Bài giảng Kế toán xây dựng: Chương 1 - Trần Thị Phương Thanh
lượt xem 13
download
Bài giảng "Kế toán xây dựng - Chương 1: Kế toán các giao dịch ngoại tệ" cung cấp cho người học các kiến thức: Những vấn đề chung, kế toán các giao dịch bằng ngoại tệ, đặc điểm kinh doanh xuất nhập khầu và những quy định kế toán, kế toán nhập khẩu, kế toán xuất khẩu, kế toán hàng hóa kho bảo thuế, thông tin trình bày trên BCTC. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kế toán xây dựng: Chương 1 - Trần Thị Phương Thanh
- 6/23/2015 TRẦN THỊ PHƯƠNG THANH NỘI DUNG CHƯƠNG HỌC 2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 2.2 KT CÁC GIAO DỊCH BẰNG NGOẠI TỆ - Nguyên tắc - Kế toán 2.3 ĐẶC ĐIỂM KD XUẤT NHẬP KHẦU & NHỮNG QUY ĐỊNH KẾ TOÁN 2.4 KT NHẬP KHẨU - Nhập khẩu trực tiếp - Nhập khẩu ủy thác # NỘI DUNG CHƯƠNG HỌC 2.5 KT XUẤT KHẨU - Xuất khẩu trực tiếp - Xuất khẩu ủy thác 2.6 KT HÀNG HÓA KHO BẢO THUẾ (tự đọc) 2.7 THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC # 1
- 6/23/2015 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Khái niệm: • Đơn vị tiền tệ kế toán • Ngoại tệ • Tỷ giá hối đoái • Chênh lệch tỷ giá hối đoái, gồm: ‒ Chênh lệch tỷ giá phát sinh ‒ Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ # NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Khái niệm: • Tỷ giá hối đoái cuối kỳ • Các khoản mục tiền tệ (cash account) • Các khoản mục phi tiền tệ (noncash account) • Giá trị hợp lý (fair value) # NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Kế toán ghi nhận ban đầu các giao dịch bằng ngoại tệ • Giao dịch bằng ngoại tệ: giao dịch được xác định bằng ngoại tệ hoặc yêu cầu thanh toán bằng ngoại tệ, bao gồm: i. Mua hoặc bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà giá cả được xác định bằng ngoại tệ; ii. Vay hoặc cho vay các khoản tiền mà số phải trả hoặc phải thu được xác định bằng ngoại tệ; iii. Trở thành một đối tác (một bên) của một hợp đồng ngoại hối chưa được thực hiện; iv. Mua hoặc thanh lý các tài sản; phát sinh hoặc thanh toán các khoản nợ xác định bằng ngoại tệ; v. Dùng một loại tiền tệ này # 2
- 6/23/2015 KẾ TOÁN CÁC GIAO DỊCH BẰNG NGOẠI TỆ # Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ và đánh giá lại cuối kỳ • Các doanh nghiệp SXKD có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải thực hiện ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính theo một đơn vị tiền tệ thống nhất. # Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ Các khoản mục tiền tệ: - Bao gồm: tiền & tương đương tiền, các khoản phải thu phải trả bằng 1 lượng tiền cố định hoặc có thể xác định được. - Khi hình thành (phát sinh tăng): ghi nhận theo tỷ giá ngày giao dịch (TG mua, TG bán). - Khi sử dụng (phát sinh giảm): theo tỷ giá ghi sổ KT. - Theo dõi nguyên tệ. - Phải đánh giá lại cuối kỳ để lập & trình bày BCTC. # 3
- 6/23/2015 Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ Các khoản mục phi tiền tệ: - Là các khoản mục không phải là khoản mục tiền tệ (VD: HTK, TSCĐ,…) - Phản ánh theo ghi nhận theo tỷ giá ngày giao dịch (TG mua, TG bán). - Không theo dõi nguyên tệ - Không đánh giá lại cuối kỳ. # Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ Kế toán ghi nhận ban đầu các giao dịch bằng ngoại tệ • Ghi nhận ban đầu: áp dụng tỷ giá hối đoái giữa đơn vị tiền tệ kế toán và ngoại tệ tại ngày giao dịch. • Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch: được coi là tỷ giá thực tế. # Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ • TG phát sinh (TG ngày giao dịch): là tỷ giá của NHTM mà DN thường xuyên giao dịch: - Tài sản (tiền tệ), khoản ứng trước cho người bán: TG mua - Nợ phải trả (tiền tệ), vốn chủ sở hữu, khoản khách hàng ứng trước: TG bán # 4
- 6/23/2015 Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ • TG ghi sổ: - Vốn bằng tiền: tỷ giá BQGQ liên hoàn - TK tiền tệ còn lại: TG thực tế đích danh # VD: Tình hình tiền gửi ngân hàng bằng USD trong tháng 01/20x0 của công ty A như sau: Ngày Nội dung Nguyên tệ Tỷ giá (USD) (đ/USD) * 1/1 Dư đầu kỳ 10.000 20.500 5/1 Thu tiền bán hàng 20.000 20.600 10/1 Chi mua hàng 12.000 21.000 15/1 Thu tiền bán hàng 30.000 20.700 20/1 Chi mua TSCĐ 22.000 20.600 25/1 Chi dịch vụ mua ngoài 4.000 21.100 (*): tỷ giá giao dịch tại ngày phát sinh nghiệp vụ # Yêu cầu: Trình bày nghiệp vụ phát sinh trên vào TK TGNH bằng đơn vị tiền tệ KT là đồng. Công ty A sử dụng PP bình quân gia quyền liên hoàn Tài khoản TGNH (ngoại tệ) Tháng 01/ 20x0 Ngày Nội dung Nguyên Tỷ giá Nợ Có tệ (USD) (đ/USD) 1/1 5/1 10/1 15/1 20/1 25/1 # 5
- 6/23/2015 Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ • Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ (còn gọi là chênh lệch tỷ giá đã thực hiện) được xử lý ngay: ghi nhận ngay vào doanh thu tài chính (515) hoặc CP tài chính (635) trong kỳ. # 111(1112), 112(1122) 151,152,156,211… Mua vật tư, hàng hóa, tài sản cố định... thanh toán bằng Tỷ giá xuất ngoại tệ ngoại tệ Tỷ giá thực tế 515 635 Lãi tỷ giá Lỗ tỷ giá Lãi tỷ giá Lỗ tỷ giá 331... Tỷ giá Tỷ giá thực tế ghi sổ Thanh toán nợ phải trả bằng ngoại Nhận hàng mua chưa tệ thanh toán (gốc ngoại tệ) # 511,711,… 111(1112),112(1122) ... Doanh thu bán hàng, thu nhập khác.. thu bằng ngoại tệ Tỷ giá thực tế 131,138... Doanh thu, thu nhập Thu hồi khoản phải thu khác bằng ngoại tệ Tỷ giá bằng ngoại tệ chưa thu Tỷ giá thực tế ghi sổ Tỷ giá thực tế 515 635 Lãi tỷ giá Lỗ tỷ giá # 6
- 6/23/2015 Kế toán chênh lệch tỷ giá đánh giá lại cuối năm tài chính TK sử dụng: TK 413-Chênh lệch tỷ giá hối đoái. TK 413 có 2 TK cấp 2: • TK 4131 - Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ • TK 4132 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn trước hoạt động (chỉ dành riêng cho DN nhà nước) # Kế toán chênh lệch tỷ giá đánh giá lại cuối năm tài chính Nguyên tắc đánh giá lại: Theo TT 200/BTC Đối với việc đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ kế toán thì thực hiện theo tỷ giá mua bán ngoại tệ của Ngân hàng thương mại mà DN thường xuyên phát sinh thanh toán ngoại tệ (vào thời điểm lập BCTC). - Khoản mục tài sản: TG mua - Khoản mục nợ phải trả: TG bán # Kế toán chênh lệch tỷ giá đánh giá lại cuối năm tài chính Khoản chênh lệch giữa tỷ giá sau khi quy đổi với tỷ giá đang hạch toán trên sổ kế toán được xử lý như sau: • Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái do việc đánh giá lại số dư cuối kỳ sau khi bù trừ chênh lệch tăng và chênh lệch giảm, số chênh lệch còn lại được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính trong kỳ. • Doanh nghiệp không được chia lợi nhuận hoặc trả cổ tức trên lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ kế toán của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ. # 7
- 6/23/2015 111(1112),112 331,341... 413(4131) (1122),131... C/L lỗ tỷ giá do đánh giá C/L lãi tỷ giá do đánh tăng giá tăng 111(1112),112(1122),131... 331,311.. C/L lỗ tỷ giá do đánh giá C/L lãi tỷ giá do đánh giảm giá giảm 515 635 K/C khoản lãi tỷ K/C khoản lỗ tỷ giá giá # KT nhập khẩu # Đặc điểm hoạt động nhập khẩu • Hàng hóa nhập khẩu có thể tiến hành theo phương thức trực tiếp hoặc ủy thác. • Điều kiện giao hàng: doanh nghiệp VN thường mua hàng theo điều kiện CIF. # 8
- 6/23/2015 Nguyên tắc đánh giá hàng hóa nhập khẩu Giá gốc của hàng nhập khẩu: = (1) Giá mua thực tế ghi trên hóa đơn của người bán (quy đổi ra VND) + (2) Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu (nếu có) + (3) Chi phí thu mua hàng hóa. # Nguyên tắc đánh giá hàng hóa nhập khẩu (1) Giá mua thực tế ghi trên hóa đơn của người bán (quy đổi ra VND) - Giá mua (VND) = lượng ngoại tệ thanh toán với người bán (trên hóa đơn) x Tỷ giá thực tế tại thời điểm nhận hàng. # Nguyên tắc đánh giá hàng hóa nhập khẩu (2) Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu (nếu có): - Tính trên cơ sở giá trị VNĐ của hàng nhập khẩu. - Thuế NK = Giá tính thuế NK (*) x Thuế suất thuế NK. - Thuế TTĐB hàng NK = (Giá tính thuế NK +Thuế NK) x Thuế suất thuế TTĐB. (*) = Lượng ngoại tệ thanh toán với người bán (trên hóa đơn) x Tỷ giá dùng tính thuế của hải quan. # 9
- 6/23/2015 Nguyên tắc đánh giá hàng hóa nhập khẩu (3) Chi phí thu mua hàng hóa: - Là chi phí phát sinh trong nước : chi phí vận chuyển, bốc dỡ,…. # Nguyên tắc đánh giá hàng hóa nhập khẩu Lưu ý: Thuế GTGT hàng nhập khẩu: - Trường hợp hàng NK thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo PP khấu trừ thuế: Thuế GTGT phải nộp của hàng NK sẽ được coi là thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. - Trường hợp hàng NK thuộc diện chịu thuế GTGT theo PP trực tiếp: thuế GTGT phải nộp của hàng NK được tính vào giá gốc. # Nguyên tắc đánh giá hàng hóa nhập khẩu Lưu ý: Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Thuế GTGT hàng NK = (Giá tính thuế NK + thuế NK + Thuế TTĐB) x Thuế suất thuế GTGT. # 10
- 6/23/2015 KT nhập khẩu trực tiếp # Tổ chức thực hiện Thanh Kê khai toán Ký quỹ Nhận thuế tại tiền mở L/C hàng hải hàng và quan thuế # TK sử dụng • TK 244 “Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược” • TK 15* • TK 3333 “Thuế nhập khẩu” • TK 3332 “Thuế TTĐB” • TK 33312 “Thuế GTGT hàng NK” # 11
- 6/23/2015 Bước 1. Ký quỹ mở L/C 1112, 1122 244 TG xuất TG thực tế ngoại tệ Mở L/C 515 / 635 # Bước 1. Ký quỹ mở L/C Lưu ý: - Nếu xuất tiền VND để ký quỹ: Sử dụng tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng tại thời điểm ký quỹ. Không phát sinh C/L tỷ giá. - Nếu xuất ngoại tệ để ký quỹ: sử dụng tỷ giá xuất ngoại tệ. Phát sinh C/L tỷ giá. # Bước 2. Nhận hàng 331 152,156,211... Nhận hàng Tỷ giá thực tế 111,112,141,... Chi phí NK # 12
- 6/23/2015 Bước 3. Kê khai thuế tại hải quan 152,156,211... 3333,3332 Thuế NK, thuế tiêu thụ đặc biệt 33312 133 Thuế GTGT hàng nhập khẩu # Bước 4. Thanh toán 244 331 TG ghi sổ TG ghi sổ Dùng ký quỹ thanh toán 515 / 635 # Ví dụ Công ty M thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo PP khấu trừ. Trong kỳ có tình hình sau: 1. Ngày 1: Chuyển 10.000 USD từ TK ngoại tệ sang TK ký quỹ mở L/C. TGTT: 20.500 VNĐ/USD; TG xuất ngoại tệ: 20.000VNĐ/USD. 2. Ngày 10: Hàng về đến cảng, giá trị trên HĐ 10.000USD, thuế NK phải nộp là 5%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Chi phí lưu kho, bãi và vận chuyển chưa VAT 5.000.000đ, VAT 10%, đã thanh toán bằng tạm ứng. Hàng nhập kho đủ. Công ty thanh toán các khoản thuế trên bằng TGNH (VND). TGTT:20.600VNĐ/USD. 3. Dùng tiền ký quỹ để thanh toán cho người bán. TGTT: 21.000VNĐ/USD # 13
- 6/23/2015 KT nhập khẩu ủy thác # Tổ chức thực hiện • Bên nhận ủy thác: thực hiện toàn bộ thủ tục nhập khẩu hàng (tương tự nhập khẩu trực tiếp), thông báo đơn vị ủy thác đến nhận hàng khi hàng về, hưởng phí uỷ thác. • Bên ủy thác: trả tất cả các chi phí phát sinh và trả phí ủy thác. # Ở đơn vị ủy thác nhập Ứng Thanh trước Nhận Trả phí toán tiền ký hàng ủy thác tiền quỹ # 14
- 6/23/2015 Bước 1. Ứng trước tiền ký quỹ - Để bên nhận ủy thác nhập khẩu mở L/C - Bút toán: Nợ 331 (bên nhận ủy thác) Có 11* # Bước 2. Nhận hàng Bút toán: Nợ 15*, 211 : Có 331 (Bên nhận ủy thác) Có 3333, 3332 Nợ 133 / Có 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu # Bước 2. Nhận hàng Trường hợp đv nhận ủy thác nhập nộp hộ thuế: Nợ 3333, 3332, 33312 Có 3388: chưa thanh toán tiền thuế cho bên nhận nhập khẩu ủy thác Có 1388: nếu bên giao ủy thác nhập có ứng trước tiền thuế nhập khẩu # 15
- 6/23/2015 Bước 3. Trả phí ủy thác - Chứng từ: hóa đơn GTGT phí hoa hồng từ bên nhận ủy thác. - Bút toán: Nợ 15*, 211: Giá trị hàng nhập khẩu (ngoại tệ) x % hoa hồng ủy thác x TGTT (TG thỏa thuận) Nợ 133 Có 331 (Bên nhận ủy thác) # Bước 4. Cuối kỳ, bù trừ các khoản phải trả và ứng trước - Bút toán: Nợ 3388 Nợ 331 Có 11* # Sơ đồ tổng hợp. 111,112 1388/3388 – 331,333 15x,211.. Trả trước Nhận hàng BNUT giao 133 Bên ủy thác tr.tiếp nộp thuế Phí UT, khoản BNUT chi hộ phải trả Thanh toán số Nhận hàng BNUT giao 33312 còn lại cho BNUT (chưa có HĐ BNUT) # 16
- 6/23/2015 Ở đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu Nhận tiền ứng trứơc Ký quỹ mở Nhận hàng của bên ủy L/C thác Thanh toán Trả hàng cho Kê khai thuế tiền hàng và bên ủy thác tại hải quan thuế Thu phí, thuế # Bước 1. Nhận tiền ứng trước của đơn vị ủy thác Nợ 11* Có 3388 (Bên ủy thác) Sau đó ký quỹ mở L/C: Nợ 244 Có 111, 112 # Bước 7. Phí, thuế a. Phí ủy thác: xuất hóa đơn giao bên ủy thác. Nơ 131, 11* Có 511 Có 3331 # 17
- 6/23/2015 Bước 7. Phí, thuế b. Các khoản chi hộ cho đv ủy thác: phí ngân hàng, phí kho bãi, bốc xếp, vận chuyển,… Nơ 1388 (Bên ủy thác) Có 11* c. Nhận tiền trả giá trị hàng nhập khẩu, thuế, phí,… Nợ 11* Có 131 (Bên ủy thác) Có 1388 # Sơ đồ tổng hợp (Sách / Trang 32) # KT xuất khẩu # 18
- 6/23/2015 Đặc điểm hoạt động xuất khẩu • Hàng hóa xuất khẩu có thể tiến hành theo phương thức trực tiếp hoặc ủy thác. • Điều kiện giao hàng: doanh nghiệp VN thường bán hàng xuất khẩu theo điều kiện FOB. # KT xuất khẩu trực tiếp # Tổ chức thực hiện Ký hợp đồng Nhắc KH Chuẩn bị xuất khẩu mở L/C hàng Giao hàng KH thanh Làm thủ tục cho người toán hải quan vận tải # 19
- 6/23/2015 TK sử dụng • TK 511 “Dthu bán hàng và CC dịch vụ” • TK 632 “Giá vốn hàng bán” • TK 641 “Chi phí bán hàng” • TK 3333 “Thuế xuất khẩu” # Bước 3. Chuẩn bị hàng - Nội dung: xuất kho, vận chuyển đến cảng, cửa khẩu. - Chứng từ: phiếu xuất kho - Bút toán: Nợ 157 / Có 155 (156) : Giá vốn # Bước 4. Giao hàng cho người vận tải - Nội dung: giao hàng qua lan can tàu cho ngừời vận tải đường biển (đường hàng không) đến cho KH. - Chứng từ: bộ chứng từ dùng trong hoạt động xuất khẩu (hối phiếu, vận đơn,…) Thời điểm này đủ điều kiện ghi nhận doanh thu và giá vốn hàng xuất khẩu. # 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kế toán hoạt động xây lắp
7 p | 307 | 61
-
Bài giảng Kế toán xây lắp
9 p | 266 | 54
-
Bài giảng Kế toán xây dựng: Chương 7 - Trần Thị Phương Thanh
35 p | 115 | 17
-
Bài giảng Kế toán xây dựng: Chương 2 - Trần Thị Phương Thanh
11 p | 95 | 15
-
Bài giảng Kế toán xây dựng: Chương 3 - Trần Thị Phương Thanh
23 p | 111 | 15
-
Bài giảng Kế toán xây dựng: Chương 8 - Trần Thị Phương Thanh
10 p | 84 | 13
-
Bài giảng Kế toán xây dựng: Chương 5 - Trần Thị Phương Thanh
20 p | 115 | 10
-
Bài giảng Kế toán xây dựng: Chương 4 - Trần Thị Phương Thanh
6 p | 149 | 10
-
Bài giảng Kế toán doanh nghiệp xây dựng: Chương 5 - ThS. Bùi Quang Linh
19 p | 7 | 2
-
Bài giảng Kế toán doanh nghiệp xây dựng: Chương 4 - ThS. Bùi Quang Linh
21 p | 2 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính (Học phần 4): Chương 2 - Ngô Văn Lượng
24 p | 6 | 2
-
Bài giảng Kế toán doanh nghiệp xây dựng: Chương 2 - ThS. Bùi Quang Linh
64 p | 3 | 1
-
Bài giảng Kế toán doanh nghiệp xây dựng: Chương 3 - ThS. Bùi Quang Linh
25 p | 1 | 1
-
Bài giảng Kế toán doanh nghiệp xây dựng: Chương 1 - ThS. Bùi Quang Linh
23 p | 3 | 1
-
Bài giảng Kế toán doanh nghiệp xây dựng: Chương 6 - ThS. Bùi Quang Linh
33 p | 1 | 1
-
Bài giảng Kế toán doanh nghiệp xây dựng: Chương 7 - ThS. Bùi Quang Linh
37 p | 2 | 1
-
Bài giảng Kế toán doanh nghiệp xây dựng: Chương 8 - ThS. Bùi Quang Linh
37 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn