intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hình thành các mô quanh răng (nha chu) - NGND.GS BS. Hoàng Tử Hùng

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:20

223
lượt xem
32
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Hình thành các mô quanh răng (nha chu) do NGND.GS BS. Hoàng Tử Hùng thực hiện, trình bày về nguồn gốc mô quanh răng; chức năng bao răng; bao biểu mô chân răng hertwing; hình thành chân răng; hình thành xê măng;...Mời bạn đọc cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hình thành các mô quanh răng (nha chu) - NGND.GS BS. Hoàng Tử Hùng

  1. HÌNH THÀNH CÁC MÔ QUANH RĂNG (NHA CHU) NGND, GS BS. Hoàng Tử Hùng tuhung.hoang@gmail.com www.hoangtuhung.com
  2. NGUỒN GỐC Mô quanh răng (nha chu) có hai nguồn gốc: 1‐ Liên kết:  Các thành phần xuất phát từ bao răng chính danh: • Xê măng • Dây chằng • Xương ổ răng Thành phần xuất phát từ mô liên kết dưới biểu mô: • Bám dính mô liên kết (thuộc nướu) 2‐ Biểu mô: Biểu mô hợp nhất của nguyên bào men sau chế tiết &  tế bào đáy biểu mô miệng Nướu (lợi) www.hoangtuhung.com
  3. BAO RĂNG Là một thành phần của mầm răng Bao bọc cơ quan men và nhú răng Bản chất trung mô CHỨC NĂNG: 1. Bảo vệ, giữ ổn định mầm răng và răng 2. Cung cấp mạch máu và thần kinh cho răng và nha chu sau này 3. Biệt hóa thành xêmăng, dây chằng và xương ổ  chính danh www.hoangtuhung.com
  4. BAO BIỂU MÔ CHÂN RĂNG HERTWIG, HÌNH THÀNH CHÂN RĂNG Tế bào lớp ngoài  Nhú răng Thúc đẩy biệt hóa 1 Biểu mô men lớp trong Tách ra Nguyên bào ngà Đi về phía bao răng 3 2 (nếu dừng lại ở dây chằng: Biểu mô sót Malssez) Chế tiết Khuôn ngà Khoáng hóa Ngà chân răng Tế bào bao răng 4 Đi về phía chân răng www.hoangtuhung.com Biệt hóa thành nguyên bào xê măng
  5. HÌNH THÀNH XÊ MĂNG Khuôn ngà Khoáng hóa Ngà chân răng Tế bào bao răng Tiết chất vô định hình Đi về phía chân răng Khoáng hóa 3 Biệt hóa thành nguyên bào xê măng* Xêmăng trung gian 1 2 Tách ra Đi về phía bao răng TB biểu mô chân răng** **TB bao biểu mô có 2 chức năng: *TB lớp trong bao răng ‐Thúc đẩy biệt hóa nguyên bào ngà Tiếp xúc xêmăng trung gian,  ‐Chế tiết xê măng trung gian biệt hóa, tạo xê măng www.hoangtuhung.com (không có collagen)
  6. PHÁT SINH XÊ MĂNG 4 3 2 1 1.Nguyên bào ngà 7 2.Ngà 3.Xê măng 4.Dây chằng nha chu 6 5.Màng ngăn bao biểu mô Hertwig 6.Xê măng mới tạo 7.Xê măng bồi đắp 5 www.hoangtuhung.com
  7. Sự tạo xê măng và dây chằng nha chu 1 1.Nguyên bào ngà 2 2.Ngà 3.Xê măng trung gian 4.Tế bào xê măng 6 3 5.Xê măng có tế bào 7 4 6.Dây chằng nha chu 7.Nguyên bào xê măng 8 5 8.Sợi Sharpey www.hoangtuhung.com
  8. ĐẶC ĐiỂM SỰ TẠO XÊ MĂNG Xêmăng: Luôn đắp lên một mô cứng khác Không có mạch máu nuôi dưỡng Nguyên bào xêmăng tiết chất dạng xêmăng (khuôn hữu cơ có collagen và chất căn bản protein polysaccharide)  •Sợi collagen do nguyên bào xêmăng tạo ra là “sợi nội sinh” •Sợi collagen do nguyên bào sợi tạo ra là “sợi ngoại sinh”. Sợi ngoại sinh bám xuyên vào lớp xêmăng gọi là sợi xuyên (sợi Sharpey) www.hoangtuhung.com
  9. Các loại xêmăng 1. Có tế bào: nguyên bào xêmăng bị vùi trong khuôn xêmăng do nó tạo ra (cấu trúc gần giống xương), thành xê măng bào có khả năng tiếp tục tạo xêmăng trong quá trình tồn tại. (1) Xêmăng sợi hỗn hợp có tế bào: chứa xê măng bào sản phẩm của nó là sợi collagen nội sinh và cả sợi ngoại sinh (Sharpey). Duy trì việc tạo xêmăng trong đời sống. (2) Xêmăng sợi nội sinh có tế bào: chứa xêmăng bào và collagen. Là sản phẩm đặc hiệu của nguyên bào xêmăng.  Được tạo thành trong các quá trình hàn gắn: mòn ngót,  sửa chữa nứt gãy chân răng www.hoangtuhung.com
  10. Các loại xê măng 2. Không có tế bào: nguyên bào xê măng rút lui khỏi khuôn xê măng (3) Xêmăng không sợi không tế bào: là khuôn xêmăng, chưa rõ nguồn gốc. Được tạo ra trước khi răng mọc, lợp một vùng bề mặt men vùng cổ. (4)Xêmăng sợi ngoại sinh không tế bào: Ở vùng cổ và vùng giữa chân răng. Sợi ngoại sinh (sợi Sharpey) là sản phẩm của nguyên bào sợi của túi răng. (5) Xêmăng trung gian: ở vùng cổ răng, lợp lên một phần men. Ở giữa ngà và xêmăng sợi hỗn hợp có tế bào hoặc xêmăng sợi ngoại sinh không tế bào. Có tác giả cho đây là một dạng ngà ngoại biên đặc biệt www.hoangtuhung.com
  11. SỰ TẠO THÀNH DÂY CHẰNG NHA CHU DCNC là mô liên kết mềm biệt hóa để giữ răng vào xương ổ Một đầu vuì trong xêmăng, đầu kia bám vào xương ổ  Khi chân răng được thành lập, các tế bào lớp trong cùng của bao răng biệt hóa thành nguyên bào xêmăng và tạo xêmăng;  các tế bào lớp ngoài cùng biệt hóa thành nguyên bào xương và tạo lớp xương ổ chính danh. Đa số tế bào giữa hai lớp biệt hóa thành nguyên bào sợi, tạo các bó sợi collagen của dây chằng nha chu Dây chằng nha chu diễn ra sự tái cấu trúc liên tục trong đời sống, vùng chóp có tốc độ nhanh hơn vùng cổ www.hoangtuhung.com
  12. a b c d Trình tự phát triển và sắp xếp các nhóm sợi dây chằng nha chu trong quá trình hình thành chân răng (a-b-c-d) g. Sợi răng nướu;  1. Sợi mào xương ổ; 2. Sợi ngang;  3. Sợi xiên www.hoangtuhung.com
  13. SỰ TẠO THÀNH XƯƠNG Ổ RĂNG Xương ổ bắt đầu phát triển từ phôi tuần thứ 8: Xương hàm phát triển, tạo thành mỏm ổ răng với bản ngoài và bản trong, hai máng hình móng ngựa mở về hốc miệng. Xương ổ gồm: 1‐ Xương ổ chính danh: là lá xương đặc chuyên biệt lợp mặt trong ổ răng. Có nguồn gốc từ tế bào lớp ngoài cùng của bao răng, biệt hóa thành nguyên bào xương. Trên phim tia X, là một đường cản quang: “lá cứng”. 2‐ Xương nâng đỡ:  Gồm ‐ Xương đặc là vỏ xương hàm trên và hàm dưới ‐ Xương xốp. www.hoangtuhung.com
  14. a b c d Sự phát triển của hốc xương của mầm răng và xương ổ răng cửa dưới .Khi sinh Xương hàm trên và xương .7 tháng hàm dưới của thai: các hốc .2,5 tuổi xương chứa mầm răng .7 tuổi www.hoangtuhung.com
  15. Xương ổ răng:  Mỏm ổ răng Xương vách răng Vách chân răng Xương xốp Xương ổ chính danh a  b Bản xương trong Bản xương ngoài Sơ đồ cấu tạo xương ổ răng www.hoangtuhung.com
  16. HÌNH THÀNH NƯỚU (LỢI) RĂNG Nướu (lợi) răng có hai thành phần: 1‐ Biểu mô: gồm hai loại, có cấu trúc và chức năng khác nhau: ‐ Biểu mô kết nối không sừng hoá,  ‐ Biểu mô nướu miệng sừng hoá và biểu mô khe nướu (cận sừng hóa).  2‐ Mô liên kết: gồm ‐ Tế bào, chủ yếu là nguyên bào sợi,  ‐ Sợi mô liên kết: Các bó sợi collagen được sắp xếp theo chiều  hướng chức năng xác định, tạo thành hệ thống 9 loại sợi trên xương ổ. www.hoangtuhung.com
  17. Hình thành biểu mô kết nối mô tả lâm sàng Nguyên bào men sau chế tiết Biểu mô kết nối Hợp nhất Khe nướu Bờ nướu Nöôùu vieàn (Nướu “tự do”) Men răng Biểu mô kết nối •Bám dính biểu mô là cơ chế (sản phẩm) của BM  Bám dính biểu mô kết nối (không sừng hóa) •BM khe nướu (cận sừng hóa), và BM kết nối Raõnh nöôùu (không sừng hóa) mang đặc trưng của BM nướu •BM nướu miệng: phủ nướu dính và mặt ngoài Nöôùu dính www.hoangtuhung.com viền nướu
  18. Bám dính của nướu vào bề mặt răng Mặt tiếp giáp giữa nướu và bề mặt răng có hai cơ chế bám  dính đặc trưng khác nhau:  ‐Bám dính biểu mô: phần nướu tự do nằm trên men và bám  vào bề mặt răng thông qua bám dính biểu mô của biểu mô  kết nối.  ‐Bám dính mô liên kết: gồm nhiều bó sợi liên kết của nướu  chui vào lớp xê măng trên xương ổ, mào xương ổ răng, giữa  các răng… Hai cơ chế bám dính này gặp nhau ở mức đường nối men‐xê  măng.  www.hoangtuhung.com
  19. Bám dính của nướu vào bề mặt răng Bám dính biểu mô Bám dính mô liên kết Khoảng sinh học a b www.hoangtuhung.com
  20. CHÚ Ý 1. Các mô nha chu (chủ yếu xuất phát từ bao răng) được hình thành trong quá trình thành lập chân răng, 2. Cảm ứng sinh học là điều kiện cho sự diễn ra đồng thời các quá trình thành lập ngà chân răng ‐ xê măng ‐ dây chằng ‐ xương ổ, 3. Quá trình hình thành các mô quanh răng diễn ra trong sự tăng trưởng chung của hệ thống hàm mặt và toàn bộ thai, 4. Nha chu được thành lập và hoàn chỉnh dần đến khi các răng đạt đến tiếp xúc và diễn ra sự tái cấu trúc thường xuyên trong suốt quá trình tồn tại của răng. www.hoangtuhung.com
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2