intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả qua một số môn học và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường phổ thông

Chia sẻ: Codon_01 Codon_01 | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:45

182
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả qua một số môn học và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường phổ thông sẽ giới thiệu tới các bạn năng lượng và vai trò của năng lượng đối với con người; xu hướng sử dụng năng lượng TK &HQ;...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả qua một số môn học và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường phổ thông

  1. GIÁO DỤC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ QUA MỘT SỐ MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG 1
  2. I. NĂNG LƯỢNG VÀ VAI TRÒ CỦA NĂNG LƯỢNG ĐỐI VỚI CON NGƯỜI 1.1. Năng lượng “Độ đo định lượng chung cho mọi dạng vận động khác nhau của vật chất“/ Từ điển BKVN “Đại lượng vật lí đặc trưng cho khả năng sinh công của một vật“/ Từ điển tiếng Việt và Từ điển vật lý PT “Dạng vật chất có khả năng sinh công, bao gồm nguồn năng lượng sơ cấp: than, dầu, khí đốt và nguồn năng lượng thứ cấp là nhiệt năng, điện năng được sinh ra thông qua quá trình chuyển hoá năng lượng sơ cấp“/ Nghị định số 102/2003/NĐ-CP 2
  3. 1.2. Các dạng năng lượng 1.2.1. Phân loại theo vật lý - kỹ thuật - Cơ năng. - Nội năng. - Điện năng. - Quang năng. - Hoá năng. - Năng lượng hạt nhân (năng lượng nguyên tử). 3
  4. 1.2.2. Phân loại theo nguồn gốc năng lượng - Năng lượng vật chất chuyển hoá toàn phần : Gồm năng lượng từ nhiên liệu hóa thạch (hay nhiên liệu thiên nhiên) như: than bùn, than nâu, than đá, dầu mỏ, khí thiên nhiên và năng lượng từ nhiên liệu nguyên tử. -Năng lượng tái sinh (hay năng lượng tái tạo) là nguồn năng lượng có thể được hồi phục theo chu trình biến đổi của thiên nhiên, mà theo quan niệm của con người là vô hạn. ( năng lượng mặt trời, năng lượng của gió, thế năng của nước, năng lượng sóng biển, năng lượng thuỷ triều, năng lượng địa nhiệt). -Năng lượng không tái sinh là nguồn năng lượng không hồi phục khi khai thác và sử dụng ( than nâu, than đá, than bùn, dầu lửa, khí tự nhiên,..) -Năng lượng sinh khối (biomass): sinh ra do đốt trực tiếp hoặc chuyển đổi nhiệt hóa học, chuyển đổi nhiệt sinh hóa các vật liệu có nguồn gốc hữu cơ (trừ than, dầu mỏ…). (Nguồn năng lượng sinh khối dạng rắn gồm có gỗ, củi, các phụ phẩm nông nghiệp như trấu, rơm rạ, cây ngô, bã mía, các loại vỏ, thân cây thảo mộc; năng lượng sinh khối dạng lỏng như nhiên liệu sinh học (biofuel), dạng khí như biogas.) - Năng lượng cơ bắp: ( Sứ c cơ bắ p cua ng ̉ ườ i, trâu, bò , ngựa, voi…) 4
  5. 1.2.3. Phân loại theo dòng biến đổi năng lượng Theo quá trình từ khai thác, biến đổi, truyền tải và SD năng lượng người ta chia ra các dạng năng lượng như sau: -Năng lượng sơ cấp Các nguồn năng lượng có sẵn trong thiên nhiên như than, dầu, khí tự nhiên, năng lượng nguyên tử, thuỷ năng, củi gỗ -Năng lượng thứ cấp Nguồn năng lượng đã được biến đổi từ những dạng năng lượng khác (điện năng, hơi nước của các lò hơi, sản phẩm cracking dầu mỏ). -Năng lượng cuối cùng Năng lượng sau khâu truyền tải, vận chuyển được cấp tới nơi tiêu thụ, người sử dụng. -Năng lượng hữu ích Năng lượng cuối cùng được sử dụng sau khi bỏ qua các tổn thất của thiết bị sử dụng năng lượng. 5
  6. 1.3. Sự bảo toàn và chuyển hoá năng lượng Năng lượng có thể chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác, song trong một hệ kín năng lượng của hệ có giá trị không đổi. Trong tự nhiên cũng như trong kĩ thuật có rất nhiều hiện tượng ở đó diễn ra các quá trình chuyển hoá năng lượng như: + Chuyển hoá cơ năng thành nhiệt năng + Sự chuyển hoá cơ năng thành điện năng + Sự chuyển hoá quang năng thành điện năng + Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác (như: điện năng thành cơ năng; nhiệt năng; hoá năng...) Nếu hệ là kín thì năng lượng tổng cộng của hệ là hằng số; năng lượng có thể chuyển từ dạng này sang dạng khác hoặc phân bố lại giữa các phần của hệ. 6
  7. 1.4. Vai trò của năng lượng đối với con người 1.4.1. Tình hình sử dụng NL trong sản xuất và đời sống NL có vai trò sống còn đối với cuộc sống con người, nó quyết định sự tồn tại, phát triển và chất lượng cuộc sống của con người. + Con người sử dụng NL cho các hoạt động sản xuất, đi lại, xây dựng và đời sống hàng ngày. + Khủng hoảng NL thường có tác động rất lớn tới kinh tế và xã hội của các nước trên thế giới. + Vấn đề NL thành quốc sách, đặt thành vấn đề " an ninh năng lượng" đối với sự phát triển của quốc gia. 7
  8. Vai trò của năng lượng đối với con người Theo số liệu của cơ quan năng lượng quốc tế (IEA), tiêu thụ năng lượng trên thế giới cho các lĩnh vực sản xuất và tiện nghi nhà ở như sau: Công nghiệp, giao thông vận tải cũng như lĩnh vực tiện nghi nhà chiếm phần lớn tiêu thụ năng lượng (mỗi lĩnh vực khoảng 25%); thương mại và dịch vụ công cộng khoảng 10%; nông lâm và ngư nghiệp khoảng 3%; sử dụng khác khoảng 12% . Trong lĩnh vực giao thông vận tải: tiêu thụ khoảng 60% năng lượng dầu đã được chế biến. Trong ngành sản xuất điện năng, sử dụng các nguồn năng lượng để sản xuất điện năng như sau: nhiên liệu hoá thạch chiếm 64%, năng lượng hạt nhân: 17%, thuỷ điện: 18%, năng lượng tái tạo: 1% điện năng toàn cầu. 8
  9. Vai trò của năng lượng đối với con người Ở VIỆT NAM Năng lượng dùng cho tiện nghi nhà ở có các mục đích: nấu thức ăn; đun nước nóng sinh hoạt và điều hoà không khí; chạy các thiết bị cơ điện nội thất, chiếu sáng, thiết bị điện tử,… Trong lĩnh vực tiện nghi nhà: năng lượng tái tạo hơn 40%, sử dụng khí đốt và điện gần bằng nhau (khoảng hơn 20%), năng lượng than và hơi nước nóng chiếm khoảng 7 %, sản phẩm dầu khoảng 10 %,... 9
  10. 1.4 Vai trò của năng lượng đối với con người - Nhu cầu năng lượng ngày càng cao do nhu cầu tăng trưởng kinh tế, phát triển các ngành sản xuất công nghiệp, GTVT và nâng cao chất lượng cuộc sống. - Nguồn năng lượng được sử dụng chủ yếu vẫn là các nguồn năng lượng hoá thạch (than đá, dầu, khí tự nhiên...) -Điện năng là dạng năng lượng có nhiều ưu điểm vì nó dễ dàng được chuyển hoá từ các dạng năng lượng khác khi sản xuất điện năng, đồng thời khi sử dụng, nó cũng dễ dàng chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác. => Sản xuất và sử dụng điện năng có ý nghĩa rất quan trọng trong chiến lược năng lượng của mỗi quốc gia. 10
  11. 1.4.2. Sự cạn kiệt các nguồn năng lượng hoá thạch Ước tính chung trên thế giới nguồn dầu mỏ thương mại còn dùng được khoảng 60 năm, khí tự nhiên còn dùng được khoảng 80 năm, than còn dùng được khoảng 150 - 200 năm . 11
  12. 1.4.2 Sự cạn kiệt các nguồn năng lượng hoá thạch ở Việt Nam - Than chỉ còn 3,80 tỷ tấn, dầu còn 2,3 tỷ tấn. - Đến năm 2020, sẽ phải nhập ~ 12%-20% NL; - Đến năm 2050 lên đến 50%-60% 12
  13. 1.4.3. Ảnh hưởng của việc khai thác và sử dụng năng lượng đến môi trường sinh thái Tác động đến môi trường sinh thái do: Khai thác, vận chuyển than, dầu khí...phải chặt rừng , bóc các lớp đất đá khai thác lộ thiên Sử dụng các nguồn năng lượng hoá thạch làm gia tăng hiệu ứng nhà kính Sản xuất điện năng (nhiệt điện,thủy điện,điện hạt nhân,..) 13
  14. Sự cần thiết phải SD năng lượng TK & HQ Các nguồn tài nguyên năng lượng, đặc biệt là các nguồn nhiên liệu hoá thạch đang cạn kiệt Những vấn đề môi trường gây ra do các hoạt động của con người, trong đó việc khai thác, sử dụng các nguồn năng lượng, đặc biệt là năng lượng hoá thạch Sử dụng năng lượng, tiết kiệm và hiệu quả đóng góp vào việc thực hiện các nguyên tắc phát triển bền vững 14
  15. II. Xu hướng sử dụng năng lượng TK &HQ 2.1. Khái niệm tiết kiệm, hiệu quả “Sử dụng NLTK&HQ là sử dụng NL một cách hợp lý, nhằm giảm mức tiêu thụ NL, giảm chi phí NL cho hoạt động của các phương tiện, thiết bị sử dụng NL mà vẫn đảm bảo nhu cầu NL cần thiết cho các quá trình sản xuất, dịch vụ và sinh hoạt” (nghị định SỐ 102/2003/NĐ-CP) - Sử dụng năng lượng tiết kiệm là sử dụng đúng mức , không phí phạm - Sử dụng năng lượng hiệu quả có nghĩa là giảm mức tiêu thụ năng lượng cho cùng một nhu cầu , một công việc hoặc một đơn vị sản phẩm . 15
  16. 2.2. Các biện pháp chung về SD NLTK&HQ 2.2.1. Các biện pháp quản lí - Xây dựng các văn bản pháp quy về sử dụng NLTK& HQ ( của quốc gia , quốc tế ); - Lựa chọn cơ cấu kinh tế cho hiệu quả cao về sử dụng năng lượng; - Có chính sách ưu tiên ( thuế, quy hoạch,...) phát triển các nguồn NL mới - Hợp lí hóa quá trình sản xuất 2.2.2. Các biện pháp tuyên truyền, giáo dục - Đưa nội dung giáo dục sử dụng NLTK& HQ vào các cấp học. - Tuyên truyền về sử dụng NLTK& HQ trong gia đình, trường học, cộng đồng; - Xây dựng nhà trường sử dụng NLTK& HQ 16
  17. Các biện pháp chung về SD NLTK&HQ 2.2.3. Các biện pháp kĩ thuật - Giảm tổn thất trong quá trình chuyển đổi năng lượng ( thất thoát khi truyền tải điện, vận chuyển nhiên liệu,...; - Giảm tổn thất trong quá trình sử dụng năng lượng; - Sử dụng các thiết bị điều khiển tự động để giảm tiêu thụ năng lượng; - Đổi mới công nghệ, nâng cao hiệu suất máy móc; tăng cường sử dụng thiết bị có hiệu suất sử dụng năng lượng cao; - Thu hồi năng lượng thải từ các quá trình sản xuất, sinh hoạt và tái sử dụng ; - Khai thác và sử dụng các nguồn năng lượng mới thay thế năng lượng hóa thạch; 17
  18. 2.3. Các giải pháp công nghệ và kĩ thuật 2.3.1. Sử dụng các nguồn năng lượng tái sinh (Thiết bị nung nóng nhờ năng lượng mặt trời) (Tế bào quang điện) 18
  19.  Năng lượng Mặt Trời A traditional Indian hut with SPV home system  Sun Frost vaccine storage refrigerator in Congo   19 Solar PV Water Pumping Systems 
  20. Sử dụng các nguồn năng lượng tái sinh 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2