Bài giảng Hóa công nghệ - Chương 4: Điện phân dung dịch Natriclorua
lượt xem 1
download
Bài giảng cung cấp cho người học các kiến thức: Điện phân dung dịch Natriclorua, hòa tan muối, tinh chất dung dịch muối,... Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên đang theo học môn dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung tài liệu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Hóa công nghệ - Chương 4: Điện phân dung dịch Natriclorua
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN TH.S NGÔ XUÂN LƯƠNG Thanh Hóa, năm 2008
- PHẦN GIỚI THIỆU: HOÁ CÔNG NGHỆ BAO GỒM: + Hoá công nghệ I: 45t (Hoá công nghệ và môi ttrường) + Hoá công nghệ II: 45t (Hoá nông nghiệp) Tài liệu tham khảo 1, Trần Thị Bích. Phùng Tiến Đạt. Hoá học công nghệ và môi ttrường. NXB giáo dục 1999. 2, Phùng Tiến Đạt. Trần Thị Bích Kỹ thuật hoá học. NXb giáo dục 1996. 3, Trần Thị Bích, Phùng Tiến Đạt. Hoá kỹ thuật đại cương T1. Nhà xuất bản giáo dục.
- PHẦN I: HÓA CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
- CHƯƠNG IV. ĐIỆN PHÂN DUNG DỊCH NATRICLORUA
- I. NHẬN XÉT CHUNG Điện phân dung dịch NaCl để đ/c 2 hoá chất cơ bản NaOH, Cl2. Cl2 đ/c dd HCL hợp chất chứa clo, PVC tơ Clorua, dung môi clo rofooc CHCl3, C6H6Cl6, thuốc tẩy (nước clo, nước gia ven). NaOH sản xuất xà phòng, CN giấy, sợi nhân tạo Các pp điện phân: + PP catốt vắn : Ca tốt làm bằng Fe (pp màng) Anốt than chì, ti tan… + pp lỏng: Ca tốt – Hg Anốt than chì + pp màng trao đổi ion, pp tiên tiến nhất để sản xuất NaOH, Cl2 có chất lượng cao.
- VN: Điện phân dd NaCL với ca tốt vắn, anốt bằng Ti (thay cho than chì) ở nhà máy hoá chất Việt Trì và Giấy bãi bằng sản xuất tăng chi phí sản xuất giảm. Pp điện phân với ca tốt lỏng đầu tiên được sử dụng ở xí nghiệp Thiên Hương thu được C cao. Nguyên liệu là muối ăn (NaCl) Các giai đoạn điện phân + Hoà tan muối ăn + Tinh chế dd muối + Điện phân dd, NaCl + Chế biến thành phẩm: Làm khô khí H2, Cl2 và cô đặc dd NaCl
- II. HOÀ TAN MUỐI Mục đích: Thu được dd NaCl bảo hoà (Cmax) hàm lượng NaCl 310g/lít Thực hiện: Hoà tan muối = H2O và dùng hơi H2O nóng súc qua bể hoà tan để cung cấp nhiệt cho quá trình hoà tan và khuấy trộn tăng V hoà tan. III. TINH CHẾ DD MUỐI Muối khai thác từ nước biển, hồ hoặc mỏ muối dd muối có nhiều tạp chất. + Cặn bã cơ học: rơm, rác, đá sỏi tách bằng cách lắng, lọc, li tâm
- + Các ion: Mg2+, Ca2+, SO42 có ảnh hưởng tới quá trình điện phân SO42 ăn mòn anốt grafit, Ca2+, Mg2+ kết hợp với ion OH (tạo ra trong quá trình điện phân) giảm Hiđroxit bịt kín màng ngăn Ion không c/đ được > H giảm Nguyên tắc: Chuyển Mg2+, Ca2+, SO42 vào thành phần chất giảm = dd kiềm hoặc BaCl2, Na2CO3. a. Phương pháp xô đa – kiềm Dùng Na2CO3 – NaOH (xođa – kiềm) và BaCl2 để giảm các tạp chất
- Thường dùng Na2CO3 + NaOH dư để giảm hoàn toàn sau đó trung hoà = dd HCl. Khi tinh chế tiến hành ở nhiệt độ cao để CaCO3 giảm tinh thể lớn, độ hoà tan giảm dễ dàng cho quá trình lọc. b. Phương pháp sửa vôi – xô đa a/d khi hàng lượng Mg2+ nhiều . Kết tủa tạp chất = HH vôi sữa – xo đa. Phản ứng. Các kết tủa được lắng lọc cùng với các tạp chất cơ học khác > dd NaCl trong, trung hoà kiềm dư = dd HCl.
- ở Việt Nam yêu cầu dd muối sau tinh thế đạt NaCl : IV. ĐIỆN PHÂN DD NaCl 1. PP catốt rắn, có màng ngăn a. Các quá trình điện cực Khi chưa có dòng điện trong dd có Vấn đề là ion nào phóng điện trước ở các điện cực ?
- a1. Sự phóng điện ở anốt dd trung tính (PH = 7, H2O) Eo2/2OH = +0,83V, Eo2/2Cl = +1,33V. OH phóng điện. Trước Cl, sản phẩm thu được là O2 chư không phải Cl2. Vậy để thu được Cl2 chọn điện cực có quá thế đối với Clo nhỏ và O2 lớn và bền trong môi trường Cl2. Như vậy người ta chọn điện cực là Ti hoặc Grafit (than chì) hoặc Pt. Nhưng giá Pt đắt không sử dụng. Hiện nay sử dụng Ti hoặc Ti phủ Pt. + Đối với a nốt là than chì thì
- Mặt khác với môi trường điện phân thì Grafit bền nhưng không bền bằng Pt hoặc Ti mà Pt, song rẻ tiền hơn. Vật với anốt bằng than chì thì 2Cl 2e Cl2. a2. Sự phóng điện ở catốt rắn = 0,41 – 0,76 = 1,17 V > 229 thì H+ vẫn phóng điện trước Muốn cho Na+ phóng điện phải dùng điện cực có quá thế với với H2 rất lớn (điện cực thuỷ ngân)
- b. Các phản ứng phụ + Ca tốt chỉ có H2 thoát ra và tạo ra NaOH trong dd với H= 100% không có phản ứng phụ. Vậy tăng nồng độ NaCl (Cl) và tăng nhiệt độ độ hoà tan Cl2 giảm, hạn chế 2 phản ứng trên dùng dd NaCl bão hoà. OH ở ca tốt do khuyếch tán hoặc điện li c/đ về a nốt : Cl2+ 2OH ClO + Cl + H2O Hoặc ở nhiệt độ cao Cl2+ OH ClO3 + Cl + H2O
- Vậy để tránh sự khuếch tán mất sp và trộn lẫn sp điện phân có màng ngăn giữa ca tốt và anốt ( chống sự khuyếch tán OH từ ca tốt sang a nốt) Để ngăn ngừa khả năng điện di của OH (OH vận chuyển về anốt) người ta phải điện phân với dd chuyển động lực từ a nốt đến ca tốt luôn luôn cho dd NaCl vào bình điện phân. E. SƠ ĐỒ THÙNG ĐIỆN PHÂN VÀ DÂY CHUYỂN SẢN XUẤT XUT – CLO THEO PHƯƠNG PHÁP CA TỐT RẮN + a nốt: Bền trong môi trường a xít, bền cơ học cao, dẫn điện tốt, có QT với Cl2 nhỏ và O2 lớn, rẻ tiền dễ gia công a nốt grafit. Nhưng bị ăm mòn hoá học và cơ học chảy ra từng phần, còn một số bị vôi rụng thành các mẫu nhỏ. ăn mòn hh do
- 4OH 2e O2 + 4H+ O2 + C CO2 Theo (t) a nốt bị tan ra ăn mòn cơ học là chủ yếu hàng năm phải bổ sung than chì vào a nốt. + A nốt Ti mạ Pt cho phép giảm điện thế điện phân giảm E. Màng năng: Độ bền cơ học cao (yêu cầu cơ bản) dẫn điện lớn và rẻ tiền. Màng được chuẩn bị từ vật liệu không dẫn điện, và dòng điện qua màng sau khi các lỗ đã lấp đầy dd. Màng sử dụng đầu tiên là amiăng. Hiện nay cồn loại amiăng Krizotet (3MgO. 2SiO2. 2H2O) có thể dùng bìa (vải, sợi) amiăng tuỳ theo ct điện phân (Việt Trì sợi amiăng).
- + Ca tốt: Độ bền cơ học lớn Bền trong môi trường điện phân (OH) thép QT với H2 thấp Độ dẫn điện lớn Rẻ tiền, dễ gia công thép cũng bị ăn mòn (Cl2) 3 – 5 năm thay. Ngoài ra cũng có thể dùng ca tốt Cu, Ca tốt thép chịu ăn mòn hơn Cu (do môi trường điện phân Cl2). Tăng bề mặt làm việc và làm cho H2 dễ thoát ra ca tốt có thể đục lưới hoặc làm thành dạng lưới.
- Hoạt động bình điện phân: Muối từ kho chuyển vào bể hoà tan ta dùng H2O và hơi nước nóng để hoà tan NaCl dd bão hoà NaCl , lọc sơ bộ tách đất rác. Sau đó gia công nhiệt trong bể bê tông sau đó dùng NaOH, Na2CO3, BaCl2 để tác Ca2+, Mg2+, SO42 và HCO3. Điều chỉnh môi trường bằng dd HCl và lọc dd. Dd nước muối sạch được đun nóng và đưa vào bình điện phân 2NaCl + 2H2O NaOH + Cl2 + H2 SP: NaOH, Cl2, H2 được đưa đi xử lý Hình
- 2. Phương pháp ca tốt Hg: Gồm 2 giai đoạn:Giai đoạn 1: Giai đoạn điện phân Giai đoạn 2: Phân giải, hỗn NaHg được tái sinh trong thùng điện phân chỉ có Cl2 sinh ra không dùng màng ngăn. A. QUÁ TRÌNH ĐIỆN PHÂN: + Anốt thùng điện phân (Grafit) giống anốt thùng điện phân với catốt rắn : 2Cl2 2e Cl2 + Ca tốt: Do điện cực Hg có quá thế với hiđro lớn (ENa/Hg = 2,7V) EH2/dd PH = 7 = 0,41V
- + Na+ phóng điện: Na+ + 1e Na Na tách ra trên điện cực Hg có hiệu ứng phân cực lớn. Hiệu ứng này xúc tiến tạo h/c bền NaHgn và xúc tiế sự hoà tan nó
- môi trường H+ sát anốt có thể khuyếch tán sang a nốt bề mặt khi PH = 3 – 4 H+ bị điện phân chứ không phải là Na+ PH ca tốt tăng. nH2 rất nhạy cảm với ca tốt bản nhưng tạp chất tạo ca tốt giả nH2 2H+ + 2e H2 H2 + Cl2 HCl (nổ do thùng điện phân không có màng năng) và H điện phân giảm. b. Qúa trình phân giải NaHgn ra khỏi thùng điện phân đi vào thùng phân giải 2NaHgn + 2H2O = 2NaOH + H2 + 2nHg Hg qua trở lại thùng điện phân Nhiệt độ = 80 – 1000C
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Hóa kỹ thuật - Chương 6: Công nghệ sản xuất phân bón hóa học
8 p | 510 | 87
-
Bài giảng Hóa kỹ thuật - Ts. Đặng Kim Triết
189 p | 206 | 55
-
Bài giảng Hóa kỹ thuật - Chương 7: Kỹ thuật sản xuất một số hợp chất Silicat
17 p | 159 | 32
-
Bài giảng Hóa kỹ thuật - Chương 3: Xúc tác trong công nghệ hóa học
8 p | 200 | 25
-
Bài giảng Hóa kỹ thuật - Chương 1: Khái niệm về công nghệ hóa
9 p | 107 | 12
-
Bài giảng Hóa công nghệ - Chương 2: Sản xuất Axit Sunfuric
26 p | 92 | 11
-
Bài giảng Hóa công nghệ - Chương 10: Sản xuất một số hợp chất cao phân tử
8 p | 112 | 8
-
Bài giảng Hóa công nghệ - Chương 1: Đại cương về hóa học môi trường
46 p | 97 | 8
-
Bài giảng Hóa công nghệ - Chương 3: Tổng hợp NH3 và sản xuất Axít HN03
34 p | 115 | 6
-
Bài giảng Hóa công nghệ - Chương 5: Sản xuất phân bón
18 p | 108 | 6
-
Bài giảng Hóa công nghệ - Chương 7: Công nghệ gang thép
24 p | 70 | 6
-
Bài giảng Hóa công nghệ - Chương 8: Kỹ thuật nhiên liệu
21 p | 104 | 5
-
Bài giảng Hóa công nghệ - Chương 6: Công nghệ Silicat
13 p | 80 | 4
-
Bài giảng Hóa công nghệ - Chương 2: Môi trường khí quyển
45 p | 87 | 3
-
Bài giảng Hóa công nghệ - Chương 1: Các nguyên tắc cơ bản trong sản xuất hóa học
23 p | 68 | 3
-
Bài giảng Hóa công 1: Chương mở đầu - TS. Cao Thị Mai Duyên
29 p | 11 | 2
-
Bài giảng Hóa công nghệ - Chương 9: Tổng hợp một số hợp chất hữu cơ cơ bản
11 p | 83 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn