Chương 2

Hệ thống Thông tin và Lợi thế cạnh tranh

Hình thức tổ chức dạy học

Số tiết trên lớp

Nội dung

Tổng cộng

Thực hành

Tự học, tự NC

Tổng

Lý thuyết

Bài tập T. luận Khác

3

Đề cương chi tiết học phần MIS

3 3

7 5

3 3

10 8

Phần I. Cơ sở phương pháp luận về MIS 1 C1: Đại cương về MIS 2 C2: MIS và lợi thế cạnh tranh Phần II. Hạ tầng công nghệ thông tin của MIS

2 2

4 4

2 2

8 8

4 4

12 12

C3: Mạng, Internet và TMDT C4: Quản trị dữ liệu Phần III Các MIS trong thực tiễn

3

6

3

12

6

18

C5: Các MIS trong tổ chức Phần IV Quản trị MIS

4

C6: Phát triển MIS C7: Đạo đức và An ninh MIS

8 2 30

3 2 15

TỔNG

11

1 4

15 5 60

8 2 30

23 7 90

1. Trình bày được cách thức tổ chức

sử dụng IS để tự động hóa, lĩnh hội tri thức, và hỗ trợ chiến lược

Learning Objectives

2. Mô tả tầm quan trọng chiến lược của IS đối với sự thành công của các tổ chức ngày nay

3. Mô tả được phương thức xác lập và

trình bày dự án về IS

4. Giải thích được lý do các tổ chức ngày nay liên tục tìm kiếm các phương pháp mới để khai thác công nghệ nhằm đạt lợi thế cạnh tranh

Outline

I. Hệ thống thông tin và cạnh tranh 1.1. Vai trò IS trong cạnh tranh

1.1.1. Lợi thế cạnh tranh của IS 1.1.2. Cạnh tranh liên tục 1.2. Phương thức sử dụng IS 1.2.1. Tự động hóa  Faster 1.2.2. Việc học của tổ chức  Better 1.2.3. Hỗ trợ chiến lược  Smarter

1.3. Phân tích ―Value Chain‖ II. Xác lập dự án hệ thống thông tin 2.1. Xác lập dự án 2.1.1. Khái niệm 2.1.2. Luận cứ – 3 F’s

2.2. Thuyết trình dự án III. Đổi mới chu kỳ kinh doanh

I. Hệ thống thông tin và cạnh tranh

1.1. Vai trò IS trong cạnh tranh – 1.1.1 Lợi thế cạnh tranh của IS

I Don’t Have to Outrun the BEAR, … only You

Buổi thuyết trình của Micheal Porter tại VN URL https://www.youtube.com/watch?v=DLup-bmOQEA

I. Hệ thống thông tin và cạnh tranh

1.1. Vai trò IS trong cạnh tranh – 1.1.1 Lợi thế cạnh tranh của IS

“IT Doesn’t Matter” (Car, 2003): Các cạnh tranh cùng ngành

có cùng khả năng sử dụng công nghệ giống nhau

 IT không là cơ sở của lợi thế cạnh tranh ở cấp doanh nghiệp

“IT - The Engine that Drives Success: The Best Companies

have the Best Business Models Because they Have the Best IT Strategies” (Don Tapscott , 2004)

• Mô hình kinh doanh ―kém‖  thất bại dù có khai thác IT hay không. • Mô hình kinh doanh ―tốt‖  thành công khai thác nhờ khai thác IT để

thực hiện mô hình

Chỉ có IS chiến lược mới giúp tạo lợi thế cạnh tranh • Best: Khai thác IS để tạo / hỗ trợ chiến lược kinh doanh •

IS chiến lược về cơ bản được xây dựng theo đặc thù tổ chức và tích hợp để hỗ trợ chiến lược

• Khó sao chép

I. Hệ thống thông tin và cạnh tranh

1.1. Vai trò IS trong cạnh tranh – 1.1.2 Cạnh tranh liên tục (WHY)

Vấn đề: Lợi thế cạnh tranh do IS đem lại thường KHÔNG

có khả năng tồn tại lâu dài

IS thường được mua hay được xây dựng bởi ―người bên ngoài‖

Lý do 1

Nhiều nước không áp dụng bằng sáng chế phần mềm (ESP – End Sofware Patent)

Lý do 2

Lý do 3

Đối thủ cạnh tranh có thể ―copy‖ các IS mới xuất hiện

I. Hệ thống thông tin và cạnh tranh

1.1. Vai trò IS trong cạnh tranh – 1.1.2 Cạnh tranh liên tục (WHY)

“Vấn đề ở đây, không phải bạn là Sơn Dương hay Sư Tử, mà là mỗi khi mặt trời mọc, bạn phải chạy nhanh hơn”

Ngụ ngôn Uganda

I. Hệ thống thông tin và cạnh tranh

1.1. Vai trò IS trong cạnh tranh – 1.1.2 Cạnh tranh liên tục (HOW)

How To: Triển khai công nghệ ―state-of-the-art” để vượt các đối thủ

đang sử dụng công nghệ ―cũ‖

“Biết người, biết ta, trăm trận trăm thắng” Tôn Tử

Yêu cầu: 1. Phân tích đối thủ cạnh tranh 

―Porter’s 5 forces‖

2. Đánh giá năng lực triển khai hệ

thống mới của tổ chức – Khả năng thích nghi cao – Nguồn nhân lực triển khai (tri thức, thời gian, kỹ năng) – Khả năng chấp nhận rủi ro và

xáo trộn

I. Hệ thống thông tin và cạnh tranh

1.2. Phương thức sử dụng IS

Ba chức năng (phương thức sử dụng) của IS và giá trị đem

lại cho tổ chức

Smarter

Bussiness Value Added

Better

Faster

I. Hệ thống thông tin và cạnh tranh

1.2. Phương thức ... – 1.2.1. Tự động hóa  “FASTER” Tự động hóa  Thực hiện nhiệm vụ nhanh hơn, rẻ hơn, chính

xác hơn với khả năng nhất quán hơn

1. Từ xử lý thủ công  2. Có hỗ trợ của công nghệ

 3. Tự động hóa hoàn toàn

Magic Shelf – 3:00

Video Case Yêu cầu: Trả lời các câu hỏi sau khi xem clip 1.Mô tả công việc của nhân viên trong clip. 2.Anh ta mơ ước gì để cải tiến công việc? 3.Kiva là gì? Giải thích hoạt động và hiệu quả của Kiva trong hoạt động Logistics?

I. Hệ thống thông tin và cạnh tranh

1.2. Phương thức ... – 1.2.1. Tự động hóa  “FASTER”

Case Study – Robots on the March How Kiva's robots run a warehouse Để hoàn thành một đơn đặt hàng, các robot màu cam Kiva (robotic drive units – Bots) di chuyển các kệ hàng di động (mobile inventory shelves – Pods) có chứa các hàng hóa cần thiết đến vị trí cố định của nhân viên xếp hàng (Pick worker) .

Thiết bị định vị laser chỉ cho nhân viên này các hàng hóa cần lấy ra trong từng Pods, nhân viên xếp hàng chỉ cần đứng một chỗ dùng máy quét mã vạch để xác nhận đúng chủng loại hàng hóa, sắp chúng vào trong hộp chứa hàng (Order Toles) đặt trên pod khác. Các bots liên tục di chuyển để mang thêm hàng hóa cho đến khi đủ một đơn hàng. Sau đó, pod chứa đơn hàng được bot mang tới noi giao hàng, ở đó người ta đóng gói để chuẩn bị cho khâu vận chuyển cuối cùng.

I. Hệ thống thông tin và cạnh tranh

1.2. Phương thức ... – 1.2.2. Việc học của tổ chức  “BETTER”

(David Gravin, 1993)

“A learning organization is an organization skilled at creating, acquiring, and transferring knowledge, and at modifying its behavior to reflect new knowledge and insights”

Sử dụng IS để ―cải thiện tác vụ thường ngày qua tạo

lập, thu hoạch và chuyển giao tri thức‖ – ―Học‖ về các quá trình kinh doanh của tổ chức – Cải tiến các quá trình kinh doanh của tổ chức – Hỗ trợ ‖Organizational learning‖

Hiệu quả: tiếp cận kết hợp automating và informating đem lại

hiệu quả cao hơn automating riêng rẽ. Nếu các quá trình nền tảng có khiếm khuyết, quá trình “học“sẽ hỗ trợ phát hiện vấn đề phát sinh

I. Hệ thống thông tin và cạnh tranh

1.2. Phương thức ... – 1.2.2. Việc học của tổ chức  “BETTER”

Case Study: BPR of IBM Credit

I. Hệ thống thông tin và cạnh tranh

1.2. Phương thức ... – 1.2.2. Việc học của tổ chức  “BETTER” Case Study: IBM Credit Corporation reduced cycle time by 90 percent

Trước: Xét tín dụng cho đơn hàng

Nhân sự: 5 chuyên viên Thời gian xử lý: 7 ngày

• •

I. Hệ thống thông tin và cạnh tranh

1.2. Phương thức ... – 1.2.2. Việc học của tổ chức  “BETTER”

Sau khi BPR

Nhân sự: 1 nhân viên + DSS Thời gian xử lý: 4 giờ Xử lý số dịch vụ lớn hơn trước 100 lần

• • •

I. Hệ thống thông tin và cạnh tranh

1.2. Phương thức ... – 1.2.2. Việc học của tổ chức  “BETTER”

I. Hệ thống thông tin và cạnh tranh

1.2. Phương thức ... – 1.2.2. Việc học của tổ chức  “BETTER” Case Study: Reengineering account payable processes at Ford Motor

I. Hệ thống thông tin và cạnh tranh

1.2. Phương thức ... – 1.2.3. Hỗ trợ chiến lược  SMARTER”

IS được sử dụng để

hỗ trợ tổ chức đạt hoặc duy trì lợi thế cạnh tranh.  Chuyển các lợi ích của tự động hóa và lĩnh hội tri thức thành lợi thế chiến lược

I. Hệ thống thông tin và cạnh tranh

1.2. Phương thức ... – 1.2.3. Hỗ trợ chiến lược  SMARTER” Chiến lược của tổ chức định nghĩa cách thức tổ chức hoạch

đình để đạt / duy trì lợi thế cạnh tranh

I. Hệ thống thông tin và cạnh tranh

1.2. Phương thức ... – 1.2.3. Hỗ trợ chiến lược  SMARTER”

I. Hệ thống thông tin và cạnh tranh

1.2. Phương thức ... – 1.2.3. Hỗ trợ chiến lược  SMARTER”

―Mạng lưới tự phục vụ với 23.500 xe đạp đặt ở 1.400 trạm

trong nội ô Paris đã làm cư dân thủ đô nước Pháp cảm thấy dễ dàng sử dụng và sẵn sàng tham gia hội viên với mức phí chỉ 29 euro mỗi năm.‖

• “Hằng ngày Velib có khoảng 110.000 lượt thuê xe, một nửa trong số đó để đi làm việc. … số người sử dụng xe đạp đã tăng 41% trong năm năm qua”. (Chủ tịch Velib Jean- Charles Decaux)

• "Số lượng xe cơ giới lưu thông ở Paris đã giảm một phần tư trong năm năm qua. Thành công đó là nhờ sự ra đời mạng lưới cho thuê xe đạp của Velib“ (Thị trưởng Paris Bertrand Delanoe)

http://tuoitre.vn/Chinh-tri-xa-hoi/Moi-truong/508622/Xe-dap-tro-thanh-thoi-trang-o-Paris.html

I. Hệ thống thông tin và cạnh tranh

1.2. Phương thức ... – 1.2.3. Hỗ trợ chiến lược  SMARTER” Freeconomics — ―The leveraging of digital technologies to

provide free goods and services to customers as a business strategy for gaining competitive advantage‖

I. Hệ thống thông tin và cạnh tranh

1.2. Phương thức ... – 1.2.3. Hỗ trợ chiến lược – Freeconomics

Tiếp cận

Ý nghĩa

Ví dụ

Advertising

Cung cấp dịch vụ miễn phí cho khách hàng và do ―3rd party‖ thanh toán

Yahoo’s banner ads Google’s pay-per-click Amazon’s pay-per-transaction

Freemium

Miễn phí các dịch vụ ―cơ bản‖, tính phí cho một số tính năng đặc biệt

Skype FreeDrive.com Trillian

Cross- Subsidies

Giảm doanh thu một mặt hàng nhằm bán giá trị khác

Comcast DVD Free Wi-Fi

Zero Marginal Cost

Phân phối sản phẩm cho khách hàng ―không tốn phí‖

Online music download (iTunes) Software distribution Video content on YouTube

Labor Exchange

Yahoo’s Answers Google’s 411 Service

Cung cấp dịch vụ cho khách hàng; thu giá trị qua hành vi sử dụng dịch vụ

Gift Economy

Tạo môi truờng cho phép người ta tham gia và hợp tác để tạo giá trị cho người khác

Open-Source Software development Wikipedia Freecycle

I. Hệ thống thông tin và cạnh tranh

1.3. Phân tích “Value Chain”

Vấn đề: Làm sao để tổ chức có thể nhận biết các cơ hội sử dụng IS

để tạo lợi thế cạnh tranh

Value Chain Analysis – ―process of analyzing an organization’s activities to determine where value is added to products and/or services and what costs are incurred in doing so.‖  Công cụ giúp nhà quản trị nhận dạng các cơ hội có lợi thế cạnh tranh

I. Hệ thống thông tin và cạnh tranh

1.3. Phân tích “Value Chain” IS giữ vai trò quan trọng trong mọi khâu của Value Chain để đạt lợi thế cạnh tranh và

• Phải phù hợp với chiến lược kinh doanh của tổ chức • Luôn luôn kết hợp với BPR để chỉ ra các quá trình nâng cao hiệu

quả hoạt động tổ chức

I. Hệ thống thông tin và cạnh tranh

1.3. Phân tích “Value Chain”

Outline

I. Hệ thống thông tin và cạnh tranh 1.1. Vai trò IS trong cạnh tranh

1.1.1. Lợi thế cạnh tranh của IS 1.1.2. Cạnh tranh liên tục 1.2. Phương thức sử dụng IS 1.2.1. Tự động hóa  Faster 1.2.2. Việc học của tổ chức  Better 1.2.3. Hỗ trợ chiến lược  Smarter

1.3. Phân tích ―Value Chain‖ II. Xác lập dự án hệ thống thông tin 2.1. Xác lập dự án 2.1.1. Khái niệm 2.1.2. Luận cứ – 3 F’s 2.2. Thuyết trình dự án III. Đổi mới chu kỳ kinh doanh

II. Xác lập dự án hệ thống thông tin

2.1. Xác lập dự án – 2.1.1. Khái niệm

Output

Productivity = –-–-–-–-–

Input

Xác lập dự án – Nhận dạng các lợi ích mà IS được đề xuất sẽ mang lại cho tổ chức. • • •

Lợi ích của tự động hóa Lợi ích của thông tin hóa Lợi ích của chiến lược

Vấn đề: • Dễ xác định Input vs Khó xác định Output • Năng suất không tăng kịp tốc độ tăng đầu tư The

2001)

 ―Máy tính có mặt ở mọi nơi ngoại trừ trong Thống kê về

năng suất.‖ (Robert Solow)

Productivity Paradox  Chỉ có 8% tổng chi cho IT đem lại giá trị thực sự (Fisher,

II. Xác lập dự án hệ thống thông tin

2.1. Xác lập dự án – 2.1.1. Khái niệm – The Productivity Paradox: WHY Chủ quan  Sử dụng sai mục đích:

II. Xác lập dự án hệ thống thông tin

2.1. Xác lập dự án – 2.1.1. Khái niệm – The Productivity Paradox – WHY

Khó định lượng lợi ích Đo nhầm: (efficiency vs.effectiveness)

Lợi ích không luôn luôn xuất hiện đồng thời với quá trình đầu tư IS

Phân phối lại thay vì làm thị phần lớn hơn

Mô hình yếu kém không thể khắc phục được bằng IS – Hiện thực IS như là giải pháp tình huống – “Cái chết bất ngờ”

II. Xác lập dự án hệ thống thông tin

2.1. Xác lập dự án – 2.1.2. Luận cứ – 3 F’s (Wheeler 2002) Dự án IS tốt phải được xây dựng trên những luận cứ ―tốt‖  Luận cứ trên …

Faiths

Căn cứ niềm tin về: chiến lược tổ chức, lợi thế cạnh tranh, triển vọng của ngành công nghiệp và sự thỏa mãn của khách hàng.

Fears

Dựa trên ý tưởng là nếu tổ chức không triển khai hệ thống thì sẽ thua đối thủ cạnh tranh, thậm chí bị tiêu diệt

Facts

Căn cứ số liệu, phân tích định lượng và các nhân tố khách quan không thể phủ nhận

II. Xác lập dự án hệ thống thông tin

2.1. Xác lập dự án – 2.1.2. Luận cứ – 3 F’s (Wheeler 2002)

Dự án IS tốt phải được xây dựng trên cơ sở những luận cứ ―tốt‖

Luận cứ dựa trên Faiths: • Chiến lược tổ chức Lợi thế cạnh tranh • • Triển vọng của ngành • Sự thỏa mản của khách

hàng

Ex: “Hệ thống customer relationship management sẽ cho phép chúng ta phục vụ khách hàng tốt hơn các đối thủ cạnh tranh, và kết quả là sẽ đánh bại được họ …. “

II. Xác lập dự án hệ thống thông tin

2.1. Xác lập dự án – 2.1.2. Luận cứ – 3 F’s (Wheeler 2002)

Luận cứ dựa trên Fears: Giả định hậu quả nếu IS không được triển khai hay triển khai chậm: • Thua đối thủ cạnh tranh • Tiêu diệt, phá sản

“Nếu không triển khai hệ thống Enterprise resource planning thì sẽ bị đối thủ tiêu diệt vì hiện nay tất cả bọn họ đều đã có hệ thống này … Chúng ta chỉ còn con đường thực hiện hay là phải chết”

II. Xác lập dự án hệ thống thông tin

2.1. Xác lập dự án – 2.1.2. Luận cứ – 3 F’s (Wheeler 2002)

Mô hình “5 forces” của Michael Porter (1979)

“Các yếu tố trong môi trường vi mô ảnh hưởng đến khả năng phục vụ khách hàng và khả năng sinh lợi của tổ chức"

Khung dùng để phân tích cạnh tranh trong phạm vi ngành

II. Xác lập dự án hệ thống thông tin

2.1. Xác lập dự án – 2.1.2. Luận cứ – 3 F’s (Wheeler 2002)

Sự hỗ trợ của IS

Cạnh tranh Ảnh hưởng Cạnh tranh cùng ngành

Cạnh tranh giá, kênh phân phối, và dịch vụ

Sử dụng ERP để giảm chi phí, và có khả năng phản ứng nhanh. Sử dụng Web site để cung cấp dịch vụ tốt hơn cho khách hàng

Người mới nhập cuộc

Tăng công suất ngành. Giảm giá, Giảm thị phần

Sản phẩm thay thế

Khả năng bị trả hàng, giảm thị phần, mất khách hàng thân thiết

Cải tiến Web site để tiếp cận khách hàng và dị biệt hóa sản phẩm. Sử dụng hệ thống Inventory Control để giảm chi phí và quản lý tốt hơn công suất quá ngưỡng Sử dụng DSS và CSDL khách hàng để nắm xu hướng và nhu cầu khách hàng tốt hơn. Sử dụng hệ thống CAD để cải tiến sản phẩm

II. Xác lập dự án hệ thống thông tin

2.1. Xác lập dự án – 2.1.2. Luận cứ – 3 F’s (Wheeler 2002)

Cạnh tranh Sức mạnh của khách hàng

Ảnh hưởng Giảm giá, Tăng chất lượng, Đòi hỏi nhiều dịch vụ hơn

Sự hỗ trợ của IS Sử dụng CRM để phục vụ khách hàng tốt hơn. Sử dụng CAD và CAM để tăng chất lượng sản phẩm

Tăng giá, giảm chất lượng

Sức mạnh của người bán

Cải tiến Web site  để tiếp cận khách hàng và dị biệt hóa. Sử dụng hệ thống Inventory Control  giảm chi phí và quản lý tốt hơn công suất ngưỡng

II. Xác lập dự án hệ thống thông tin

2.1. Xác lập dự án – 2.1.2. Luận cứ – 3 F’s (Wheeler 2002)

Luận cứ dựa trên Facts: • Dữ kiện, Số liệu • Phân tích định lượng • Các nhân tố khách quan

khác

“Kết quả phân tích cho thấy triển khai hệ thống inventory control sẽ giảm 50% lỗi, giảm 15% chi phí điều hành mỗi năm, tăng %5 sản lượng hàng năm và cho phép thu hồi vốn trong 18 tháng”

II. Xác lập dự án hệ thống thông tin

2.1. Xác lập dự án – 2.1.2. Luận cứ – Facts

Xác lập dự án về cơ bản là xác định chi phí và lợi ích

Công cụ 1. Phân tích lợi ích – chi phí

 Xác định các lợi ích dự kiến

 Xác định các chi phí dự kiến

 Hiệu quả = Lợi ích – Chi phí

2. Weighted multicriteria analysis

Thường xuyên (Recurring) vs Không thường xuyên (Non-Recurring)

• Thường xuyên – (nhiều lần) • Không thường xuyên – (một lần)

Hữu hình (Tangible) vs Vô hình (Intangible)

• Hữu hình – dễ xác định • Vô hình – khó xác định

II. Xác lập dự án hệ thống thông tin

2.1. Xác lập dự án – 2.1.2. Luận cứ – Phân tích lợi ích – chi phí

Chi phí 1. Total cost of ownership (TCO)

Lợi ích 1. Lợi ích hữu hình

– Tăng doanh thu 5% – Giảm sai sót khi nhập đơn đặt hàng

– Chi phí mua sắm – Chi phí sử dụng – Chi phí bảo trì

2. Lợi ích vô hình

2. Chi phí cố định và chi phí khả

biến

3. Chi phí hữu hình và chi phí vô

hình

– Cải tiến dịch vụ làm tăng sự hài lòng của khách hàng – Tăng giá trị thương hiệu của doanh nghiệp

Hiệu quả = Tổng lợi ích – Tổng chi phí

– Điểm hòa vốn (Break-even analysis) – Giá trị hiện tại thuần của dòng tiền (NPV)

2.2. Xác lập dự án

2.1. Xác lập dự án – 2.1.2. Luận cứ – Phân tích lợi ích – chi phí

II. Xác lập dự án hệ thống thông tin

2.1. Xác lập dự án – 2.1.2. Luận cứ – Weighted Multicriteria Analysis Weighted Multicriteria Analysis – dùng để lựa chọn giữa các IS

khác nhau hoặc giữa các phương án của cùng một IS

II. Xác lập dự án hệ thống thông tin

2.2. Thuyết trình dự án – WHOM Mục tiêu  thuyết phục những người có quyền quyết định

– Biết được người nghe – Phân biệt các nhóm lợi ích (stakeholder)

II. Xác lập dự án hệ thống thông tin

2.2. Thuyết trình dự án – Các nhân tố quyết định

1. Chuyển các lợi ích sang giá trị bằng tiền

II. Xác lập dự án hệ thống thông tin

2.2. Thuyết trình dự án – Các nhân tố quyết định

2. Đổi thang đo đối với các biến định tính

– Sử dụng khi không thể đánh giá rõ ràng.

• Đo các biến định tính (i.e mức độ hài lòng …)

3. Đo những gì “quan trọng đối với quản lý”

– Tăng thêm ý nghĩa của dự án. – Tập trung các vấn đề ―hot‖ đối với cấp điều hành.

II. Xác lập dự án hệ thống thông tin

2.2. Thuyết trình dự án – Đánh giá cơ sở hạ tầng IS

1. Trình bày ―cái nhìn‖ toàn diện

– Khả thi kinh tế – Khả thi tổ chức – Khả thi vận hành – Khả thi kỹ thuật – Khả thi về pháp lý và trách nhiệm xã hội

2. Xem IS là tài sãn thay vì là chi phí cần thiết

Outline

I. Hệ thống thông tin và cạnh tranh 1.1. Vai trò IS trong cạnh tranh

1.1.1. Lợi thế cạnh tranh của IS 1.1.2. Cạnh tranh liên tục

1.2. Phương thức sử dụng IS trong tổ chức

1.2.1. Tự động hóa  Faster 1.2.2. Lĩnh hội tri thức  Better 1.2.3. Hỗ trợ chiến lược  Smarter 1.2.4. Lợi thế và chiến lược cạnh tranh

1.3. Phân tích ―Value Chain‖ II. Xác lập dự án hệ thống thông tin 2.1. Xác lập dự án 2.1.1. Khái niệm 2.1.2. Luận cứ -- 3 F’s

2.2. Thuyết trình dự án III Đổi mới chu kỳ kinh doanh

III Đổi mới chu kỳ kinh doanh

Sáng tạo mang tính đột phá (Disruptive Innovations)

―The most important discoveries of the next 50 years are likely to be the ones of which we can not even now conceive‖ Sir John Maddox, Physicist (Scientific American 1999)

III Đổi mới chu kỳ kinh doanh

Thực hiện tiến trình đổi mới – E-Business Innovation Cycle

The key to

success: Mức độ sử dụng IS một cách kịp thời và sáng tạo

Based on: Wheeler (2002)

E-Business Innovation Cycle

Thực hiện tiến trình đổi mới – E-Business Innovation Cycle

Choosing: lựa chọn công nghệ mới

Phân tích môi trường kinh doanh (công nghệ)

Hoạt động R&D  tổ

chức quá trình / nhóm chuyên trách thu thập thông tin nhằm phát hiện các công nghệ mới

Based on: Wheeler (2002)

E-Business Innovation Cycle (cont’d)

Thực hiện tiến trình đổi mới – E-Business Innovation Cycle

Matching: So khớp các công nghệ mới với cơ hội kinh doanh

của tổ chức

Phân tích thực trạng tổ chức và môi trường kinh doanh

 phát hiện công nghệ mới nào có khả năng đem lại lợi thế cạnh tranh cho tổ chức

Based on: Wheeler (2002)

E-Business Innovation Cycle (cont’d)

Thực hiện tiến trình đổi mới – E-Business Innovation Cycle

Executing – bắt đầu thực thi quá trình thay đổi

Lựa chọn các cơ hội kinh doanh đang sử dụng công nghệ mới để giành lấy khách hàng và thị phần.

 Tái cấu trúc tổ chức để

áp dụng công nghệ mới.

Xác lập dự án khai thác công nghệ mới được chọn

Based on: Wheeler (2002)

E-Business Innovation Cycle (cont’d)

Thực hiện tiến trình đổi mới – E-Business Innovation Cycle

Assessing – Khai thác giá trị mới

Đánh giá giá trị tạo ra cho khách hàng cũng như cho các hoạt động nội bộ

Based on: Wheeler (2002)

Tổng kết

I. Hệ thống thông tin và cạnh tranh 1.1. Vai trò IS trong cạnh tranh

1.1.1. Lợi thế cạnh tranh của IS 1.1.2. Cạnh tranh liên tục

1.2. Phương thức sử dụng IS trong tổ chức

1.2.1. Tự động hóa  Faster 1.2.2. Lĩnh hội tri thức  Better 1.2.3. Hỗ trợ chiến lược  Smarter 1.2.4. Lợi thế và chiến lược cạnh tranh

1.3. Phân tích ―Value Chain‖ II. Xác lập dự án hệ thống thông tin 2.1. Xác lập dự án 2.1.1. Khái niệm 2.1.2. Luận cứ -- 3 F’s

2.2. Thuyết trình dự án III Đổi mới chu kỳ kinh doanh