intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Chương 1 - ThS. Nguyễn Minh Vi

Chia sẻ: Cxzvscv Cxzvscv | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:61

121
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của chương 1 Tổ chức lưu trữ dữ liệu & các phương pháp truy xuất thuộc bài giảng hệ quản trị cơ sở dữ liệu nhằm trình bày về đặc điểm của đĩa từ, cách tổ chức dữ liệu trên đĩa từ, thiết kế cơ sở dữ liệu để có thể lưu trữ khai thác hiệu quả, các phương tiện lưu trữ dữ liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Chương 1 - ThS. Nguyễn Minh Vi

  1. Tổ chức lưu trữ dữ liệu & các phương pháp truy xuất
  2. Mục đích
  3. Các phương tiện lưu trữ dữ liệu
  4. Phân cấp lưu trữ  Bộ nhớ chính  Dữ liệu hiện hành  Đĩa  CSDL chính thức
  5. Đĩa từ (Magnetic disk) Dùng đĩa từ để lưu CSDL vì  Chi phí thấp  Khối lượng lưu trữ lớn  Lưu trữ lâu dài, phục vụ cho truy cập và xử lý lặp lại
  6. Đĩa từ (Magnetic disk)  Định dạng mặt đĩa  1 mặt đĩa chia nhiều track  1 track chia thành nhiều block (page)  1 cluster gồm nhiều block
  7. Đĩa từ (Magnetic disk)
  8. Đĩa từ (Magnetic disk)  Dữ liệu trên đĩa phải được chép vào bộ nhớ chính khi cần xử lý. Nếu dữ liệu có thay đổi thì sẽ được ghi trở lại vào đĩa.  Bộ điều khiển đĩa (disk controller): giao tiếp giữa ổ đĩa và máy tính  nhận lệnh I/O  định vị đầu đọc  thực hiện R/W  Block là đơn vị để lưu trữ và chuyển dữ liệu.  Khi truy xuất các block liên tiếp thì tiết kiệm được thời gian  một số kỹ thuật tìm kiếm khai thác điều này
  9. Nguyên tắc
  10. Mẫu tin  Mẫu tin (Record) là tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau  Mỗi mẫu tin gồm nhiều trường  Mỗi trường có kiểu dữ liệu riêng  Có 2 loại mẫu tin  Mẫu tin có chiều dài cố định  Mẫu tin có chiều dài thay đổi
  11. Mẫu tin có chiều dài cố định
  12. Mẫu tin có chiều dài cố định
  13. Mẫu tin có chiều dài cố định
  14. Mẫu tin có chiều dài cố định
  15. Mẫu tin có chiều dài động
  16. Mẫu tin có chiều dài động  Byte-string Representation  Cuối mỗi mẫu tin có 1 byte ký tự đặc biệt cho biết kết thúc mẫu tin  Sử dụng lại không gian trống sau khi xóa mẫu tin không hiệu quả, dẫn đến tình trạng phân mảnh  Tốn nhiều chi phí khi chiều dài mẫu tin thay đổi
  17. Mẫu tin có chiều dài động  Fixed-Length Representation  Sử dụng 1 hay nhiều mẫu tin có chiều dài cố định biểu diễn cho những mẫu tin có chiều dài động  Có 2 kỹ thuật • Reserved space • Pointer
  18. Mẫu tin có chiều dài động  Reserved space:  Sử dụng độ dài lớn nhất của 1 mẫu tin nào đó cài đặt cho tất cả các mẫu tin còn lại.  Độ dài này phải đảm bảo không bao giờ dài thêm được nữa.
  19. Mẫu tin có chiều dài động  Pointer:  Các mẫu tin có chiều dài động móc xích với nhau thông qua danh sách các mẫu tin có chiều dài cố định
  20. Lưu tập tin trên đĩa  CSDL được tổ chức trên đĩa thành một/nhiều tập tin, mỗi tập tin gồm nhiều mẫu tin  Mẫu tin phải được lưu trữ trên đĩa sao cho khi cần thì có thể truy cập được và truy cập một cách hiệu quả  Cách tổ chức tt chính (primary file organization) cho biết các mẫu tin định vị vật lý thế nào trên đĩa  cách truy cập  Cách tổ chức phụ (secondary organization / auxiliary access structure)  để truy cập các mẫu tin trên tt hiệu quả
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2