intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kế toán chi phí ( TS Nguyễn Thanh Hùng) - Chương 3 Đặc điểm kế toán xây dựng cơ bản trong các doanh nghiệp xây lắp ( tt )

Chia sẻ: Vdfv Vdfv | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:113

324
lượt xem
111
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Đặc điểm kế toán xây dựng cơ bản trong các doanh nghiệp xây lắp trình bày về những vấn đề chung về kế toán chi phí và kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kế toán chi phí ( TS Nguyễn Thanh Hùng) - Chương 3 Đặc điểm kế toán xây dựng cơ bản trong các doanh nghiệp xây lắp ( tt )

  1. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN Chương TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 3 (TT) 1
  2. Các nội dung chương 1 1. Những vấn đề chung 2. Kế tóan chi phí sản xuất và tính giá thành SP xây lắp 2
  3. 1.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG.  1.1 Đặc điểm của nghành sản xuất xây dựng cơ bản ảnh hưởng đến kế toán trong đơn vị xây lắp. • Sản phẩm xây lắp là những công trình vật kiến trúc… có quy mô, kết cấu, yêu cầu kỹ thuật, hình thức địa điểm xây dựng khác biệt nhau, mang tính chất đơn chiếc, riêng lẻ. • Chi phí bỏ ra để thi công xây lắp các công trình có nội dung và cơ cấu không đồng nhất. Đặc điểm này đòi hỏi kế toán phải hạch toán chi phí và tíùnh giá thành cho từng công trình, hạng mục công trình riêng biệt hoặc từng nhóm sản phẩm xây lắp khi chúng được xây dựng theo cùng một thiết kế mẫu và trên một địa điểm xây dựng nhất định. • Sản phẩm xây lắp thường có quy mô lớn, giá trị cao và thời gian thi công tương đối dài và không đồng đều đối với các công trình khác nhau. 3
  4. 1.1 Đặc điểm của ngành sản xuất xây dựng cơ bản(TT)  Saûn phaåm xaây laép ñöôïc tieâu thuï theo giaù döï toaùn hoaëc giaù thoaû thuaän do ñôn vò xaây laép kyù keát vôùi ñôn vò chuû ñaàu tö khi truùng thaàu hoaëc ñöôïc chæû ñònh thaàu.  Saûn phaåm xaây döïng cô baûn thöôøng dieãn ra ngoaøi trôøi chòu taùc ñoäng tröïc tieáp cuûa ñieàu kieän töï nhieân nhö moâi tröôøng, khí haäu vaø do vaäy vieäc thi coâng xaây döïng mang tính thôøi vuï. 4
  5. Đặc điểm của ngành sản xuất xây dựng cơ bản(TT) Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến môi trường kỹ thuật, tốc độ thi công…Sự ảnh hưởng có thể làm gián đoạn thi công và tạo nên những khoản thiệt hại bất ngờ. Sản phẩm xây lắp mang tính chất cố định gắn liền với địa điểm xây dựng, các điều kiện sản xuất như xe, máy, thiết bị thi công, người lao động…phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm. 5
  6. 1.2 Kháiniệm CP sản xuất và GT sản phẩm xây lắp 1.2.1 Chi phí sản xuất xây lắp  Chi phí sản xuất xây lắp là toàn bộ chi phí về lao động sống và lao động vật hoá phát sinh trong quá trình sản xuất xây lắp bao gồm chi phí sản xuất xây lắp và chi phí sản xuất khác. Theo khoản mục tính giá thành, chi phí sản xuất ở các doanh nghiệp xây lắp gồm:  Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp(621)  Chi phí nhân công trực tiếp (622)  Chi phí sử dụng máy thi công(623)  Chi phí sản xuất chung (627) 6
  7. 1.2.2 Giá thành sản phẩm xây lắp  Giá thành sản phẩm xây lắp biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí sản xuất để hoàn thành khối lượng sản phẩm xây lắp theo quy định. Giá thành sản phẩm xây lắp được phân thành các loại:  Giá thành dự toán: là tổng các chi phí theo dự toán( chi phí vật liệu, nhân công máy thi công và chi phí chung) để hoàn thành khối lượng xây lắp công trình. Giá thành dự toán được xác định theo định mức kinh tế kỹ thuật của nhà nước và khung giá quy định cho từng vùng lãnh thổ. Z dự toán = Giá trị DTXL sau thuế - Thuế GTGT- Thu nhập chịu thuế tính trước 7
  8. Dự toán xây lắp T Khoản mục chi phí Kí hieäu Caùch tính I. Chi phí tröïc tieáp 1 CP NVL tröïc tieáp VL 2 CP NC tröïc tieáp NC 3 hi phí maùy thi coâng C MTC Toång chi phí tröïc tieáp T =VL+NC+MTC II. Chi phí chung C = NC x Tyû leä CP SXC hu nhaäp chòu thueá tính T III. tröôùc TL =(+)x yû leä LN T C T Giaù trò döï toaùn XL tröôùc thueá Z =(++TL) T C IV. hueá VAT ñaàu ra T VAT =Z x hueá suaát VAT T GT döï toaùn sau thueá (giaù 8 thanh toaùn) GXL Z =+ VAT
  9. 1.2.2 Giá thành sản phẩm xây lắp (TT)  Giaù thaønh keá hoaïch: xaùc ñònh treân cô sôû giaù thaønh döï toaùn vaø ñieàu kieän cuï theå cuûa doanh nghieäp ( ñòa ñieåm coâng trình, phöông phaùp thi coâng, ñònh möùc, ñôn giaù noäi boä, möùc giaù thaønh…). Z keá hoaïch = Z döï toaùn - Möùc haï Z döï toaùn + khoaûn buø cheânh leäch vöôït döï toaùn Giaù thaønh keá hoaïch laø cô sôû ñeå kieåm tra, ñaùnh giaù tình hình haï thaáp giaù 9 thaønh trong töøng kyø keá hoaïch.
  10. 1.2.2 Giá thành sản phẩm xây lắp (TT)  Giá thành thực tế: là toàn bộ chi phí thực tế đã bỏ ra để hoàn thành thi công tác xây lắp. Giá thành thực tế được xác định theo số liếu kế toán. Giá thành dự toán và giá thành kế hoạch được xác định trên cơ sở thiết kế và dự toán, giá thành thực tế bao gồm tất cả các chi phí thực tế, trong đó có thể là chi phí theo định mức, vượt định mức như các chi phí thiệt hại phá đi làm lại, chi phí thiệt hại ngừng sản xuất… 10
  11. 2. KEÁ TOAÙN CHI Í SAÛN XUAÁT VAØ TÍNH GIAÙ THAØNH ÛN ÅM PH SA PHA TRONG ÂY LAÉP XA  2.1 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành  2.1.1 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn để tập hợp chi phí. Xác định đối tượng tập hợp chi phí là xác định nơi phát sinh chi phí và đối tượng chịu chi phí. 11
  12. 2.1.1 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất(TT)  Từng sản phẩm ( công trình, hạng mục thi công) hay từng đơn đặt hàng.  Nhóm sản phẩm ( công trình hoặc hạng mục công trình thiết kế giống nhau hoặc gần giống nhau thi công trên cùng một địa điểm thi công, theo cùng một phương pháp thi công)  Từng giai đoạn thi công của các công trình, hạng mục công trình có dự toán riêng( bộ phận sản xuất).  Từng bộ phận thi công( công trường, đội thi công) 12
  13. 2.1.2 Đối tượng tính giá thành Đối tượng tính giá thành : là kết quả sản xuất có yêu cầu tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Trong doanh nghiệp xây lắp, đối tượng tính giá thành có thể là: Sản phẩm xây lắp hoàn chỉnh: là các công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành các giai đoạn công nghệ quy định trong thiết kế kỹ thuật và chuẩn bị bàn giao cho đơn vị sử dụng Sản phẩm xây lắp hoàn thành theo giai đoạn quy ước: là đối tượng xây lắp chưa trải qua tất cả các giai đoạn thi công theo quy định trong thiết kế mà chỉ kết thúc việc thi công đến một giai đoạn nhất định( các giai đoạn, công việc hay khối lượng xây lắp có thiết kế và dự toán riêng đã hoàn thành) 13
  14. 2.2 Kế toán chi phí sản xuất xây lắp. 2.2.1 Tổ chức kế toán chi tiết chi phí sản xuất  Để tập hợp các chi phí sản xuất xây lắp phát sinh kế toán sử dụng các chứng từ như: chứng từ thuộc yếu tố chi phí như vật tư ( phiếu xuất kho) tiền lương( bảng thanh toán) khấu hao tài sản cố định( bảng tính và phân bổ khấu hao) tiền mặt( phiếu chi, đề nghị tạm ứng, bảng thanh toán tạm ứng) tiền gửi ngân hàng( giấy báo có, giấy báo nợ, uỷ nhiệm chi..)  Trong doanh nghiệp xây lắp, đối tượïng hạch toán chi phí là từng công trình, hạng mục công trình, đơn đặt hàng… kế toán phải tổ chức việc lập chứng từ kế toán cho từng đối tượng tập hợp chi phí( đối với những chi phí trực tiếp) còn những chi phí chung thì lập chứng từ theo khoản mục chi phí chung thì lập chứng từ theo khoản mục chi phí chung để tập hợp chi phí và phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí theo tiêu thức hợp lý. Đồng thời kế toán cần mở sổ chi tiết từng tài khoản chi phí đáp ứng yêu cầu theo dõi từng khoản mục chi phí và từng đối tượng tập hợp chi phí như sổ chi tiết TK 621 công trình A, sổ chi tiết 621 công trình B… 14
  15. 2.2.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản 621- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: dùng để phản ánh chi phí nguyên vật liệu phát sinh liên quan trực tiếp đến việc thực hiện và hoàn thành khối lượng xây lắp TK 621 đuợc mở chi tiết cho từng đối tượng hạch toán chi phí (công trình, hạng mục công trình, các giai đoạn thi công, nhóm hạng mục công trình, nhóm công trình…) 15
  16. 2.2.2 Tài khoản sử dụng (tt) Tài khoản 622- chi phí nhân công trực tiếp: phản ánh tiền lương phải trả( tiền lương, tiền công, phụ cấp…) cho công nhân trực tiếp tham gia vào quá trình xây lắp gồm cả công nhân do doanh nghiệp quản lý và cả lao động thuê ngoài. Đối với hoạt động xây lắp, TK này không phản ánh các khoản trích theo lương( BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN). TK 622 cũng được mở chi tiết theo đối tượng hạch toán chi phí ( công trình, hạng mục công trình, các giai đoạn thi công, nhóm hạng mục công trình, nhóm công trình…) 16
  17. 2.2.2 Tài khoản sử dụng (tt) Tài khoản 623: chi phí sử dụng máy thi công: dùng để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng máy thi công ( máy đào đất, xúc đất, trộn bê tông…) phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp công trình trong trường hợp doanh nghiệp xây lắp thực hiện xây lắp công trình theo phương pháp thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy. Trường hợp doanh nghiệp thi công xây lắp công trình hoàn toàn bằng máy thì mọi chi phí cho máy hoạt động không sử dụng TK 623- chi phí sử dụng máy thi công mà hạch toán trực tiếp vào Tk 621,622,627. Ngoài ra không hạch toán vào TK 623 các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính theo lương của công nhân điều khiển, sử dụng máy thi công. 17
  18. 2.2.2 Tài khoản sử dụng (tt) TK 623 có 6 TK cấp 2:  TK 6231- chi phí nhân công: phản ánh lương chính, lương phụ, phụ cấp lương phải trả công nhân trực tiếp điều khiển, phục vụ xe, máy thi công.  TK 6232- chi phí vật liệu: phản ánh chi tiết nhiên liệu, vật liệu khác, phục vụ xe, máy thi công.  TK 6233 – chi phí dụng cụ sản xuất: phản ánh chi tiết công cụ, dụng cụ lao động sử dụng cho máy thi công.  TK 6234- chi phí khấu hao máy thi công: phản ánh chi phí khấu hao xe, máy thi công sử dụng cho hoạt động xây lắp công trình  TK 6237- chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài như thuê ngoài sữa chữa xe máy, máy thi công, bảo hiểm xe, chi phí phải trả chi nhà thầu phụ..  TK 6238- chi phí bằng tiền khác: dùng để phản ánh các chi tiết bằng tiền phcụ vụ cho hoạt động của xe, máy thi công. 18
  19. 2.2.2 Tài khoản sử dụng (tt)  TK 627- chi phí sản xuất chung: dùng để phản ánh chi phí phục vụ công trình thi công xây lắp phát sinh ở các bộ phận, đội sản xuất thi công xây lắp. TK 627 đuợc mở chi tiết cho từng bộ phận xây lắp( công trường, đội xây lắp…) TK 627 có 6 TK cấp 2:  - TK 6271- chi phí nhân viên phân xưởng: phản ánh tiền lương phụ cấp tiền ăn giữa ca nhân viên quản lý đội xây dựng, công trường xây dựng, các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định của công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân sử dụng máy thi công, nhân viên phục vụ trên công trường và nhân viên quản lý đội xây dựng( thuộc danh sách trong doanh nghiệp)  - TK 6272- chi phí vật liệu phục vụ thi công  - TK 6273- chi phí công cụ dụng cụ phục vụ thi công  - TK 6274- chi phí khấu hao TSCĐ thuộc phạm vi công trường  - TK 6277- chi phí dịch vụ mua ngoài  - TK 6278- chi phí khác bằng tiền 19
  20. 2.2.2 Tài khoản sử dụng (tt) TK 154- chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: dùng để tổng hợp chi phí sản xuất phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm xây lắp( đối với hoạt động xây lắp không áp dụng phương phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp hàng tồn kho định kỳ). TK 154 được mở chi tiết theo đối tượng hạch toán chi phí( công trình, hạng mục công trình, nhóm hạng mục công trình, công trình, phân xuởng…) TK 154 có 4 TK cấp 2:  - TK 1541- xây lắp: dùng để tổng hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm xây lắp và phản ánh giá trị sản phẩm xây lắp dỡ dang cuối kỳ.  - TK 1542- sản phẩm khác: dùng để tổng hợp chi phí, tính giá thành sản xuất sản phẩm khác và phản ánh giá trị sản phẩm khác dở dang cuối kỳ( cấu kiện xây lắp..)  - TK 1543- dịch vụ: dùng để tổng hợp chi phí, tính giá thành dịch vụ và phản ánh chi phí dịch vụ dở dang cuối kỳ  - TK 1544- chi phí bảo hành xây lắp: dùng để tổng hợp chi phí bảo hành công trình xây dựng, lắp đặt thực tế phát sinh trong kỳ và giá trị công trình bảo hành xây lắp còn dở dang cuối kỳ. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2