Bài giảng Học thuyết tạng tượng - ThS. Lê Ngọc Thanh
lượt xem 55
download
Bài giảng học thuyết tạng tượng do thạc sĩ Lê Ngọc Thanh biên soạn có nội dung xoay quanh những kiến thức liên quan đến học thuyết tạng tượng. Cụ thể bài giảng đề cập đến chức năng sinh lý của 6 tạng và 6 phủ của y học cổ truyền, phân tích chức năng sinh lý của tạng phủ và những triệu chứng xuất hiện tương ứng với chức năng bị rối loạn của tạng tượng. Bài giảng sẽ giúp ích cho người đọc trong việc nghiên cứu về học thuyết tạng tượng, đặc biệt rất thích hợp cho sinh viên ngành y.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Học thuyết tạng tượng - ThS. Lê Ngọc Thanh
- HỌC THUYẾT TẠNG TƯỢNG Th.S Lê Ngọc Thanh
- MỤC TIÊU Liệt kê được đầy đủ những chức năng sinh lý của 6 tạng và 6 phủ của YHCT Phân tích được những chức năng sinh lý của tạng phủ. Xác định được những triệu chứng xuất hiện tương ứng với chức năng bị rối loạn
- ĐẠI CƯƠNG “ Tạng ” là các tổ chức cơ quan ở trong cơ thể. “ Tượng ” là biểu tượng của hình thái, sinh lý, bệnh lý của nội tạng phản ánh ra bên ngoài cơ thể. => “ Tạng tượng ”: quan sát cơ thể sống để nghiên cứu quy luật hoạt động của nội tạng. Dựa trên nền tảng giải phẫu học ở một mức độ nhất định: Tố vấn, Linh khu, Hải thượng lãn ông… Vai trò quan trọng của các học thuyết: Âm dương, Ngũ hành, kinh lạc, chứng nghiệm thực tiễn chữa bệnh lâu dài…
- ĐẠI CƯƠNG Mỗi một tạng không chỉ là cơ quan theo ý nghĩa giải phẫu học mà chủ yếu bao gồm chức năng và vai trò của tạng đó, trong mối liên hệ hữu cơ giữa nó với tạng khác. Học thuyết tạng tượng còn phản ánh đầy đủ sự thống nhất trong nội bộ của cơ thể và sự thống nhất giữa cơ thể với mỗi tạng: quan hệ lẫn nhau của tạng phủ, với mùa bên ngoài, tổ chức bên ngoài cơ thể…
- HỆ THỐNG TẠNG – THẬN Thận là gốc tiên thiên, nguồn gốc của sự sống ( tiên thiên chi bản, sinh khí chi nguyên ): rối loạn chức năng này có liên quan đến những bệnh có tính di truyền, những bệnh bẩm sinh. Thận chủ thủy: rối loạn dẫn đến phù thủng Thận chủ hỏa: rối loạn dẫn đến lạnh trong người, tay chân lạnh, sợ lạnh, người mệt mỏi, hoạt động không có sức. Thận giữ chức năng bế tàng: rối lạn dẫn đến khó thở, mệt mỏi, tiểu nhiều, mồ hôi chảy như tắm. Thận chủ kỹ xảo, tác cường chi quan: rối loạn dẫn đến mất khả năng thực hiện các động tác khéo léo tinh vi.
- HỆ THỐNG TẠNG – THẬN Thận tàng tinh - Quy luật: nam: bội số của 8, nữ bội số của 7 - Rối loạn dẫn đến: gầy sút cân, rối loạn kinh nguyệt, lãnh cảm, vô sinh; Di mộng tinh, liệt dương. Thận chủ cốt tủy : Rối loạn dẫn đến đau nhức trong xương, còi xương chậm phát triển, răng lung lay. Thận khai khiếu ra tai, sự sung mãn biểu hiện ở tóc. Rối loạn dẫn đến tai ù, điếc, nghễnh ngãng, sức nghe kém, tóc bạc, khô, dễ rụng. Thận chủ tiền âm hậu âm Thận tàng chí. Rối loạn dẫn đến yếu đuối, thiếu ý chí, bạc nhược.
- HỆ THỐNG TẠNG – THẬN Mối liên quan giữa chức năng Thận với sự sợ hãi. Những vùng cơ thể có liên quan đến tạng Thận - Quan hệ Thận – Bàng quang - Quan hệ với tạng khác: Tâm, Tỳ, Can, Phế • Tóm lại: • Tạng Thận có liên quan đến các chức năng cơ bản của cơ thể như di truyền, sinh dục, biến dưỡng, thần kinh – nội tiết. • Những biểu hiện chủ yếu khi Thận bị rối loạn công năng: rối loạn hoạt động biến dưỡng, hoạt động sinh dục, rối loạn nước điện giải, hoạt động nội tiết.
- HỆ THỐNG TẠNG – TỲ Tỳ chủ vận hóa thủy cốc. Rối loạn dẫn đến đầy bụng, trướng bụng, chậm tiêu, tiêu chảy sống phân. Tỳ chủ vận hóa thủy thấp. Rối loạn dẫn đến phù thủng, cổ trướng, đàm ẩm. Tỳ sinh huyết. Rối loạn dẫn đến thiếu máu, kinh ít, vô kinh. Tỳ thống nhiếp huyết. Rối loạn dẫn đến xuất huyết dưới da, rong kinh, rong huyết. Tỳ chủ tứ chi. Rối loạn dẫn đến nuy chứng Tỳ chủ cơ nhục Rối loạn dẫn đến bắp thịt tay chân mềm nhũn hoặc tep tóp, sa cơ quan
- HỆ THỐNG TẠNG – TỲ Tỳ vinh nhuận ra môi. Rối loạn dẫn đến môi nhợt nhạt, thâm khô. Tỳ tàng ý. Rối loạn dẫn đến hay quên. Mối liên quan giữa chức năng Tỳ với sự suy nghĩ. *Tóm lại • chức năng của Tỳ có liên quan mật thiết với chức năng tiêu hóa trong cơ thể. • Những biểu hiện chủ yếu khi Tỳ bị rối loạn công năng: triệu chứng của tiêu hóa, thiếu máu, xuất huyết.
- HỆ THỐNG TẠNG – CAN Can chủ sơ tiết. Can có tác dụng thăng phát ( sơ ), thấu tiết ( tiết ), chịu trách nhiệm về sự điều đạt khí cơ của toàn thân.Có liên quan đến trạng thái tâm lý cơ thể. Rối loạn dẫn đến bực dọc, dễ nổi giận, dễ cáu gắt… Can tàng huyết. Rối loạn dẫn đến khó ngủ, ngủ không yên… Can chủ cân, tinh ba của nó thể hiện ở móng tay, móng chân. Rối loạn dẫn đến co duỗi khó khăn, co giật động kinh, móng tay móng chân nhợt không bóng mịn. Can khai khiếu ra mắt. Rối loạn dẫn đến thị lực giảm, quáng gà, đau mắt, đỏ mắt Can chủ mưu lự. Rối loạn dẫn đến khó tập trung suy nghĩ, phán đoán thiếu chính xác
- HỆ THỐNG TẠNG – CAN Can tàng hồn. Rối loạn dẫn đến rối loạn cảm xúc ( trầm cảm ) Mối liên quan giữa Can với sự giận dữ. Vùng cơ thể liên quan với Can: hông sườn, bộ phận sinh dục, đỉnh đầu. *Tóm lại: • Chức năng của Can có liên quan mật thiết với chức năng vận động của cơ thể như hệ cơ ( cơ vân, cơ trơn ), hệ thần kinh ( có ý thức và thực vật ) • Những biểu hiện chủ yếu khi Can bị rối loạn công năng: tinh thần căng thẳng, tình trạng tăng trương lực cơ vân, cơ trơn.
- HỆ THỐNG TẠNG – PHẾ Phế chủ khí. Rối loạn dẫn đến ho, khó thở, suyễn, tức nặng ngực, mệt mỏi, thiếu hơi, đoản khí. Phế trợ Tâm, chủ việc trị tiết. Phế chủ túc giáng, thông điều thủy đạo. Rối loạn dẫn đến tiểu tiện không thông lợi, rối loạn bài tiết mồ hôi, phù thủng. Phế chủ bì mao. Rối loạn dẫn đến da lông khô kém tươi nhuận, khó thích nghi với sự thay đổi thời tiết. Phế khai khiếu ra mũi. Rối loạn dẫn đến nghẹt mũi, chảy nước mũi, khứu giác giảm Mối liên quan giữa Phế với sự buồn rầu Phế tàng phách. Phế khí suy gây dáng vẻ ủ rũ.
- HỆ THỐNG TẠNG – PHẾ Nhiệm vụ chủ yếu của Phế: đảm bảo cung cấp cấp năng lực hoạt động của cơ thể, năng lực chống đỡ với bệnh tật, đảm bảo chức năng hô hấp. Những biểu hiện chủ yếu khi Phế rối loạn công năng: triệu chứng của hô hấp, thiếu sức, cảm cúm.
- HỆ THỐNG TẠNG – TÂM Thiếu âm quân chủ. Tâm là vua là chủ của các tạng khác. Tâm chủ thần minh. Rối loạn dẫn đến mất ý thức, rối loạn ý thức ( hồi hộp, hoảng sợ, mất ngủ, nói sảng, hôn mê, cười không nghỉ…). Tâm chủ huyết mạch, vinh nhuận ra mặt. Rối loạn dẫn đến sắc mặt nhợt nhạt hoặc tím tái hoặc không tươi tắn. Tâm khai khiếu ra lưỡi. Rối loạn dẫn đến lưỡi đỏ, lưỡi nhợt, lưỡi tím. Mối liên quan giữa Tâm với sự vui mừng Tâm có Tâm bào lạc làm ngoại vệ cho Tâm.
- HỆ THỐNG TẠNG – TÂM * Tóm lại: • Chức năng của Tâm – Tâm bào lạc có liên quan mật thiết đến hệ thần kinh trung ương, hệ tuần hoàn. • Những biểu hiện chủ yếu khi Tâm bị rối loạn công năng: rối loạn tri giác, rối loạn huyết động.
- HỆ THỐNG PHỦ – ĐẠI TRƯỜNG Gồm: hồi trường và trực trường. Đầu cuối trực tràng gọi là Giang môn ( Phách môn ) Chức năng chính “ tế bí biệt trấp ” ( hấp thu nước ). Truyền tống cặn bã và cho cặn bã hình thành Rối loạn dẫn đến: tiêu chảy, táo bón
- HỆ THỐNG PHỦ – TIỂU TRƯỜNG Phía trên tiếp với U lan môn, thông với Vị, dưới tiếp với Hạ lan môn, thông với đại trường. Chức năng: Phân biệt thanh trọc. Rối loạn dẫn đến: nước tiểu đục, đỏ; tiêu lỏng.
- HỆ THỐNG PHỦ – VỊ Vị ở dưới cách mô, trên tiếp với thực quản, dưới thông với tiểu trường, miệng trên gọi là bí môn, miệng dưới gọi là u môn. Có công năng thu nhận và tiêu hóa cơm nước. Rối loạn dẫn đến bụng trướng đau, trướng đầy, tiêu hóa không tốt, đói không muốn ăn, nôn mữa, nuốt chua, hoặc tiêu cơm mau đói.
- HỆ THỐNG PHỦ – BÀNG QUANG Là nơi chứa và thải nước tiểu Rối loạn dẫn đến tiểu không thông hoặc bí tiểu; tiểu không cầm được.
- HỆ THỐNG PHỦ – ĐỞM Vừa được xếp vào lục phủ vừa được xếp vào phủ kỳ hằng. Đởm giả, trung tinh chi phủ. Phủ đởm tàng trữ đởm trấp do Can gạn lọc. Rối loạn dẫn đến đau bụng, chậm tiêu, vàng da, miệng đắng. Đởm giả, trung chính chi quan, quyết đoán xuất yên. Rối loạn dẫn đến dễ bị kích thích từ bên ngoài, tinh thần thất thường, mất ngủ hay sợ sệt, trong lòng nơm nớp không yên.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
HỌC THUYẾT TẠNG TƯỢNG
37 p | 367 | 88
-
Bài giảng Thú y cơ bản : THUỐC VÀ CÁC HÓA DƯỢC THƯỜNG DÙNG TRONG THÚ Y part 2
5 p | 147 | 39
-
Bài giảng về Học thuyết tạng tượng - Ths. Lê Ngọc Thanh
34 p | 262 | 28
-
Bài giảng bệnh học viêm part 4
6 p | 107 | 25
-
Bài giảng Đái tháo đường
30 p | 129 | 19
-
22 Bài Giảng Chọn Lọc Nội Khoa Tim Mạch - XỬ TRÍ BIẾN CHỨNG MUỘN CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM
8 p | 103 | 18
-
Bài giảng Học thuyết tạng tượng
28 p | 99 | 15
-
Bài giảng bệnh lý học thú y : Phân loại viêm part 5
3 p | 115 | 12
-
ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN SIÊU VI C HÔM NAY VÀ TRONG TƯƠNG LAI
10 p | 110 | 11
-
Bài giảng Lý luận học cổ truyền - Chương 1: Học thuyết Âm dương – Ngũ hành – Thiên nhân hợp nhất
44 p | 48 | 9
-
BỆNH HỌC THẬN - BÀNG QUANG
86 p | 86 | 9
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc DICYNONE SANOFI SYNTHELABO VIETNAM
5 p | 75 | 7
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc LIPANTHYL FOURNIE
6 p | 62 | 4
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc CaC 1000 SANDOZ NOVARTIS
5 p | 87 | 3
-
Mỡ máu tăng cao
14 p | 89 | 3
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ASPIRINE PH8 3M
10 p | 61 | 2
-
Bài giảng Dược học cổ truyền: Phần 1 - Trường ĐH Võ Trường Toản
56 p | 16 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn