intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Giáo trình Oracle SQL và PL/SQL: Chương 2 - Trần Bình Long

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

114
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo bài giảng Giáo trình Oracle SQL và PL/SQL: Chương 2 do Trần Bình Long biên soạn sau đây để bổ sung thêm kiến thức về câu lệnh truy vấn; SQL*Plus. Bài giảng phục vụ cho các bạn chuyên ngành Công nghệ thông tin và những ngành có liên quan.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Giáo trình Oracle SQL và PL/SQL: Chương 2 - Trần Bình Long

  1. Traàn Bình Long LAN Ethernet Token Ring Token Bus FDDI Traàn Bình Long LAN Ethernet Token Ring Token Bus FDDI CHƯƠNG 2 Câu lệnh truy vấn Noäi dung Quy tắc viết lệnh • Câu lệnh SQL không phân Câu lệnh truy vấn biệt chữ thuờng chữ hoa. •Có thể dùng các ký tự đặc SQL*Plus • Nội dung một câu lệnh có thể biệt như +, -, \, *, . . . được viết trên nhiều dòng •Kết thúc lệnh bằng dấu Bài tập • Các từ khóa không được chấm phẩy viết tắt Traàn Bình Long LAN Ethernet Token Ring Token Bus FDDI Traàn Bình Long LAN Ethernet Token Ring Token Bus FDDI Câu lệnh truy vấn Câu lệnh truy vấn Câu lệnh SQL cơ bản Mệnh đề Select • Trong mệnh đề select có thể • Cú pháp: có các thành phần: •Ví dụ: SELECT [DISTINCT] {*, column [alias], . . .} •Biểu thức toán học •SELECT sal*12 FROM table; •Alias •SELECT sal*12 Annual • Ví dụ •Column ghép •SELECT empno || SELECT * FROM emp; ename Traàn Bình Long LAN Ethernet Token Ring Token Bus FDDI Traàn Bình Long LAN Ethernet Token Ring Token Bus FDDI Câu lệnh truy vấn Câu lệnh truy vấn DISTINCT DISTINCT • Khi giá trị trên dòng dữ liệu kết xuất trùng nhau, ta dùng DISTINCT SELECT DISTINCT deptno FROM dept để có các dòng dữ liệu phân biệt với nhau • Ví dụ: Deptno SELECT deptno FROM dept 10 Deptno 30 10 30 20 20 10 1
  2. Traàn Bình Long LAN Ethernet Token Ring Token Bus FDDI Traàn Bình Long LAN Ethernet Token Ring Token Bus FDDI Câu lệnh truy vấn SQL*PLUS Giá trị Null SQL*PLUS •Tương tác với Oracle Server • Cột có giá trị rỗng (NULL). • Oracle hổ trợ công cụ thông qua 2 loại câu lệnh: • Biểu thức có bất kỳ giá trị NULL •Trong biểu thức so sánh, SQL*PLUS cho phép •Câu lệnh SQL kết quả cũng là NULL điều kiện dùng toán tử IS người sử dụng có thể •Câu lệnh của bản thân chương trình SQL*PLUS • Hàm trả về giá trị thực: NVL, NULL hoặc IS NOT NULL tương tác trực tiếp với TRANSLATE Oracle Server thông qua các câu lệnh SQL và PL/SQL Traàn Bình Long LAN Ethernet Token Ring Token Bus FDDI Traàn Bình Long LAN Ethernet Token Ring Token Bus FDDI SQL*PLUS SQL*PLUS Phân nhóm Các lệnh SQL*PLUS cơ bản • Các lệnh trong SQL*PLUS có thể phân thành nhóm chinh sau: •Kết nối tới CSDL •Môi trường •Cú pháp •Định dạng dữ liệu Conn[ect] /[@]; •Thao tác file Ví dụ: •Thực hiện lệnh Conn tester/tester@DB1 •Hiển thị cấu trúc bảng dữ liệu •Soạn thảo •Cú pháp •Tương tác Desc[ribe] •Các lệnh khác Ví dụ: Desc dept; Traàn Bình Long LAN Ethernet Token Ring Token Bus FDDI Traàn Bình Long LAN Ethernet Token Ring Token Bus FDDI SQL*PLUS Các lệnh SQL*PLUS cơ bản •Lệnh định dạng cột dữ liệu Xin c¶m ¬n •Cú pháp COLUMN [{column|alias} [option]] Chóc thμnh c«ng •Lệnh sọan thảo •Lệnh thao tác file 3/11/2010 2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0