓA
Biên soạn: Th.S H.Trang
- I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ LÝ LUẬN
VỀ CNH, HĐH
Khái niệm CNH, HĐH
Tính tất yếu phải thực hiện CNH, HĐH ở
nước ta
Nội dung CNH, HĐH
Quá trình CNH trên thế giới.
- 1. Khái niệm CNH, HĐH
CÔNG NGHIỆP HÓA
HiỆN ĐẠI HÓA
- 1. Khái niệm CNH, HĐH
=> CNH, HĐH là quá trình phát triển
sản xuất và quản lý kinh tế, xã hội
dựa trên sự phát triển của công
nghiệp và tiến bộ khoa học – công
nghệ nhằm tạo ra năng xuất lao động
xã hội cao.
- 1. Khái niệm CNH, HĐH
=> bản chất của CNH, HĐH có tính khách
quan:
là quy luật phổ biến của sự phát triển;
tạo dựng cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại;
hiện đại hóa các ngành kinh tế khác;
phát triển lực LLSX, nâng cao năng suất lao
động;
chuyển đổi văn minh xã hội.
- 2. Tính tất yếu phải thực hiện CNH,
HĐH ở nước ta
CNH, HĐH là con đường phát triển tất yếu của tất
cả các nước và các dân tộc trên thế giới để tiến lên
sản xuất hiện đại. Đây là quá trình tạo nên sự phát
triển nhảy vọt của LLSX cả về chất lượng và số
lượng.
Theo CNML, cơ sở vật chất khoa học kỹ thuật của
CNXH phải là LLSX ở trình độ cao hơn CNTB; chỉ
có dựa trên nền tảng của CNH thì mới tạo lập được
thật sự đầy đủ những QHSX mới XHCN, mới có
điều kiện cơ bản để xây dựng cơ sở kinh tế cho xã
hội mới.
- Nước ta là một nước nông nghiệp lạc hậu
sản xuất nhỏ là chủ yếu nên phải tiến hành
CNH, HĐH để tạo ra:
- trình độ phát triển mới về kinh tế - xã hội,
- tránh nguy cơ tụt hậu xa hơn so với các nước,
- có điều kiện củng cố quốc phòng an ninh,
giữ vững ổn định chính trị,
- bảo vệ độc lập chủ quyền của Tổ quốc.
- 3. Nội dung của CNH, HĐH
Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất,
trang bị kỹ thuật và công nghệ cho nền
kinh tế quốc dân
Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện
đại, hiệu quả
Củng cố và tăng cường vị trí chủ đạo
của qhsx xhcn, tiến tới xác lập địa vị
thống trị của qhsx xhcn
- Tạo cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội
- 4. Quá trình CNH trên thế giới
a. Các nước TB: Châu Âu, Mỹ, Nhật Bản
Bắt đầu từ giữa thế kỷ XVIII, bình quân 80
năm.
Anh: 120 năm
Mỹ : 100 năm
NB : 50 Năm
Đức: 80 năm
- Đặc trưng
Thời gian dài vì thực hiện bước đi tuần tự,
khoa học tới đâu thì phát triển tới đó.
Đi từ công nghiệp nhẹ: dệt, da, hàng tiêu
dùng.
Nhà nước không đóng vai trò gì trong CNH.
CNH tự phát, dân thấy ngành nào có lợi thì
đầu tư.
Khó vận dụng được kinh nghiệm.
- b. Liên Xô cũ
Bắt đầu từ năm 1921, kết thúc năm 1939.
Thời gian kỷ lục 18 năm. LX đạt trình độ
phát triển cao nhất thời điểm đó.
Đặc điểm:
Nhà nước giữ vai trò quyết định: xác định
mục tiêu CNH, lên kế hoạch, huy động toàn
bộ nguồn lực của nền kinh tế.
Chú trọng phát triển CN nặng.
- => Nhờ có nhà nước nên tránh được việc đầu
tư dàn trải, tập trung vào 1 ngành quan trọng,
có vai trò quyết định đối với toàn bộ nền
kinh tế, giúp ngành đó phát triển.
=>Nếu mục tiêu được xác định đúng thì kinh tế
phát triển, nếu sai thì nền kinh tế bị sụp đổ
do huy động toàn bộ nguồn lực.
1921 Lênin xác định ngành CNH là ngành CN
điện CN luyện kim Cn hóa dầu.
- Công thức về CNXH của Lênin:
CNXH = Chính quyền Xô Viết + Điện khí
hóa toàn quốc.
1975 Việt Nam áp dụng nguyên xi mô hình
CNH của LX nhưng thất bại vì thời điểm
này, những ngành Cn trên đã lỗi thời, thay
vào đó là ngành BCVT, CNTT.
- Lý do LX chú trọng phát triển CN nặng
1921, LX là nước XHCN duy nhất trên thế
giới để tồn tại và chống chọi với kẻ thù
buộc phải phát triển mạnh, đặc biệt là sx vũ
khí phải dựa vào CN nặng.
Những ngành này đòi hỏi vốn lớn, trình độ
KHKT cao, trình độ nghiên cứu cao. LX đáp
ứng hết được những điều kiện đó.
- c. Những nước CN mới
(Nics)
1990 có 10 nước hoàn thành CNH,
trong đó châu Á có 4 nước: Singapore,
Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Công.
Quá trình CNH bắt đầu từ những năm
60 của thế kỷ XX. Thời gian kéo dài 30
năm.
- II. CNH THỜI KỲ TRƯỚC ĐỔI
MỚI
1. Giai đoạn 1960 - 1986
2. Đặc trưng chủ yếu
3. Kết quả, ý nghĩa, nguyên nhân