Bài giảng: Giới thiệu về Package
lượt xem 38
download
Giới thiệu về Package : Package như một thư mục lưu trữ các class, interface và các gói con khác.Ví dụ: java.awt, java.langƯu điểm khi dùng packages:Tránh trường hợp trùng lặp tên.Nhóm các class cùng mục đích vào một package.Cho phép bảo vệ các lớp đối tượng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng: Giới thiệu về Package
- Bài 09 Giới thiệu về Packages
- Nội dung chính Packages. Tìm hiểu về java.lang package Wrapper classes String và StringBuffer classes Một số class: Math System Object Class Bài 09 / 2 of 35
- Packages Package như một thư mục lưu trữ các class, interface và các gói con khác. Ví dụ: java.awt, java.lang Ưu điểm khi dùng packages: Tránh trường hợp trùng lặp tên. Nhóm các class cùng mục đích vào một package. Cho phép bảo vệ các lớp đối tượng. Bài 09 / 3 of 35
- Packages Những lưu ý khi dùng package: Source code phải bắt đầu bằng từ khóa package Source code phải nằm trong cùng thư mục mang tên của gói. Tên package nên bắt đầu bằng ký tự thường để phân biệt lớp và gói. Những lớp đối tượng trong package cần phải được biên dịch Để chương trình sử dụng được gói đó thì phải import gói vào. Ex: import java.awt.*; Bài 09 / 4 of 35
- Cách tạo gói (package) Cú pháp định nghĩa một package: package ; Ex: package myLib; Import những gói cần thiết sử dụng trong package. Khai báo và định nghĩa các class, interface cần tạo trong package. Lưu tệp tin .java, biên dịch những lớp đối tượng đã được định nghĩa trong package. Bài 09 / 5 of 35
- Cách tạo gói (package) Khi một chương trình java thực thi, JVM sẽ tìm kiếm tất cả các lớp được sử dụng trong chương trình. JVM sẽ sử dụng một trong 2 thông tin sau để tìm classes: Tên packages Danh sách các biến môi trường trong CLASSPATH. Nếu CLASSPATH không được định nghĩa, JVM sẽ tìm đường dẫn mặc định java\lib và đường dẫn đang làm việc. Bài 09 / 6 of 35
- Ví dụ package mypackage; public class Palindrome { public boolean test(String str) import mypackage.*; { class Palintest char givenstring[]; { char reverse[] = new char[str.length()]; public static void main(String[] args) boolean flag = true; { int count = 0,ctr = 0; Palindrome objPalindrome = new Palindrome(); givenstring = str.toCharArray(); System.out.println(objPalindrome.test(args[0])); for (count = str.length()1;count >= } 0;count) } { reverse[ctr] = givenstring[count]; Output ctr++; } for (count = 0;count
- Lưu ý Các lớp được sử dụng ở bên ngoài package trong một chương trình khác thì phải khai báo là public. Trường hợp 2 package có 2 class cùng tên, mà ta import cả 2 package > khi đó xung đột tên lớp > khi đó cần sử dụng tên đầy đủ để truy xuất đến lớp. Ví dụ: myLib.myInt.Matran mt1 = new …. myLib.myFloat.Matran mt2 = new …. => Sử dụng tên đầy đủ. Bài 09 / 8 of 35
- Packages và Phạm vi truy xuất Packages như một container cho các classes, interfaces và các packages con. Classes là container cho data và method. Có 4 từ khóa quy định cho phạm vi truy xuất: public, private, protected và default hoặc no modifier. Bài 09 / 9 of 35
- Packages và Phạm vi truy xuất Một thành phần là public của lớp thì có thể truy xuất từ bất cứ đâu. Một thành phần là private của lớp thì chỉ có thể truy xuất trong phạm vi lớp đó. Một thành phần là protected thì có thể truy xuất từ các lớp trong cùng package, các lớp bên ngoài package nhưng kế thừa lớp đó. No modifier thì chỉ truy xuất từ các lớp trong cùng package. Bài 09 / 10 of 35
- Packages và Phạm vi truy xuất Bài 09 / 11 of 35
- Wrapper Classes Wrapper classes là một phần của gói java.lang. Chúng là các lớp bao bọc của các kiểu dữ liệu cơ bản. Chúng được sử dụng khi ta cần dùng đến đối tượng tương ứng với các kiểu dữ liệu. Tất cả các lớp bao bọc của kiểu số đều là mở rộng của lớp Number. Bài 09 / 12 of 35
- Wrapper Classes Có 6 lớp bao bọc của kiểu số: Double, Float, Byte, Short, Integer và Long. Double và Float là 2 lớp bao bọc cho kiểu double và float. Byte, Short, Integer và Long tương ứng với kiểu dữ liệu: byte, short, int và long. Character tương ứng với kiểu char. Boolean tương ứng với kiểu boolean Bài 09 / 13 of 35
- Ví dụ class NumberWrap { public static void main(String[] args) { String number = args[0]; Byte byNum = Byte.valueOf(number); Short shNum = Short.valueOf(number); Output Integer num = Integer.valueOf(number); Long lgNum = Long.valueOf(number); System.out.println("Output"); System.out.println(byNum); System.out.println(shNum); System.out.println(num); System.out.println(lgNum); } } Bài 09 / 14 of 35
- Ví dụ (tiếp) class TestCharacterMethods { public static void main(String[] args) { int count; char values[] = {'*','7','p',' ','P'}; for(count = 0 ; count
- Lớp String Phương thức khởi tạo (Constructor): String str1 = new String(); String str2 = new String(“Hello World”); char ch[ ] = {‘A’,’B’,’C’,’D’,’E’}; String str3 = new String(ch); String str4 = new String(ch,0,2); String length(): Xác định độ dài của chuỗi. equals(): so sánh 2 chuỗi Bài 09 / 16 of 35
- Ví dụ class Stringdemo { public static void main(String args[]) { String ans1, ans2,ans3,ans4; ans1 = new String("Answer"); ans2 = "Answer"; Output ans4 = new String("ANSWER"); ans3 = new String("Answer"); if(ans1 == ans2) System.out.println("ans1 and ans2 are same object"); if(ans1 == ans3) System.out.println("ans1 and ans3 are same object"); if(ans1.equals(ans2)) System.out.println("ans1 and ans2 have same content"); if(ans1.equalsIgnoreCase(ans4)) System.out.println("ans1 and ans4 have same content"); if(ans1.compareTo("Answers") == 0) System.out.println("Same content alpabetically"); if(ans1.startsWith("A")) System.out.println("Starts with A"); if(ans1.endsWith("r")) System.out.println("Ends with r"); } } Bài 09 / 17 of 35
- Lớp String charAt( ) startsWith() endsWith( ) copyValueOf( ) toCharArray( ) indexOf( ) toUpperCase( ) toLowerCase( ) trim( ) equals( ) Bài 09 / 18 of 35
- Ví dụ class StringTest { public static void main(String[] args) { String name = args[0]; if(name.startsWith("M")) System.out.println("Hey my name also starts with an M! "); int length = name.length(); System.out.println("Your name has "+length+" characters"); String name_in_caps = name.toUpperCase(); System.out.println(name_in_caps); } Output } Bài 09 / 19 of 35
- Lớp StringBuffer Cung cấp những phương thức khác nhau để thao tác trên đối tượng string (chuỗi ký tự) Những đối tượng của lớp này khá linh hoạt. Một số phương thức của lớp StringBuffer: append( ) insert( ) charAt( ) setCharAt( ) setLength( ) getChars( ) reverse( ) Bài 09 / 20 of 35
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Giới thiệu sơ lược phân tích dữ liệu với SPSS - TS. Lê Văn Huy
40 p | 272 | 68
-
Bài giảng Tin học chuyên ngành - Phần 1: Tổng quan về SPSS
28 p | 214 | 26
-
Bài giảng Lập trình java: Chương 5 - ThS. Hoàng Mạnh Hà
49 p | 95 | 12
-
Bài giảng Thiết kế hệ thống thông tin: Chương 6 - Trần Thị Kim Chi
140 p | 69 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn