intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Giới thiệu và hướng dẫn đánh giá bộ tiêu chí chất lượng đánh giá mức độ an toàn phẫu thuật

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

70
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Giới thiệu và hướng dẫn đánh giá bộ tiêu chí chất lượng đánh giá mức độ an toàn phẫu thuật" tìm hiểu thực trạng bảo đảm an toàn phẫu thuật; giới thiệu bộ tiêu chí chất lượng đánh giá mức độ an toàn phẫu thuật; hướng dẫn đánh giá bộ tiêu chí chất lượng đánh giá mức độ an toàn phẫu thuật.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Giới thiệu và hướng dẫn đánh giá bộ tiêu chí chất lượng đánh giá mức độ an toàn phẫu thuật

  1. BỘ Y TẾ CỤC QUẢN LÝ KHÁM, CHỮA BỆNH GIỚI THIỆU VÀ HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ BỘ TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ AN TOÀN PHẪU THUẬT Ths Nguyễn Trọng Khoa, Phó Cục trưởng Cục Quản lý Khám chữa bệnh – Bộ Y tế
  2. Nội dung trình bày 1. Thực trạng bảo đảm an toàn phẫu thuật 2. Giới thiệu Bộ tiêu chí chất lượng đánh giá mức độ an toàn phẫu thuật 3. Hướng dẫn đánh giá Bộ tiêu chí chất lượng đánh giá mức độ an toàn phẫu thuật
  3. Mục tiêu Xây dựng Bộ chuẩn đảm bảo chất lượng PT an toàn, bảo đảm NB PT được tiếp cận DV phẫu thuật: • An toàn, • Chất lượng, • Kịp thời.
  4. Mục tiêu cụ thể Đánh giá thực trạng Triển khai và giám năng lực cung cấp XD bộ chuẩn chất sát thực hiện Bộ DV KT PT và QL quy lượng đảm bảo PT chuẩn chất lượng trình PT tại các cơ an toàn, chất lượng. đảm bảo PTAT, chất sở KB, CB. lượng.
  5. BỘ CÔNG CỤ KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG BẢO ĐẢM AN TOÀN PHẪU THUẬT Phần I: Thông tin chung và số liệu thông kê năng lực PT bệnh viện. Phần II. Đánh giá hiện trạng cơ sở hạ tầng, trang thiết bị phòng mổ. Phần III: Giám sát chất lượng PT trực tiếp trên một ca mổ.
  6. PHẦN I. THÔNG TIN CHUNG VÀ SỐ LIỆU THỐNG KÊ NĂNG LỰC PHẪU THUẬT BỆNH VIỆN I. Cơ sở khám chữa bệnh: II. Cơ cấu nhân lực: III. Kết quả hoạt động chuyên môn
  7. PHẦN II. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN THIẾT KẾ PHÒNG MỔ • Bảo đảm nguyên tắc hoạt động của Khoa Phẫu thuật. • Vị trí xây dựng của Khoa Phẫu Thuật • Thiết kế của Khoa PT • Giải pháp kỹ thuật của Khoa PT có đảm bảo • Cơ sở vật chất, thiết bị, phương tiện và hóa chất thiết yếu • Xây dựng và ban hành các quy trình ATPT • Thực hiện các quy trình chuyên môn KSNK và các chỉ số đạt được • Giám sát • Khử khuẩn, tiệt khuẩn
  8. PHẦN II. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN II BẢO ĐẢM KHUẨN TRANG THIẾT BỊ, THUỐC, VẬT TƯ TIÊU HAO PHÒNG MỔ 1 THUỐC THIẾT YẾU TẠI PHÒNG MỔ VÀ HẪU PHẪU 2 DANH MUC TRANG THIẾT BỊ GMHS THIẾT YẾU CỦA PHÒNG MỔ VÀ HẪU PHẪU 2.1 Máy gây mê: 2.2 Trang thiết bị cần thiết cho phòng hồi tỉnh 2.3 Trang thiết bị cần thiết cho phòng hồi sức ngoại khoa
  9. PHẦN III. GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG PT TRỰC TIẾP TRÊN MỘT CA MỔ Quy trình khám, tư vấn cho NB trước mổ 1 2 Quy trình trong và sau mổ 1 Tỷ lệ tai biến phẫu thuật 1.1 Về hô hấp 1.2 Về huyết động 1.3 Tắc mạch phổi 1 2 Quy trình khám, tư vấn cho người bệnh trước mổ Quy trình trong và sau mổ 1.4 Thần kinh 1.5 Mắt 1.6 Cháy nổ/bỏng do thuốc, laser, điện, dao điện 1.7 Ngã từ bàn mổ 1.8 Ngã từ cáng trong quá trình vận chuyển 1.9 PT nhầm bên/sai vị trí 1.10 Khác
  10. BỆNH VIỆN KHẢO SÁT LOẠI BỆNH VIỆN BỆNH VIỆN ĐA KHOA BỆNH VIỆN CHUYÊN KHOA TUYẾN TRUNG ƯƠNG 2 2 TUYẾN TỈNH 14 6 TUYẾN HUYỆN 12 TỔNG CỘNG 28 8 • HẠNG 1: 13 Khảo sát Đợt 1 (27-31/3/2016) • HẠNG 2: 14 THEO HẠNG • HẠNG 3, CHƯA XẾP Khảo sát Đợt 2 (3-7/4/2016) BỆNH VIỆN HẠNG: 09
  11. CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHUẨN ATPT CỦA WHO Tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn chất lượng an toàn phẫu thuật của WHO 1 Xác định đúng người bệnh và vị trí phẫu thuật Sử dụng đầy đủ các phương pháp để phòng ngừa nguy cơ tai biến gây 2 mê trong quá trình phẫu thuật Phát hiện và sẵn sàng ứng phó với tình huống tắc nghẽn đường thở hoặc 3 đường hô hấp 4 Phát hiện và sẵn sàng ứng phó nguy cơ mất nhiều máu 5 Phòng ngừa dị ứng và phản ứng có hại của thuốc 6 Áp dụng nhất quán các phương pháp phòng ngừa nhiễm khuẩn vết mổ 7 Phòng ngừa việc bỏ quên dụng cụ hoặc bông, gạc trong vùng phẫu thuật 8 Bảo đảm và xác định chính xác tất cả những mẫu bệnh phẩm phẫu thuật 9 Trao đổi và cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết cho người bệnh
  12. KHUYẾN NGHỊ Bộ Y Tế cần chuẩn hóa và xây dựng Tiêu chuẩn bảo đảm ATPT
  13. BỘ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG ĐÁNH GIÁ MỨC CHẤT LƯỢNG ATPT
  14. BỘ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG ATPT TT Tiêu chuẩn Nội dung Bao gồm Điểm 7 thiết yếu (3 Bảo đảm PT đúng NB, đúng 1 Tiêu chuẩn 1 TY*) và 1 mở 18+ 1 vị trí cần PT rộng Bảo đảm trang bị và chuẩn bị đầy đủ khả năng về chuyên 10 thiết yếu (1 2 Tiêu chuẩn 2 môn kỹ thuật hiện có, để TY*) và 5 mở 26+ 3 phòng ngừa nguy cơ TB trong rộng gây mê và PT cho NB Bảo đảm phát hiện và sẵn sàng ứng phó với các tình 06 thiết yếu 3 Tiêu chuẩn 3 huống mất kiểm soát đường 10+ 2 và 2 mở rộng thở và suy chức năng HH đe dọa đến tính mạng NB Bảo đảm nhận định sớm và 09 thiết yếu 4 Tiêu chuẩn 4 phòng ngừa kịp thời với nguy 9+ 1.5 và 3 mở rộng cơ mất máu cấp trong PT
  15. BỘ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG ATPT TT Tiêu chuẩn Nội dung Bao gồm Điểm Bảo đảm phòng ngừa và giảm 6 thiết 5 Tiêu chuẩn 5 thiểu tối đa nguy cơ dị ứng và các yếu và 3 8+ 1.5 phản ứng có hại của thuốc. mở rộng 4 thiết Bảo đảm ngăn ngừa để quên dụng 6 Tiêu chuẩn 6 yếu và 2 19+ 1 cụ phẫu thuật, VTTH tại vị trí PT mở rộng Bảo đảm bảo quản và xác định 05 thiết 7 Tiêu chuẩn 7 chính xác tất cả các mẫu bệnh 5 yếu phẩm PT Bảo đảm các thành viên trong nhóm PT có sự trao đổi và chia sẻ 04 thiết 8 Tiêu chuẩn 8 5 thông tin quan trọng hiệu quả trong yếu suốt quá trình PT. Tổng điểm 100+ 10
  16. CÁCH ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ ATPT 1. Đánh giá từng tiêu chí theo chi tiết quy định trong các tiêu chuẩn cụ thể từ TC1 đến TC8; 2. Mỗi tiêu chí sẽ được đánh giá đạt hay đạt một phần: - Đạt là đạt toàn bộ các tiểu mục nằm trong các mục tương ứng TY hay MR, - Đạt một phần - < 50% số tiểu mục sẽ không cho điểm; - ≥ 50% số tiểu mục sẽ cho 50% số điểm. 3. Trong trường hợp BV có: - Dưới 5 phòng mổ sẽ kiểm tra toàn bộ cả 5 phòng mổ, mỗi tiểu mục được đánh giá đạt khi toàn bộ tất cả các phòng mổ đều đạt (ngược lại nếu có bất cứ 1 phòng mổ nào không đạt thì tiểu mục đó (TY hoặc MR) cũng được tính là đạt một phần và không cho điểm - Từ 6 phòng mổ trở lên sẽ đánh giá xác xuất 50% số phòng mổ và mỗi tiểu mục được đánh giá đạt khi toàn bộ tất cả các phòng mổ đều đạt (ngược lại nếu có bất cứ 1 phòng mổ nào không đạt thì tiểu mục đó (TY hoặc MR) cũng được tính là đạt một phần và không cho điểm
  17. XẾP MỨC ĐỘ AN TOÀN PHẪU THUẬT STT ĐIỂM MỨC ĐỘ ATPT NHẬN ĐỊNH KHẢ NĂNG ATPT 1 < 50 1 Mất an toàn nghiêm trọng 2 50-65 hoặc không đạt hết các tiểu 2 Không an toàn mục (*) 3 65-85 và đạt các tiểu mục (*) 3 Bảo đảm an toàn tối thiểu 4 85-95 và đạt các tiểu mục (*) 4 Bảo đảm an toàn 5 95-110 và đạt các tiểu mục (*) 5 Bảo đảm an toàn cao
  18. TIÊU CHÍ 1: Bảo đảm phẫu thuật đúng NB và đúng vị trí cần phẫu thuật TY2. NB mang nhãn thông tin nhận TY3. Các thông tin nhận diện NB TY1. Xác định danh tính NB bằng các diện, gắn chắc trên người theo quy được ghi trên Bảng thông tin theo dõi đặc tính định tại TY1 trước khi bàn giao NB cho phòng PT. PT trong phòng PT. TY6. Vị trí vùng PT do PT viên chính đánh dấu trước khi chuyển lên TY5. Kiểm tra trước khi gây mê: Phòng PT (ngoại trừ một số loại PT không cần đánh dấu, do BV quy người chịu trách nhiệm thực hiện định); sử dụng dấu mũi tên hướng TY4. Bản cam kết phẫu thuật bảng kiểm đọc to thông tin nhận diện vào vị trí PT; dấu được đánh rõ ràng, NB, với sự xác nhận tối thiểu của… dễ nhìn và không bị chất sát khuẩn tẩy nhòa (Không sử dụng chữ X để đánh dấu vị trí PT). TY7. Vùng đánh dấu vị trí PT được MR. NB được đeo vòng nhận diện có kiểm tra, xác định ít nhất 2 lần sau mã số nhận diện và thông tin nhận khi NB đã vào phòng PT. diện NB.
  19. The picture can't be displayed. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ 1 TY1. Xác định danh tính người bệnh bằng các đặc tính: (1) Thông tin nhận diện bao gồm: Họ và tên; Giới tính; Ngày tháng năm sinh (hoặc ngày nhập viện nếu không rõ ngày tháng năm sinh); (2) Mã số người bệnh. • Kiểm tra văn bản quy định hay quy trình nhận diện chính xác người bệnh (NB) của BV do lãnh đạo BV phê duyệt. •Kiểm tra hồ sơ giao nhận NB giữa các khoa với Khoa GMHS (phòng mổ) thông tin NB có đầy đủ: Họ và tên; Giới tính; Ngày tháng năm sinh (hoặc ngày nhập viện nếu không rõ ngày tháng năm sinh); và mã số NB không? •Đối với hồ sơ sau phẫu thuật, kiểm tra thông tin về danh tính NB trên các: •+ Phiếu chấp nhận phẫu thuật; •+ Phiếu gây mê hồi sức; •+ Cách thức phẫu thuật; •+ Biên bản hội chẩn phẫu thuật; •+ Bảng kiểm ATPT •(Nếu 1 trong các mẫu phiếu trên có thông tin không đúng các thông tin nhận diện coi như không đạt).
  20. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ 1 . TY2 NB mang nhãn thông tin nhận diện, gắn chắc trên người theo quy định tại TY1 trước khi bàn giao NB cho phòng phẫu thuật. • Kiểm tra NB có được gắn nhãn, thẻ thông tin nhận diện trên NB không? (Họ và tên; Giới tính; Ngày tháng năm sinh hoặc ngày nhập viện nếu không rõ ngày tháng năm sinh; Mã số người bệnh) trước khi lên phòng phẫu thuật. Lưu ý, nhãn, thẻ nhận diện thông tin phải được gắn chắc, đảm bảo không rơi, bong trong quá trình vận chuyển, bàn giao… (có thể kiểm tra tại Phòng tiếp nhận NB của Khoa GMHS hoặc phòng bệnh trước khi NB lên Khoa GMHS). • Trong trường hợp không gặp NB nào được chuyển tới phòng mổ, có thể hỏi NB đã PT của các ngày trước có được gắn nhãn nhận diện không và đề nghị NB (hoặc Người nhà người bệnh) mô tả nhãn đó.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2