intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Khái niệm về hệ cơ sở dữ liệu: Bài 2 - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Chia sẻ: Codon_02 Codon_02 | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:13

109
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tìm hiểu các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu; hoạt động của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu; vai trò của con người khi làm việc với các hệ cơ sở dữ liệu;... được trình bày cụ thể trong "Bài giảng Khái niệm về hệ cơ sở dữ liệu: Bài 2 - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu".

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Khái niệm về hệ cơ sở dữ liệu: Bài 2 - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

  1. TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG ĐÀ NẴNG CH ƯƠNG I CHƯƠ NG I KHÁI NI KHÁI NIỆỆM V M VỀỀ H  HỆỆ C  CƠƠ S  SỞỞ D  DỮỮ LI  LIỆỆU U Tuần 3. Tiết 5+6. BÀI 2 HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
  2. I. Các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Quản trị CSDL – Database Management System) Kiến thức cũ :  • Hệ quản trị cơ sở dữ liệu  là phần mềm cung cấp một  môi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và  tìm kiếm thông tin của cơ sở dữ liệu. • Hệ quản trị cơ sở dữ liệu cùng với cơ sở dữ liệu được  gọi chung là hệ cơ sở dữ liệu. .:: 2 ::.
  3. I. Các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Quản trị CSDL – Database Management System) Các chức năng cơ bản của hệ quản trị CSDL : a) Cung cấp cách tạo lập cơ sở dữ liệu. • Người  dùng  sử  dụng  ngôn  ngữ  định  nghĩa  dữ  liệu  để  khai  báo  kiểu  và  cấu  trúc  của  dữ  liệu,  khai  báo  các  ràng  buộc  trên  dữ  liệu  được  lưu  trữ trong CSDL. .:: 3 ::.
  4. I. Các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Quản trị CSDL – Database Management System) Các chức năng cơ bản của hệ quản trị CSDL : b) Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất  thông tin.  • Người dùng sử dụng  ngôn ngữ thao tác dữ liệu  để  diễn  tả  yêu  cầu  cập  nhật  (nhập,  sửa,  xóa  dữ  liệu)  hay  tìm  kiếm,  kết  xuất  thông  tin  (xuất  dữ liệu chứa trong CSDL theo những điều kiện  tìm kiếm cụ thể). .:: 4 ::.
  5. I. Các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Quản trị CSDL – Database Management System) Các chức năng cơ bản của hệ quản trị CSDL : c) Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển việc truy cập  vào CSDL :     Hệ quản trị CSDL đảm bảo :  • Phát hiện và ngăn chặn truy cập trái phép • Duy trì tính nhất quán của dữ liệu. • Tổ chức, điều khiển các truy cập cùng lúc. • Khôi phục CDSL khi gặp sự cố. • Quản lí các mô tả dữ liệu. .:: 5 ::.
  6. II. Hoạt động của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Một hệ quản trị CSDL gồm 2 thành phần chính :   Bộ xử lí truy vấn (xử lí các yêu cầu).  Bộ quản lí dữ liệu. Hệ quản trị CSDL đóng vai trò cầu nối giữa người dùng  (các chương trình ứng dụng, các truy vấn) với cơ sở dữ  liệu (được quản lý bởi hệ điều hành). .:: 6 ::.
  7. II. Hoạt động của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Trình ứng dụng Truy vấn Hệ QTCSDL Bộ xử lý truy vấn Bộ quản lý dữ liệu Bộ quản lý tệp (Hệ điều hành) CSDL .:: 7 ::.
  8. II. Hoạt động của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Kết qu Nhu c u ầả Người dùng Trình ứng dụng Truy vấn Hệ QTCSDL Xử lý Bộ xử lý truy vấn Cầu nối Tìm kiếm Bộ quản lý dữ liệu Bộ quản lý tệp HĐH (Hệ điều hành) Dữ liệu  cần tìm CSDL CSDL .:: 8 ::.
  9. III. Vai trò của con người khi làm việc với các hệ cơ sở  dữ liệu. a) Người quản trị cơ sở dữ liệu (administrator). • Administrator  (admin)  được  hiểu  là  một  người  (hoặc một nhóm người) được trao quyền quản  lý CSDL. • Admin  có  vai  trò  thiết  kế,  cài  đặt,  cấp  phát  phần  mềm,  phần  cứng,  phân  quyền  người  dùng … nhằm đảm bảo hệ thống hoạt động ổn  định,  đáp  ứng  các  yêu  cầu  của  các  trình  ứng  dụng, của người dùng. .:: 9 ::.
  10. III. Vai trò của con người khi làm việc với các hệ cơ sở  dữ liệu. b) Người lập trình ứng dụng. • Người lập trình  ứng dụng có nhiệm vụ viết các  chương trình dựa trên hệ quản trị CSDL nhằm  đáp  ứng  nhu  cầu  khai  thác  của  các  nhóm  người dùng cụ thể. .:: 10 ::.
  11. III. Vai trò của con người khi làm việc với các hệ cơ sở  dữ liệu. c) Người dùng. (User) • Người dùng (còn gọi là người dùng đầu cuối) là  các khách hàng có nhu cầu khai thác thông tin  từ  CSDL  thông  qua  việc  sử  dụng  các  chương  trình đã được viết trước. • Người dùng được phân thành từng nhóm (user  group) với các quyền hạn nhất định để truy cập  và khai thác CSDL. .:: 11 ::.
  12. III. Vai trò của con người khi làm việc với các hệ cơ sở  dữ liệu. Người  lập trình it k ế h T Người  quản trị Phần mềm  ứng dụng Sử  Phần mềm  Tổng dụng ứng dụng quản lý Cơ sở dữ liệu Phần mềm  ứng dụng Người dùng .:: 12 ::.
  13. IV. Ôn tập 1) Vì  sao  hệ  quản  trị  CSDL  lại  phải  có  khả  năng  kiểm  soát và điều khiển các truy cập đến CSDL? Hãy nêu  ví dụ để minh họa cho giải thích. 2) Khi làm việc với các hệ CSDL, em muốn giữ vai trò gì  (người quản trị CSDL, người lập trình  ứng dụng hay  người dùng)? Vì sao? 3) Hãy trình bày sơ lược về hoạt động của một hệ quản  trị CSDL. .:: 13 ::.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2