Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương 9 - TS. Nguyễn Đức Tuyên
lượt xem 2
download
Bài giảng "Hệ thống cung cấp điện: Chương 9 - Bảo vệ trong hệ thống cung cấp điện" được biên soạn với các nội dung chính sau: Các khái niệm cơ bản trong bảo vệ trong hệ thống cung cấp điện; Bảo vệ rơ le trong hệ thống cung cấp điện; Chống sét trong hệ thống cung cấp điện. Mời thầy cô và các em cùng tham khảo chi tiết bài giảng tại đây!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương 9 - TS. Nguyễn Đức Tuyên
- Chương 9: Bảo vệ trong hệ thống cung cấp điện Bộ môn hệ thống điện Đại học Bách Khoa Hà nội TS.Nguyễn Đức Tuyên tuyen.nguyenduc@hust.edu.vn 1
- Chương 9: Bảo vệ trong hệ thống cung cấp điện §9.1. KHÁI NIỆM CHUNG 9.1.1. Nhiệm vụ của thiết bị bảo vệ 9.1.2. Các yêu cầu cơ bản đối với thiết bị bảo vệ 9.1.3. Các phần tử chính trong hệ thống bảo vệ rơ le 9.1.4. Một số cách phân loại bảo vệ §9.2. BẢO VỆ RƠ LE TRONG HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN 9.2.1. Các loại rơ le bảo vệ 9.2.3. Bảo vệ các thiết bị trong hệ thống cung cấp điện §9.3. CHỐNG SÉT TRONG HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN 9.3.1. Quá điện áp khí quyển và đặc tính của sét 9.3.2. Bảo vệ chống sét cho đường dây tải điện 9.3.3. Bảo vệ chống sét cho trạm biến áp 2
- 1. Nhiệm vụ thiết bị bảo vệ Nhanh chóng loại trừ phần tử sự cố Đảm bảo làm việc an toàn Cảnh cáo cho nhân viên vận hành về các trạng thái làm việc không bình thường (quá tải, sụt áp, giảm điện trở cách điện,…) Kịp thời xử lý Chống sét đánh trực tiếp hay gián tiếp gây nguy hiểm cho người và thiết bị Phải có các biện pháp an toàn chống sét. 3
- 1. Các yêu cầu cơ bản với thiết bị bảo vệ Tác động nhanh Sớm thu hẹp phạm vi sự cố, rút ngắn thời gian sự cố Đảm bảo ổn định nhiệt, ổn định động HTĐ Chọn lọc Loại đúng phần tử sự cố, tránh ảnh hưởng phần tử làm việc A B HT IN.ng IN1 R R Nhậy • 𝐼𝑁𝑚𝑖𝑛 : Dòng điện ngắn mạch nhỏ nhất 𝐼𝑁𝑚𝑖𝑛 • 𝐼𝑘đ : Dòng điện khởi động của bảo vệ 𝑘𝑛ℎ = >1; 𝐼𝑝𝑡𝑚𝑎𝑥 < 𝐼𝑘đ < 𝐼𝑁𝑚𝑖𝑛 𝐼𝑘đ Tin cậy Cần tác động, chính xác một khi có sự cố 4
- 1. Các phần tử chính trong bảo vệ rơle Nguồn thao tác Chấp hành BI: Biến dòng điện TĐ RI: Rơ le quá dòng điện DC CC: Cuộn cắt máy cắt TĐ: Tiếp điểm máy cắt RI Rơ le BI Biến đổi đại lượng đầu vào Ví dụ sơ đồ nguyên lý bảo vệ dùng rơ le tác động gián tiếp Thiết bị biến đổi đại lượng đầu vào: Cơ cấu chấp hành Biến dòng điện, biến điện áp: cung cấp Kênh truyền tín hiệu, thiết bị nhận tín các đầu vào tương tự hiệu điều khiển từ rơ le và thao tác Rơ le (phần tử chính) đóng cắt mạch điện, hiển thị cảnh báo. Phân tích và đưa ra các ứng xử để Nguồn thao tác: điều khiển các thiết bị đóng cắt hoặc Cung cấp năng lượng cho các thiết bị cảnh báo trạng thái. điều khiển và bảo vệ, cảnh báo tín hiệu, cơ cấu chấp hành đóng cắt mạch điện. 5
- 1. Phân loại bảo vệ Theo cách lấy tín hiệu đầu vào Bảo vệ sơ cấp (nối trực tiếp với mạch của phần tử được bảo vệ: cầu chì, rơle nhiệt và rơle điện từ trong áp tô mát) Bảo vệ thứ cấp (nối với thứ cấp của BU,BI) Theo tham số tác động: rơ le dòng điện, rơ le điện áp, rơ le công suất, rơ le tổng trở Theo công nghệ chế tạo: rơ le điện từ/tĩnh/số Theo chức năng trong sơ đồ bảo vệ: rơle trung gian, thời gian, tín hiệu… 6
- 2. Bảo vệ quá dòng điện Nguyên tắc chung Khi 𝐼𝑅 > 𝐼𝑘đ (quá tải, ngắn mạch) bảo vệ tác động thay đổi trạng thái tiếp điểm Khi 𝐼𝑅 < 𝐼𝑡𝑣 tiếp điểm trở lại trạng thái đầu 𝐼𝑡𝑣 Hệ số trở về: 𝐾𝑣 = Itv Ikđ 𝐼𝑘đ Đối với rơle cơ, 𝐾𝑣 ≠ 1, đối với rơle tĩnh và rơle số, 𝐾𝑣 = 1. Để đảm bảo được tính chọn lọc: 𝐼𝑘đ ≥ 𝐼𝑙𝑣𝑚𝑎𝑥 ;𝐼𝑡𝑣 ≥ 𝐼𝑠𝑎𝑢.𝑠𝑐 (𝐼𝑠𝑎𝑢.𝑠𝑐 = 𝐾𝑚𝑚 . 𝐼𝑙𝑣𝑚𝑎𝑥 ) 𝐾𝑚𝑚 : Hệ số có xét đến việc mở máy của các phụ tải động cơ có dòng điện chạy qua chỗ đặt bảo vệ sau khi sự cố bị loại trừ. 𝐾𝑚𝑚 có thể lấy trong khoảng 2÷5. 7
- 2. Bảo vệ quá dòng điện 2.1. Protection Principle Over/Under – Input signal (Current, voltage, frequency) Over-protection: Kd < 1 X Y ‒ Drop-out ratio: RL Under-protection: Kd > 1 Y Y Y=1 Y=1 Drop-out Drop-out Pick-up Y=0 Pick-up Y=0 Xd Xp X Xp Xd X Over-protection Under-protection
- 2. Bảo vệ quá dòng điện Nguyên tắc chung (tiếp) I Điều kiện chọn: 𝐼𝑡𝑣 = 𝐾𝑎𝑡 . 𝐾𝑚𝑚 . 𝐼𝑙𝑣𝑚𝑎𝑥 I kđ 𝐾𝑎𝑡 : Hệ số an toàn (hay hệ số dự trữ) có I tv tính đến sai số của bảo vệ. 𝐾𝑎𝑡 có thể lấy I lvmax I lv trong khoảng 1,1 (với rơle tĩnh) đến 1,2 (với I sau.sc rơle điện cơ). Dòng khởi động phía sơ cấp t sc t cắt.sc t 𝐼𝑡𝑣 𝐾𝑎𝑡 . 𝐾𝑚𝑚 Diễn biến dòng điện sự cố 𝐼𝑘đ1 = = 𝐼𝑙𝑣𝑚𝑎𝑥 𝐾𝑣 𝐾𝑣 Dòng khởi động quy về thứ cấp Đảm bảo độ nhậy: 𝐾𝑠đ 𝐾𝑠đ 𝐾𝑎𝑡 . 𝐾𝑚𝑚 𝐼𝑁𝑚𝑖𝑛 𝐼𝑘đ2 = 𝐾𝐵𝐼 . 𝐼𝑘đ1 = 𝐾𝐵𝐼 𝐾𝑣 𝐼𝑙𝑣𝑚𝑎𝑥 𝐾𝑛ℎ = >1 𝐼𝑘đ1 𝐼 • Ksđ: Hệ số sơ đồ. 𝐾𝑠đ = 𝐼 𝑅 (𝐼𝑅 : Dòng • 𝐼𝑁𝑚𝑖𝑛 : Dòng điện ngắn mạch nhỏ 𝐵𝐼 điện chạy qua rơ le. 𝐼𝐵𝐼 : Dòng điện nhất đi qua chỗ đặt bảo vệ cuộn thứ cấp của biến dòng điện). • 𝐾𝑛ℎ : Hệ số nhậy của bảo vệ • 𝐾𝐵𝐼 : Tỷ số biến dòng điện của máy biến dòng điện. 9
- 2. Bảo vệ quá dòng điện Bảo vệ quá dòng điện có thời gian tác động Lưới hở một nguồn cấp: A B C D Đảm bảo tính chọn lọc HT Càng gần nguồn, t cao I> tA I> tB I> tC I> td Độc lập: t t không phụ thuộc tA = const t tB = const vào trị số dòng t tC = const tD = const Đoạn AB có thời gian tác t A B C D động lớn L t Phụ thuộc: t phụ thuộc vào độ lớn tA(I N ) tB(I N ) tC(I N ) của dòng t t t tD = const Dòng lớn t ngắn A B C D L Phối hợp đặc tính thời gian của bảo vệ quá dòng điện trong lưới điện hình tia cho trường hợp đặc tính độc lập và đặc tính phụ thuộc 10
- 2. Bảo vệ quá dòng điện 2.3. Time Delay Overcurrent Operating time: ‒ Definite-time relay co-ordination Backup by t3 Backup by t2 Backup by t1
- 2. Bảo vệ quá dòng điện Bảo vệ quá dòng cắt nhanh I N.ng.max B 𝐼𝑘đ phải được chọn: HT A 𝐼𝑘đ = 𝐾𝑎𝑡 𝐼𝑁.𝑛𝑔.𝑚𝑎𝑥 I >> I >> I N.ng 𝐼𝑁.𝑛𝑔.𝑚𝑎𝑥 : Dòng điện ngắn mạch Chế độ max I ngoài lớn nhất (điểm B) N Chế độ min Thường làm việc tức thời hoặc trễ I kđ nhỏ (0,1s) I N.ng.max Nhược điểm: min LCN Vùng L Không bảo vệ toàn bộ như vùng max LCN chết ngắn mạch cuối phần tử Bảo vệ quá dòng điện cắt nhanh 𝐿𝐶𝑁 phụ thuộc chế độ làm việc và dạng ngắn mạch Không đảm bảo chọn lọc khi bảo vệ lưới phức tạp, nhiều nguồn 12
- 2. Bảo vệ quá dòng điện Bảo vệ chống chạm đất NM chạm đất, dải dòng INM rộng: vài chục A~vài chục kA Cần đảm bảo cả tính chọn lọc và độ nhậy Dùng nguyên tắc quá dòng điện, tín hiệu vào: thành phần không đối xứng thứ tự không. Hai cách lọc dòng điện thứ tự không Dùng 3 BI 1 pha: ሶ 𝐼𝐴 ሶ 𝐼𝐵 ሶ 𝐼𝐶 a) BI 𝐼𝑅ሶ = + + R 𝑛𝐵𝐼.𝐴 𝑛𝐵𝐼.𝐵 𝑛𝐵𝐼.𝐶 Dùng 1 BI thứ tự không: 𝐼𝐴ሶ + 𝐼𝐵ሶ + 𝐼𝐶ሶ 3𝐼0ሶ 𝐼𝑅ሶ = = b) R 𝑛𝐵𝐼 𝑛𝐵𝐼 Hai dạng bộ lọc thứ tự không dùng cho bảo vệ chống chạm đất 13
- 2. Bảo vệ so lệch dòng điện Định nghĩa Là loại bảo vệ cắt nhanh Biên độ dòng điện ở hai đầu phần tử được bảo vệ được so sánh với nhau. Nếu sự sai lệch này vượt quá ngưỡng thì bảo vệ sẽ tác động Vùng bảo vệ được giới hạn bằng vị trí đặt của hai bộ biến dòng ở đầu và cuối phần tử được bảo vệ mà tín hiệu dòng điện từ đó được lấy ra để so sánh. Nguyên lý: Vùng bảo vệ 2N N1 So sánh: ∆𝐼 ሶ = 𝐼𝑇1 ሶ − 𝐼𝑇2ሶ IS1 I S2 HT1 HT2 BI1 BI2 Bình thường&N1: ∆𝐼 = 0 ሶ I T1 RL I T2 I Ngắn mạch (N2) hoặc mất nguồn BI: ∆𝐼 ሶ ≠ 0, tác động khi ∆𝐼 ሶ ≥ 𝐼𝑘đ 14
- 2. Bảo vệ so lệch dòng điện Hãm Thực tế: 𝐼𝑇1ሶ ≠ 𝐼𝑇2ሶ do sai số BI, bão hòa mạch từ ở chế độ bình thường hoặc khi NM ngoài ∆𝐼 ሶ = 𝐼𝑇1 ሶ − 𝐼𝑇2 ሶ = 𝐼𝑘𝑐𝑏 ሶ Ikcb đôi khi rất lớn (ví dụ NM ngoài)Relay tác động nhầm Sử dụng nguyên lý hãm: ∆I > IH bảo vệ sẽ tác động Các trường hợp gây Ikcb lớn: Ngắn mạch ngoài gần vùng bảo vệ Tạo mạch hãm có 𝐼𝐻ሶ = 𝐼𝑇1 ሶ + 𝐼𝑇2 ሶ Đóng điện không tải máy biến áp Lọc thành phần hài bậc 2 trong dòng điện không tải (từ hóa) xung kích của máy biến áp để tăng cường cho dòng điện hãm. 15
- 2. Bảo vệ các đường dây phân phối điện Bảo vệ lưới điện trung áp Lưới trung tính nối đất trực tiếp hoặc qua điện trở/kháng nhỏ Phụ tải nhỏ, ít quan trọng: cầu chì (cầu chì tự rơi (CCTR) hoặc cầu chì thạch anh) đặt tại các nhánh Phụ tải lớn, quan trọng: máy cắt có bảo vệ cắt nhanh hoặc bảo vệ chống chạm đất bảo vệ ngắn mạch và bảo vệ quá dòng điện có thời gian phụ thuộc dùng bảo vệ chống quá tải. Lưới trung tính cách điện hoặc nối qua cuộn Pertersen Dòng NM 1 pha bé, được vận hành MC BI BI 0 trong thời gian cho phép. I> I> Điện áp pha không sự cố tăng CCTR 0 I >> Th 3, nếu sinh hồ quang gây dao động Th: Tín hiệu điện áp dẫn đến NM 2 pha chạm đất Một số loại bảo vệ dùng trong lưới điện trung áp 16
- 2. Bảo vệ các đường dây phân phối điện Bảo vệ lưới điện hạ áp Thường là mạng hình tia, cấp điện qua các tủ phân phối điện theo nhiều cấp đến tận các thiết bị tiêu thụ. Dòng điện tăng cao trong lưới điện hạ áp khi: quá tải, ngắn mạch, khởi động các thiết bị động lực. Các thiết bị bảo vệ trong lưới điện hạ áp thường là cầu chì và áp tô mát I Bảo vệ bằng cầu chì: Cho quá tải và NM Vùng cầu chì tác động nhầm 2 cầu chì kế tiếp nhau có Iđm 1 2 hơn kém nhau 2 cấp đảm bảo chọn lọc Các đường đặc tính t Đặc tính cầu chì nằm trên đặc tính khởi động động cơ 17
- 2. Bảo vệ các đường dây phân phối điện Bảo vệ lưới điện hạ áp (tiếp) Bảo vệ bằng aptomat t a Quá tải, NM, đóng cắt tải Đặc tính 2 đoạn: b Rơ le nhiệt: Ikđn > ~vài chục %Iđm c d Rơ le điện từ: (5÷20).Iđm I kđn Ikđđt I Đặc tính bảo vệ của áp tô mát Tin cậy, đa năng, chi phí cao t Không chọn lọc Khi phối hợp với cầu chì: I≤I1 hoặc I2≤I≤I3 Aptomat thường ở cấp cao hơn 1 Đặc tính bảo vệ aptomat phải nằm 2 3 trên đặc tính bảo vệ cầu chì I1 I2 I3 I Khi khởi động động cơ, aptomat Mất tính chọn lọc khi phối hợp giữa cầu chì và áp tô mát không được tác động 18
- 2. Bảo vệ máy biến áp lực Hư hỏng bên trong Hư hỏng bên ngoài - Chập giữa các vòng dây trên cùng 1 pha - Ngắn mạch giữa các cuộn dây - Ngắn mạch nhiều pha hoặc một pha trong hệ thống - Chạm đất (vỏ) và ngắn mạch chạm đất - Quá tải máy biến áp - Hỏng bộ chuyển đổi đầu phân áp - Thùng dầu bị thủng hoặc rò dầu Loại hư hỏng Loại bảo vệ - So lệch có hãm (bảo vệ chính) - Khoảng cách (bảo vệ dự phòng) Ngắn mạch nhiều pha hoặc một - Quá dòng có thời gian (chính hoặc dự pha chạm đất phòng tùy theo công suất) - Quá dòng thứ tự không Chạm chập giữa các cuộn dây, - Rơ le khí (rơ le Buchholz) thùng dầu thủng hoặc rò Quá tải - Quá dòng điện - Hình ảnh nhiệt 19
- 2. Bảo vệ máy biến áp lực Bảo vệ chống ngắn mạch Đối với trạm biến áp phân phối, công suất nhỏ: Cầu chì cao áp để bảo vệ quá tải và NM Cầu chì tự rơi hoặc cầu chì thạch anh dạng ống có lắp kèm cầu dao cách ly Đối với máy biến áp trung gian tùy theo vai trò: Bảo vệ máy biến áp phân phối Bảo vệ so lệch dòng điện có hãm (bảo vệ chính) ngăn ngừa NM 1 pha hay nhiều pha chạm đất Bảo vệ quá dòng điện có thời gian (bảo vệ dự phòng cho bảo vệ so lệch) Bảo vệ quá dòng điện tránh quá tải cho máy biến áp 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương 2 - Phụ tải điện và các phương pháp tính toán (t2)
0 p | 380 | 64
-
Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương 1 - Tổng quan hệ thống cung cấp điện
0 p | 806 | 55
-
Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương 3 - Các sơ đồ và kết cấu hệ thống cung cấp điện
44 p | 19 | 4
-
Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương 1 - Tổng quan về hệ thống cung cấp điện
46 p | 23 | 4
-
Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương 5 - TS. Nguyễn Đức Tuyên
37 p | 19 | 4
-
Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương 9 - Bảo vệ Rơ le và tự động hóa trong hệ thống cung cấp điện
68 p | 11 | 4
-
Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương 10 - TS. Nguyễn Đức Tuyên
35 p | 11 | 3
-
Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương 1 - TS. Nguyễn Đức Tuyên
33 p | 14 | 3
-
Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương 5 - Tính toán về điện trong hệ thống cung cấp điện
47 p | 48 | 3
-
Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương 4 - Phân tích kinh tế - kỹ thuật trong cung cấp điện
13 p | 11 | 3
-
Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương mở đầu - Bạch Quốc Khánh
12 p | 18 | 2
-
Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương 3 - Bạch Quốc Khánh
9 p | 25 | 2
-
Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương 8 - Bạch Quốc Khánh
29 p | 12 | 2
-
Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương 8 - TS. Nguyễn Đức Tuyên
50 p | 14 | 2
-
Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương 4 - Bạch Quốc Khánh
15 p | 23 | 2
-
Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương 5 - Bạch Quốc Khánh
14 p | 15 | 2
-
Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương 3 - TS. Nguyễn Đức Tuyên
15 p | 13 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn