intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam: Chương 4 - ThS. Trương Thùy Minh

Chia sẻ: Dat Dat | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:12

129
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam: Chương 4 do ThS. Trương Thùy Minh biên soạn giới thiệu tới các bạn những nội dung về đường lối công nghiệp hóa (một số vấn đề về công nghiệp hóa, hiện đại hóa; công nghiệp hóa thời kỳ trước đổi mới; công nghiệp hóa thời kỳ đổi mới).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam: Chương 4 - ThS. Trương Thùy Minh

  1. Chương IV ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓA
  2. I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA II. CÔNG NGHIỆP HÓA THỜI KỲ TRƯỚC ĐỔI MỚI III. CÔNG NGHIỆP HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI
  3. I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA • Theo các học giả phương Tây • Theo các nhà khoa học Liên Xô ( cũ ) • Quan niệm CNH ở VN
  4. II.CÔNG NGHIỆP HÓA THỜI KỲ TRƯỚC ĐỔI MỚI 1.Chủ trương của Đảng về CNH 1.1 Mục tiêu và phương hướng của CNH XHCN: - Đường lối CNH đất nước ta đã được hình thành từ ĐH III (9/1960) của Đảng. - Trước thời kỳ đổi mới, nước ta đã có khảng 25 năm tiến hành CNH theo 2 giai đoạn: gđoạn 1: 1960 – 1975, ở miền Bắc; gđoạn 2: 1975 – 1986, trên phạm vi cả
  5. Đặc trưng chủ yếu của CNH thời kỳ trước đổi mới Mô hình CNH khép kín, thiên về CN nặng Dựa vào tài nguyên lao động, đất đai và nguồn viện trợ của các nước XHCN Chủ lực thực hiện CNH là NN và DNNN Phân bổ nguồn lực CNH theo cơ chế kế hoạch hóa, tập trung quan liêu, nền kinh tế phi thị trường Nóng vội, giản đơn, chủ quan duy ý chí, ham làm nhanh,làm lớn, không quan tâm đến hiệu quả kinh tế xã hội.
  6. 2. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân Kết quả và ý nghĩa: • Đã có cơ sở đầu tiên của ngành CN nặng quan trọng như điện, than, cơ khí … • Đào tạo được đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật xấp xỉ 43 vạn người, tăng 19 lần so với năm 1960 -là thời điểm bắt đầu CNH.
  7. Hạn chế và nguyên nhân: Hạn chế: • Cơ sở vật chất kỹ thuật còn hết sức lạc hậu. Những ngành c.nghiệp then chốt còn nhỏ bé • LLSX trong nông nghiệp mới chỉ bước đầu phát triển, nông nghiệp chưa đáp ứng được nhu cầu về lương thực, thực phẩm cho xã hội. • Đất nước vẫn trong tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, kém phát triển, rơi vào khủng hoảng kinh tế - xã hội.
  8. III. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN  ĐẠI HÓA THỜI KÌ ĐỔI MỚI. 1. Quá trình đổi mới tư duy về CNH 2. Mục tiêu, quan điểm CNH, HĐH 3. Nội dung và định hướng CNH, HĐH  gắn với phát triển kinh tế tri thức 4. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên  nhân
  9.    1.Quá trình đổi mới tư duy về  CNH Đại hội VI Từ ĐH VI -> X Phê phán sai  lầm trong  Quá  nhận thức và  trình đổi  chủ trương  mới tư  CNH thời kỳ  duy về  1960­1985 CNH
  10. b.Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa từ ĐH VI đến ĐH X Đại hội VI (12/1986) Hội nghị TW 7 Khóa VII (1/1994) Đại hội VIII (6/1996) ĐH IX(4/2001) ĐH X(4/2006) ĐH XI ( 1/2011)
  11. Quan điểm CHN, HĐH: 1 CNH gắn với HĐH và CNH, HĐH gắn với  phát triển kinh tế tri thức 2 CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế thị  trường định hướng XHCN 3 Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố  cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền  vững 4 Khoa học và công nghệ là nền tảng và  động lực của CNH, HĐH  Pt nhanh, bền vững; t.trưởng đi đôi với tiến  5 bộ và cbằng xã hội, bvệ mtrường và đa  dạng sinh học
  12. 3. Nội dung và định hướng công ngiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
57=>0