TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP<br />
<br />
<br />
<br />
Bài giảng<br />
HÓA HỌC PHÂN TÍCH<br />
(Dành cho ngành KHMT)<br />
<br />
<br />
<br />
ThS. Hồ Sỹ Linh.<br />
<br />
<br />
<br />
ĐỒNG THÁP – 2019<br />
1<br />
CHƢƠNG 0. KỸ THUẬT SỬ DỤNG MÁY TÍNH<br />
CASIO TRONG HÓA PHÂN TÍCH<br />
1. Kỹ thuật gán số liệu:<br />
Ví dụ: Độ tan của M3(PO4)n trong nước nguyên chất<br />
là 6,44637.10-7M, tính n? Cho KS = 10-28,92<br />
Xét CB: M3(PO4)n 3Mn+ + nPO43- KS = 10-28,92<br />
Gọi độ tan là S 3S nS<br />
Ta có: KS = (3S)3.(nS)n = 10-28,92<br />
Bấm máy:<br />
- Nhập vào máy CASIO: 10-28,92 = (3A)3.(XA)X<br />
- Shift/Solve Máy sẽ hỏi “A = ?”, nhập A = S<br />
- Máy hỏi “Solve for X?” thường nhập 0, 1...<br />
- Bấm “=” để máy tìm nghiệm X = n = 2. 2<br />
2. Giải phƣơng trình bậc cao:<br />
- Nhập phương trình từ dạng ban đầu (không biến đổi)<br />
- Thông thường bấm “Shift/Solve/0 hoặc 1.../=” có<br />
thể xảy ra nghiệm âm.<br />
- Nếu dung dịch axit – bazơ. Bấm Shift/Solve máy<br />
hỏi “Solve for X?” (dừng lại!!!)<br />
+ Nếu dung dịch axit (pH < 7), nhập tiếp giá trị 0; 1;<br />
10-1; 10-2; ...; 10-7 bấm tiếp dấu “=”<br />
+ Nếu dung dịch bazơ (pH > 7), nhập giá trị 10-14; 10-13;<br />
...; 10-7 bấm tiếp dấu “=”<br />
Đầu tiên nhập 10-7<br />
Ví dụ 1: Tính pH của dung dịch HCl 10-7 M<br />
3<br />
CHƢƠNG 1. CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ SỞ<br />
ÁP DỤNG CHO DUNG DỊCH ĐIỆN LY<br />
1.1. Định luật bảo toàn nồng độ ban đầu (BTNĐBĐ)<br />
a) Một số khái niệm:<br />
Nồng độ gốc Co: là nồng độ chất trước khi đưa vào hỗn<br />
hợp phản ứng.<br />
Nồng độ ban đầu C: là nồng độ của chất trong hỗn hợp,<br />
trước khi xảy ra sự phân ly, xảy ra phản ứng…<br />
Coi .Vi<br />
Ci =<br />
V<br />
Nồng độ cân bằng [i]: là nồng độ của chất tại thời điểm<br />
cân bằng.<br />
<br />
4<br />
Ví dụ: Trộn 10mL dung dịch HCl 0,06M với 5mL<br />
dung dịch NH3 0,06M.<br />
Tính nồng độ gốc, nồng độ ban đầu của HCl, NH3?<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
5<br />
b) Nội dung ĐLBT NĐBĐ: “Nồng độ ban đầu của<br />
một cấu tử bằng tổng nồng độ cân bằng của các<br />
dạng tồn tại của cấu tử đó trong dung dịch”<br />
<br />
<br />
Xét acid HnA (n chức):<br />
Trong nước HnA phân ly theo n cân bằng Trong<br />
dung dịch tồn tại (n + 1) dạng: HnA, Hn-1A-;… An-.<br />
Theo ĐLBT NĐBĐ ta có:<br />
CHnA = [HnA] + [Hn-1A-] + [Hn-2A2-] +… + [An-]<br />
6<br />
Tương tự với muối NanA... Có 2 cấu tử Na+ và An-<br />
Cần viết 2 biểu thức BTNĐBĐ cho 2 cấu tử.<br />
<br />
Chú ý: Nếu acid – base mạnh thì trong dung dịch<br />
không tồn tại dạng phân tử trung hòa.<br />
<br />
- Quy trình viết biểu thức ĐLBT NĐBĐ:<br />
+ Bước 1: Có bao nhiêu cấu tử?<br />
+ Bước 2: Giá trị n? Acid – base mạnh/yếu?<br />
+ Bước 3: Viết các cân bằng để xuất hiện tất cả<br />
các dạng tồn tại của cấu tử.<br />
+ Bước 4: Viết biểu thức ĐLBT NĐBĐ<br />
7<br />
c) Phân số nồng độ (i)<br />
a) Khái niệm: “Phân số nồng độ của cấu tử i là tỉ lệ<br />
giữa [i] với tổng nồng độ ban đầu (C) của cấu tử<br />
đó trong dung dịch”<br />
b) Biểu thức định lƣợng:<br />
[