intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Giao tiếp và điều khiển bằng máy tính - Lê Tiến Lộc (ĐH Lạc Hồng)

Chia sẻ: Phúc Nguyên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:122

167
lượt xem
43
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

 Bài giảng Giao tiếp và điều khiển bằng máy tính có kết cấu gồm 2 phần: Phần 1 - Visual basic căn bản, Phần 2 - Giao tiếp ngoại vi trong VB. Tham khảo nội dung bài giảng để nắm bắt nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Giao tiếp và điều khiển bằng máy tính - Lê Tiến Lộc (ĐH Lạc Hồng)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ ---o0o--- BÀI GIẢNG GIAO TIẾP VÀ ĐIỀU KHIỂN BẰNG MÁY TÍNH Biên Soạn: LÊ TIẾN LỘC Biên Hòa, ngày 13 tháng 7năm 2011
  2. MỤC LỤC PHẦN 1: VISUAL BASIC CĂN BẢN Chương 1: MÔI TRUỜNG LẬP TRÌNH VB NET 1.1 Sơ lược về lịch sử của VB.NET Trang 7 1.2 Tổng quan .NET Trang 7 1.3 Cách cài đặt VB NET và bộ thư viện MSDN Trang 8 1.4 Giao diện và công cụ thông dụng trong VB NET Trang 14 1.4.1 Các công cụ của VB.NET Trang 14 1.4.2 Bộ thiết kế Windows Forms Designer Trang 16 1.4.3 Hiển thị bộ thiết kế Form Trang 16 1.4.4 Chạy một chương trình Visual Basic Trang 17 1.4.5 Cửa sổ thuộc tính Properties Trang 17 1.4.6 Di chuyển và thay đổi kích thước cửa sổ công cụ lập trình Trang 17 1.4.7 Xem trợ giúp Trang 19 1.4.8 Thoát khỏi VISUAL STUDIO.NET Trang 19 Chương 2: THIẾT KẾ GIAO DIỆN FORM 2.1 Form và các thuộc tính của form Trang 24 2.2 Các control cơ sở Trang 26 2.3 Các cách chọn đối tượng Trang 28 2.4 hiệu chỉnh vị trí Trang 28 2.4.1 Thay đổi vị trí tuỳ ý Trang 28 2.4.2 So trùng vị trí hoặc so trùng lề giữa nhiều đối tượng Trang 29 2.5 hiệu chỉnh kích thước đối tượng Trang 29 2.5.1 Thay đổi kích thước tuỳ ý Trang 29 2
  3. 2.5.2 So trùng kích thước nhiều đối tượng Trang 29 2.5.3 Canh đều khoảng cách giữa các đối tượng Trang 29 Chương 3: BIẾN VÀ CẤU TRÚC LỆNH TRONG VB NET 3.1 Các kiểu dữ liệu cơ bản Trang 38 3.1.1 Các kiểu số nguyên Trang 38 3.1.2 Các kiểu số thực Trang 38 3.1.3 Kiểu kí tự (character) và kiểu chuỗi (string) Trang 38 3.1.4 Kiểu luận lý (boolean) Trang 39 3.1.5 Kiểu ngày (date) Trang 39 3.2 Khai báo hằng Trang 39 3.3 Khai báo biến Trang 40 3.4 Làm việc với namespace Trang 40 3.4.1 Khái niệm Trang 40 3.4.2 Các namespace chính của .NET Trang 41 3.4.3 Cách nạp namespace vào bảng tham chiếu Trang 43 3.4.4 Cách khai báo namespace Trang 43 3.4.5 Namespace mặc định Trang 43 3.4.6 Đặt bí danh cho namespace Trang 43 3.5 Các phép toán cơ sở Trang 44 3.5.1 Phép gán Trang 44 3.5.2 Toán tử tính toán Trang 44 3.5.3 Toán tử nối chuỗi Trang 44 3.5.4 Toán tử tính toán viết rút gọn Trang 44 3.5.5 Toán tử so sánh Trang 45 3
  4. 3.5.6 Toán tử luận lý AND, OR, NOT Trang 45 3.6 Các hàm dựng sẵn Trang 46 3.6.1 Hàm chuyển đổi kiểu dữ liệu Trang 46 3.6.2 Hàm toán học Trang 46 3.6.3 Hàm xử lý chuỗi Trang 47 3.6.4 Các hàm hữu dụng khác Trang 47 3.7 Viết sự kiện click cho đối tượng Button Trang 48 3.8 Viết dòng chú thích (comment line) Trang 48 3.9 Thuộc tính và phương thức của đối tượng Trang 48 3.10 Cú pháp tham chiếu đối tượng Trang 49 3.11 Viết lệnh rẽ nhánh Trang 50 3.12 Bẫy lỗi ngoại lệ phát sinh bằng try … catch Trang 52 3.13 Các cấu trúc lặp thông thường Trang 53 3.14 Mảng Trang 56 3.15 Các loại Message box Trang 57 3.16 Vẽ các hình cơ bản và xử lý font Trang 59 3.17 Định thời timer Trang 60 3.18 Điều khiển thứ tự chọn theo ý muốn bằng phím Tab Trang 63 3.19 Các sự kiện khác ngoài sự kiện Click Trang 63 3.20 Control Combobox Trang 64 3.21 Control Listbox Trang 66 3.22 Control Menustrip Trang 66 3.23 Control Toolstrip Trang 68 3.24 Định lại vị trí và kích thước của đối tượng khi kích thước Form thay đổi Trang 69 4
  5. Chương 4: XỬ LÝ FILE TEXT TRONG VB.NET & CÁC HỘP THOẠI CHUẨN (COMMON DIALOG) 4.1 Chọn đường dẫn động cho File Trang 81 4.2.Kiểm tra sự tồn tại của File Trang 81 4.3. Đọc và hiển thị nội dung file text lên Textbox trên Form Trang 82 4.4. Ghi nội dung Textbox trên Form vào file text Trang 83 4.5. Sao chép file text Trang 84 4.6. Di chuyển file text Trang 85 4.7. Xoá file text Trang 85 4.8. Các hộp thoại chuẩn Trang 86 PHẦN 2: GIAO TIẾP NGOẠI VI TRONG VB CHƯƠNG 5: GIAO TIẾP MÁY TÍNH CHUẨN RS232 5.1 Sơ lược về chuẩn RS-232 Trang 93 5.2 Xác lập các thông số cho cổng truyền thông nối tiếp trên Visual Basic Trang 97 5.3 Viết chương trình truyền nhận nối tiếp trên VB NET Trang 98 5.4 Viết chương trình truyền nhận nối tiếp trên VĐK 8051 Trang 103 CHƯƠNG 6: GIAO TIẾP MÁY TÍNH QUA CỔNG LPT 6.1 Cấu trúc cổng LPT Trang 111 6.2 Hoạt động của Parallel Port Trang 113 6.3 Chức năng các Pin trong Parallel port Trang 112 6.4 Viết chương trình truyền nhận song song đơn giản trên VB.NET Trang 114 6.5 Phần cứng giao tiếp Trang 116 5
  6. BÀI GIẢNG GIAO TIẾP ĐIỀU KHIỂN MÁY TÍNH PHẦN 1: VISUAL BASIC CĂN BẢN CHUƠNG I MÔI TRUỜNG LẬP TRÌNH VB NET Mục đích – Yêu cầu Sau khi học xong chương này sinh viên nắm đuợc: - Lịch sử phát triển ngôn ngữ VB - Tổng quan về .NET - Cách cài đặt VB NET và bộ thư viện MSDN - Giao diện và công cụ thông dụng trong VB NET Số tiết lên lớp: 5 Bảng phân chia thời luợng STT NỘI DUNG SỐ TIẾT 1 Lịch sử phát triển, tính năng, tổng quan về VB NET 1 2 Cài đặt VB NET và MSDN 1 3 Làm quen giao diện và các công cụ thông dụng trong VB NET 3 Trọng tâm bài giảng - Nắm đuợc các tính năng của VB NET. - Biết cách lập trình đơn giản trên VB NET. 6
  7. 1.1 Sơ lược về lịch sử của VB.NET (xem [4 tr 2]) Ngôn ngữ BASIC (Beginner’s All Purpose Symbolic Instruction Code) đã có từ năm 1964. BASIC rất dễ học và dễ dùng. Trong vòng 15 năm đầu, có rất nhiều chuyên gia Tin Học và công ty tạo các chương trình thông dịch (Interpreters) và biên dịch (Compilers) cho ngôn ngữ làm BASIC trở nên rất phổ thông. Năm 1975, Microsft tung ra thị trường sản phẩm đầu tay Microsoft BASIC và tiếp đó Quick BASIC (còn gọi là QBASIC) thành công rực rỡ. Quick BASIC phát triển trong nền Windows nhưng vẫn khó khăn khi tạo giao diện kiểu Windows. Sau đó nhiều năm, Microsoft bắt đầu tung ra 1 sản phẩm mới cho phép ta kết hợp ngôn ngữ dễ học BASIC và môi trường phát triển lập trình với giao diện bằng hình ảnh (Graphic User Interface – GUI) trong Windows. Đó là Visual Basic Version 1.0 Visual Basic.NET (VB.NET) là ngôn ngữ lập trình khuynh hướng đối tượng (Object Oriented Programming Language) do Microsoft thiết kế lại từ con số không. Visual Basic.NET (VB.NET) không kế thừa VB6 hay bổ sung, phát triển từ VB6 mà là một ngôn ngữ lập trình hoàn toàn mới trên nền Microsoft ‘s .NET Framework. Do đó, nó cũng không phải là VB phiên bản 7. Thật sự, đây là ngôn ngữ lập trình mới và rất lợi hại, không những lập nền tảng vững chắc theo kiểu mẫu đối tượng như các ngôn ngữ lập trình hùng mạnh khác đã vang danh C++, Java mà còn dễ học, dễ phát triển và còn tạo mọi cơ hội hoàn hảo để giúp ta giải đáp những vấn đề khúc mắc khi lập trình. Hơn nữa, với ngôn ngữ VB ta không cần quan tâm sâu đến những thao tác lệnh cơ sở, Visual Basic.NET (VB.NET) đã giúp ta đối phó với các phức tạp khi lập trình trên nền Windows do đó ta chỉ tập trung công sức vào các vấn đề liên quan đến dự án mà thôi. 1.2 Tổng quan .NET (xem [4 tr 7]) .NET là tầng trung gian giữa các ứng dụng (applications) và hệ điều hành (OS). Tầng .NET cung cấp mọi dịch vụ cơ bản giúp ta tạo ra các công dụng mà ứng dụng đòi hỏi, giống như hệ điều hành cung cấp các dịch vụ cơ bản cho ứng dụng (như: đọc hay viết các tập tin (files) vào ổ cứng, … ). Tầng này bao gồm 1 bộ các ứng dụng và hệ điều hành gọi là .NET Servers. Như vậy, .NET gần như là một bộ sưu tập các nhu liệu và khái niệm kết hợp lẫn nhau làm việc nhằm giúp ta tạo ra các chương trình ứng dụng. Trong đó: - Tập hợp các đối tượng (objects) được gọi là .NET Framework - Tập hợp các dịch vụ yểm trợ mọi ngôn ngữ lập trình .NET gọi là Common Laguage Runtime (CLR). Các thành phần cơ bản của .NET gồm: - User Applications - .NET Framework - .NET Servers - .NET Devices - Hardware Components 7
  8. 1.3 Cách cài đặt VB NET và bộ thư viện MSDN (xem [4 tr 91]) Bắt đầu với dĩa 1 của bộ Microsoft Visual Studio.NET, dĩa này tự khởi động và hiển thị Windows hướng dẫn ta cài Microsoft Visual Studio.NET Setup. Nếu CD không tự khởi động được, ta cần chạy ứng dụng ‘setup.exe’ trong vị trí gốc (root directory): Chạy Windows Explorer, chọn dĩa cứng chứa Microsoft Visual Studio.NET Setup dĩa 1, nhấp đôi ứng dụng ‘setup.exe’ hay Khởi động (Windows Start Menu) và chọn ‘Run’, gõ hàng chữ: ‘e:\setup.exe’ (nếu CD/DVD drive của ta là drive E). Microsoft Visual Studio.NET hiển thị 4 giai đoạn chính (12 bước) để cài đặt. Bước 1: Đầu tiên là chuẩn bị môi trường lập trình .NET với ‘Visual Studio .NET Prerequisites’ Hình 1.1 Bước 2: Cửa sổ Visual Studio.NET Prerequisites Setup hiện ra, chọn ‘I agree’ chấp nhận điều kiện dùng và nhấp Continue. 8
  9. Hình 1.2 Bước 3: Nhấp Install Now! để cài các ứng dụng liên hệ tạo môi trường .NET. Lưu ý ở đây, Microsoft Visual Studio.NET sẽ dò tìm những ứng dụng (application) cần thiết trong máy vi tính và tùy theo mỗi máy, bảng liệt kê ứng dụng có thể khác nhau. Thí dụ ở đây cho biết máy vi tính cần 4 ứng dụng phụ thuộc như hình sau: Hình 1.3 Bước 4: Chờ cho đến khi nào Microsoft Visual Studio.NET cài xong các ứng dụng phụ thuộc, nhấp nút Done. 9
  10. Hình 1.4 Bước 5: Tiếp tục chọn Visual Studio.NET Hình 1.5 Bước 6: Nhập dĩa 1 vào máy và nhấp nút OK. 10
  11. Hình 1.6 Bước 7: Ta chọn ‘I agree’ và cung cấp Product Key trước khi nhấp nút Continue. Hình 1.7 Bước 8: Ta chỉ chọn những gì liên hệ đến Visual Basic.NET (VB.NET) cho khóa học Visual Basic.NET (VB.NET) Cơ Bản. Xóa bỏ (uncheck) ngôn ngữ lập trình Visual C++.NET, Visual C#.NET, Visual J#.NET và các ứng dụng liên hệ, tỷ như: template, documetation, … 11
  12. Hình 1.8 Bước 9: Nhấp Install Now. Microsoft Visual Studio.NET sẽ chạy ứng dụng cài và bố trí này khoãng trên dưới 1 tiếng đồng hồ tùy theo khả năng máy vi tính. Hình 1.9 Bước 10: Nhấp Done. Microsoft Visual Studio.NET sẽ hiển thị Windows cài các thông tin phụ giúp lập trình và cả thư viện để ta tham khảo khi lập trình với Visual Basic.NET (VB.NET): 12
  13. Hình 1.10 Bước 11: Chọn Product Documetation và nhập dĩa 3 Microsoft Visual Studio.NET (tức dĩa 1 MSDN): Hình 1.11 Hình 1.12 13
  14. Bước 12: Tiếp tục với các dĩa 2, 3 MSDN cho đến hết. Hình 1.13 Như vậy, ta sẳn sàng cho việc lập trình với Visual Basic.NET (VB.NET). Mục kế hướng dẫn sơ lược cách dùng Microsoft Visual Studio.NET Integrated Development Environment (gọi tắt là IDE) cho việc tạo các ứng dụng (application) trong nền Windows. 1.4 Giao diện và công cụ thông dụng trong VB NET (xem [4 tr 110]) 1.4.1 Các công cụ của VS.NET Công cụ trong vs.NET rất phong phú. Sau đây là màn hình làm việc của bộ vs.NET: Hình 1.14: Giao diện chính VS.NET 14
  15.  Thực đơn chính (Main Menu) Menu chính của Microsoft Visual Studio.NET IDE bao gồm:  File: Tiêu chuẩn chung cho mọi ứng dụng (application) trong nền Windows. File dùng để mở (open) hay đóng (close) các tập tin (files) hay dự án (project).  Edit: Cung cấp các chọn lựa khi soạn nguồn mã và dùng các công cụ lập trình, tỷ như: Undo, Redo, Cut, Copy, Paste và Delete  View: Cung cấp sư chọn lựa hiển thị các Windows tạo môi trường của IDE, như: Solution Explorer, Properties, Output, Tool Box, Server Explorer. Nếu ta để ý sẽ thấy các Windows này thường nằm 2 bên hoặc bên dưới window thiết kế Form hay soạn nguồn mã.Các windows này cũng có thể hiển lộ hay thu kín lại nhường chổ cho window thiết kế được rộng rãi.  Project: Dùng để quản lý dự án (project) bằng cách thêm vào hay xóa bỏ các tập tin liên hệ.  Build: Một lựa chọn quan trọng trong thực đơn là Build cho phép ta xây dựng và chạy ứng dụng (application) 1 cách độc lập bên ngoài IDE.  Debug: Không những giúp phương tiện rà tìm các lỗi lập trình trong môi trường IDE mà còn giúp kiểm tra từng bước một các nguồn mã trong dự án (project).  Data: Giúp ta nối và sử dụng dữ kiện hay thông tin trong Cơ Sở Dữ Liệu (Database).  Tools: Chứa các công cụ bố trí Microsoft Visual Studio.NET IDE.  Windows: Tiêu chuẩn chung dùng quản lý mọi windows trong IDE.  Help: Cung cấp kết nối yêu cầu giúp đỡ với Microsoft Visual Studio.NET documentation hay từ mạng Internet.  Thanh công cụ (Toolbars) Cách dùng thanh công cụ sẽ được hướng dẫn tùy từng Project. Tuy nhiên, 1 cách tổng quát, thanh công cụ mặc định bao gồm:  New Project: Tạo một Project mới.  Add Item: Dùng để thêm các đối tượng như Item, Form, User control, Component, Module hay Class vào Form.  Open File: Mở một file bất kỳ.  Save: Lưu trữ form hay module đang dùng.  Save All: Lưu trữ mọi forms, modules, … đang dùng hay đang mở  Cut  Copy 15
  16.  Paste  Undo  Redo  Navigate Backward (lướt lui)  Navigate Forwards (lướt tới)  Start: Nút để chạy thử ứng dụng trong IDE (hoặc nhấn F5)  Build Configuration (bố trí xây dựng ứng dụng) trong IDE. Ở đây, cho ta biết bố trí hiện dùng là Debug  Find in files: Truy tìm tập tin  Toolbar Options: để hiển thị thêm các công cụ phụ thuộc khác.  Hộp công cụ (Toolbox) Dùng để chứa các Control Nhấp đơn hộp công cụ nằm phía bên tay trái window thiết kế như hình sau. Hộp công cụ bao gồm:  Hộp Data  Hộp Components  Hộp Windows Forms  Hộp Clipboard Ring  Hộp Gerneral Hình 1.15: Thanh công cụ thiết kế VS.NET 1.4.2 Bộ thiết kế Windows Forms Designer VS.NET có một bộ thiết kế form trực quan, bạn sẽ làm quen dần dần bởi vì thường trong các dự án phát triển có thể có rất nhiều Form. 1.4.3 Hiển thị bộ thiết kế Form (Solution Explorer) Góc phải màn hình là cửa sổ Solution Explorer. Hiển thị nó View | Solution Explorer. Cửa sổ này chứa toàn bộ các phần tử có sử dụng trong dự án. Double Click vào Form1.vb trong cửa sổ Solution Explorer bạn sẽ thấy tất cả các file chứa form. Nhắp chuột vào biểu tượng View Designer trong solution để hiển thị form thiết kế ở dạng trực quan. 16
  17. 1.4.4 Chạy một chương trình Visual Basic Nhắp chuột vào nút start màu xanh trên standard bar để chạy chương trình (có thể vào thanh menu chọn thẻ Debug->Start debugging hay ấn phím tắt F5). Hình 1.16: Start Debugging Nhắp chuột vào nút stop màu xanh trên standard bar để thoát chương trình debug (có thể vào thanh menu chọn thẻ Debug->Stopdebugging hay ấn phím tắt Ctrl+Alt+Break). Hình 1.17: Stop Debugging 1.4.5 Cửa sổ thuộc tính Properties Cho phép thay đổi thông số của đối tượng thiết kế trên form. Thuộc tính của đối tượng có thể thay đổi bằng 2 cách: Viết mã cho sự kiện khi chạy chương trình (code editter) hay thay đổi khi đang thiết kế (bằng cách từ Form chọn đối tượng cần thay đổi nhấp chuột phải chọn Properties). Thay đổi các thuộc tính đối tượng ở cửa sổ này. Hình 1.18: Cửa sổ Properties 1.4.6 Di chuyển và thay đổi kích thước cửa sổ công cụ lập trình Tất cả các cửa sổ của bộ công cụ vs.NET đều có thể di chuyển trôi nổi (undocking) cũng như thay đổi kích thước trong môi trường IDE nhằm mục đích tạo mặt trống hay giao diện trống (space) cho việc thiết kế các forms được rộng rãi thoải mái. 17
  18. Ta docking hay undocking bằng cách dùng mouse kéo lê phần tiêu đề (Title Section) của đối tượng từ vào vị trí mong muốn. Nhấn giữ chuột trái và kéo đến vị trí mong muốn. Hình 1.19: Di chuyển cửa sổ Solution Explorer ra ngoài Nhấn giữ chuột trái và kéo đến vị trí có dấu trỏ. Hình 1.20: Trả cửa sổ Solution Explorer về vị trí cũ 18
  19. 1.4.7 Xem trợ giúp Bạn có thể xem trợ giúp trực tuyến hay cài bộ MSDN để xem trợ giúp. Có nhiều cách xem trợ giúp khác nhau (internet có rất nhiều forum hỗ trợ cộng đồng VB). 1.4.8 Thoát khỏi VISUAL STUDIO.NET Lưu lại những gì chúng ta làm bằng cách chọn File | Save all. Chọn File | Exit để thoát khỏi vs.NET. Luyện tập trên lớp Câu hỏi lý thuyết Câu 1: Từ Visual Basic có nghĩa gì? Câu 2: Ứng dụng của VB để làm gì? Câu 3: Cách biên dịch ra file .exe? Câu 4: Tính năng các control thông dụng? Câu 5: Kể tên một số ngôn ngữ lập trình mà bạn biết? ưu nhuợc điểm? Câu 6: Tại sao gọi là .NET? Câu 7: Công dụng của thư viện MSDN? Câu 8: Cấu hình yêu cầu tối thiểu của PC để cài được VB.NET? Câu 9: Các bước để tạo mới và lưu project VB.NET? Câu 10: Các bước để mở và lưu project VB.NET? Bài tập luyện tập Bài 1: Khởi động chuơng trình VB NET và chọn đuờng dẫn lưu project. Huớng dẫn: B1: Từ giao diện khởi động VB NET chọn Create Project B2: Tại cửa sổ Newproject chọn Windows Form Aplication B2 B1 Hình 1.21 B3: Từ giao diện thiết kế chọn File/Save All 19
  20. B3 Hình 1.22 B4: Cửa sổ Save Project hiện ra ta đặt tên và đường dẫn lưu project B4 Hình 1.23 Bài 2: Cách lấy các thanh toolbox trên VB NET Huớng dẫn: Từ thanh menu chọn View/Toolbox hay nhấn tổ hợp phím Ctr+Alt+X Hình 1.24 Thanh toolbox hiện ra. Ta có thể cho ẩn hiện nhanh thanh toolbox bằng cách click vào biểu tuợng sau: 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2