intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Khoa học, quản lý và công nghệ dịch vụ (SSME): Chương 1 - PGS.TS. Hà Quang Thụy

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:58

90
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Khoa học, quản lý và công nghệ dịch vụ (SSME): Chương 1 của PGS.TS. Hà Quang Thụy nhằm giúp cho các bạn biết được kinh tế tri thức, kinh tế thông tin và kinh tế dịch vụ. Với các bạn chuyên ngành Kinh tế thì đây là tài liệu hữu ích.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Khoa học, quản lý và công nghệ dịch vụ (SSME): Chương 1 - PGS.TS. Hà Quang Thụy

  1. Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH) Khoa học, quản lý và công nghệ dịch  vụ (SSME) Chương 1. Kinh tế tri thức PGS. TS. Hà Quang Thụy Page 1 > Presentation > SSME - 2009
  2. Chương 1. KINH TẾ TRI THỨC, KT THÔNG TIN VÀ  KINH TẾ DỊCH VỤ Tri thức  Khái niệm  Từ điển Compact Oxford English Dictionary  sự hiểu biết tinh thông cùng với các kỹ năng mà con người thu nhận được qua kinh nghiệm hoặc giáo dục  tổng hợp những gì mà con người biết rõ  nhận thức và hiểu biết tường minh về một sự việc hoặc một hiện tượng mà thu nhận được nhờ kinh nghiệm  http://en.wikipedia.org/wiki/Knowledge hoặc http://vi.wikipedia.org/wiki/Tri_thức  Phụ thuộc vào từng lĩnh vực:  Ở đây: Compact Oxford English Dictionary  Khai phá dữ liệu: mẫu có độ hấp dẫn vượt qua ngưỡng  Hình thức thu nhân tri thức: giáo dục, kinh nghiệm qua hoạt động thực tiễn Vietnam National University, Hanoi (VNU) Page 2 > Presentation > SSME 2009 College of Technology (COLTECH)
  3. TRI THỨC Phân loại:  tri thức hiện – tri thức ẩn (Explicit knowledge – Tacit knowledge), tri thức chủ quan – tri thức khách quan (Objective knowledge – Subjective knowledge), tri thức biết – tri thức hành động (Knowing that – Knowing how). Ví dụ tri thức ẩn  tri thức hiện: ngành CNPM  "know what“: tri thức về sự vật, sự kiện, hiện tượng, Tri thức "know why“: tri thức về thế giới, xã hội và trí tuệ con người, Tri thức "know who“: tri thức về ai và họ làm được gì, Tri thức "know where“, "know when“: tri thức quan trọng cho một nền kinh tế mềm dẻo và động, Tri thức "know how“: tri thức về kỹ năng và kinh nghiệm thực tiễn. Vietnam National University, Hanoi (VNU) Page 3 > Presentation > SSME 2009 College of Technology (COLTECH)
  4. KINH TẾ TRI THỨC Kinh tế tri thức:  Khái niệm  Knowledge Economy/Knowledge­Based Economy  [WB06]  nền  kinh  tế  mà  việc  sử  dụng  tri  thức  là  động  lực  chủ  chốt cho tăng trưởng kinh tế. Trong nền kinh tế tri thức, tri thức  được  yêu  cầu,  được  phát  sinh,  được  phổ  biến  và  được  vận  dụng một cách hiệu quả cho tăng trưởng kinh tế.  [UN00] nền kinh tế mà các yếu tố then chốt cho sự phát triển là  tri thức, năng lực trí tuệ, một thiết chế xã hội cho một hạ tầng  thông tin hữu hiệu và truy nhập được.  Hai định nghĩa trên là tương tự nhau: ở đây sử dụng định nghĩa [WB06]. Vietnam National University, Hanoi (VNU) Page 4 > Presentation > SSME 2009 College of Technology (COLTECH)
  5. KINH TẾ TRI THỨC Đặc trưng nền Kinh tế tri thức: 4 cột trụ  Bốn cột trụ của một nền kinh tế tri thức  Một thiết chế xã hội pháp quyền và khuyến khích kinh tế (An economic incentive and institutional regime) Cột trụ này bao gồm các chính sách và thể chế kinh tế tốt, khuyến khích phân phối hiệu quả tài nguyên, kích thích cách tân và thúc đẩy phát kiến, phổ biến và sử dụng các tri thức đang có.  Một lực lượng lao động được giáo dục và lành nghề (An educated and skilled labor force) Cột trụ này bao gồm các yếu tố về năng lực tri thức của nguồn nhân lực trong nền kinh tế. Các thông số về giáo dục và sáng tạo được lựa chọn nhằm thể hiện tiềm năng nói trên. Xã hội học tập và hoạt động học tập suốt đời cũng là các yếu tố đảm bảo tăng cường tiềm năng tri thức của nền kinh tế. Vietnam National University, Hanoi (VNU) Page 5 > Presentation > SSME 2009 College of Technology (COLTECH)
  6. KINH TẾ TRI THỨC Bốn cột trụ của một nền kinh tế tri thức  Một hệ thống cách tân hướng tri thức hiệu quả (a effective innovation system) Nền kinh tế tri thức cần là một nền kinh tế cách tân hiệu quả của các tập đoàn, trung tâm nghiên cứu, trường đại học, các chuyên gia và các tổ chức khác , trong đó, tri thức khi mà đã trở nên lỗi thời - lạc hậu cần liên tục được thay thế bằng tri thức mới - tiến bộ phù hợp với trình độ phát triển của nền kinh tế tri thức. Trong nền kinh tế tri thức, hoạt động không ngừng cách tân tri thức, phát huy sáng kiến mang tính xã hội.  Một hạ tầng thông tin hiện đại và đầy đủ (a modern and adequate information infrastructure) là phương tiện hiệu quả để truyền thông, phổ biến và xử lý thông tin và tri thức Hạ tầng thông tin hiện đại và đầy đủ đảm bảo hoạt động thu nhận, cách tân tri thức cũng như để đảm bảo xã hội học tập và hoạt động học tập suốt đời. Vietnam National University, Hanoi (VNU) Page 6 > Presentation > SSME 2009 College of Technology (COLTECH)
  7. ĐÁNH GIÁ (ĐO LƯỜNG) KINH TẾ TRI THỨC  Là một công việc khó khăn: Từ chính Khái niệm tri thức và nội dung 4 cột trụ [OEC96, RF99, CD05]  [Ram08] nhận định “người ta ngày càng nhận thức rõ hơn rằng tri thức về tăng trưởng kinh tế không hoàn toàn rõ ràng như ta vẫn tưởng”.  [OEC96] xác định 4 khó khăn nguyên tắc (trang sau)  Thông qua hệ thống tiêu chí: Đầu ra của kinh tế tri thức  Đang trong quá trình hình thành và cải tiến:  Hệ thống tiêu chí  Đo lường từng tiêu chí  Tổng hợp các tiêu chí Vietnam National University, Hanoi (VNU) Page 7 > Presentation > SSME 2009 College of Technology (COLTECH)
  8. ĐÁNH GIÁ (ĐO LƯỜNG) KINH TẾ TRI THỨC BỐN NGUYÊN TẮC [OEC96]  Không có một công thức hoặc một cách làm ổn định để chuyển dịch các đầu vào của nguồn tạo tri thức thành đầu ra tri thức. tính phức tạp của quá trình nhận thức cho nên không thể có một công thức hay cách làm nói trên. hệ thống các tiêu chí thể hiện được tiềm năng tạo ra tri thức cho nền kinh tế ? công thức định lượng đúng tuyệt đối Ví dụ, đầu tư cho khoa học – công nghệ kinh tế tri thức  Việc lên sơ đồ cho đầu vào của bộ tạo tri thức là rất khó khăn vì chưa có cách thức thống kê tri thức tương tự như cách thức thống kê quốc dân truyền thống. Việc chọn các tiêu chí trong hệ thống đánh giá kinh tế tri thức vẫn đang được nghiên cứu đề xuất, chẳng hạn hệ thống đo lường kinh tế tri thức của Ngân hàng thế giới (KAM) được đổi mới theo thời gian Vietnam National University, Hanoi (VNU) Page 8 > Presentation > SSME 2009 College of Technology (COLTECH)
  9. ĐÁNH GIÁ (ĐO LƯỜNG) KINH TẾ TRI THỨC BỐN NGUYÊN TẮC [OEC96]  Thiếu  tri  thức  về  một  hệ  thống  định  giá  có  tính  phương  pháp luận để làm cơ sở kết hợp các phần tử tri thức thành  một thành phần bản chất duy nhất. Thành  phần  bản  chất  duy  nhất  được  đề  cập  ở  đây  là  được  dùng  để  làm giá trị đo mức độ “tri thức” của một nền kinh tế. Chẳng hạn, trong  hệ thống KAM, việc “đo” cho từng tiêu chí cũng như tổng hợp các giá  trị đó thành giá trị “đo” mức độ kinh tế tri thức của một quốc gia vẫn  chưa có tính phương pháp luận hoàn toàn.  Việc tạo tri thức mới không cần phải bổ sung mạng vào kho  tri thức và sự lạc hậu của các phần tử trong kho tri thức là  không được văn bản hóa. Vietnam National University, Hanoi (VNU) Page 9 > Presentation > SSME 2009 College of Technology (COLTECH)
  10. ĐÁNH GIÁ (ĐO LƯỜNG) KINH TẾ TRI THỨC CÁC BÀI TOÁN CẦN GiẢI QUYẾT [OEC96]  Đo lường tri thức của đầu vào.  Đo lường kho tri thức và tri thức trong kho.  Đo lường tri thức của đầu ra  Đo lường mạng tri thức  Đo lường tri thức thông qua học tập Yogesh Malhotra [Mal03] trình bày hệ thống về mô hình đánh giá kinh tế tri thức của một quốc gia. - phân tích nội dung, điểm mạnh và điểm hạn chế của một số hệ thống đánh giá điển hình. - đề xuất một mô hình đánh giá kinh tế tri thức của một quốc gia - hệ thống đo lường kinh tế tri thức phổ biến: có KAM của WB Vietnam National University, Hanoi (VNU) Page 10 > Presentation > SSME 2009 College of Technology (COLTECH)
  11. HỆ THỐNG KAM KAM ­ Knowledge Assessment Methodology [CD05]   Đo lường điển hình KTTT  Chi tiết hóa 4 cột trụ bằng hệ thống tiêu chí  Đang được cải tiến  2005: 80 tiêu chí; 2008: 83 tiêu chí; 2009: 109 tiêu chí Vietnam National University, Hanoi (VNU) Page 11 > Presentation > SSME 2009 College of Technology (COLTECH)
  12. HỆ THỐNG KAM Một số giải thích  Tiêu đề Điều hành chính quyền được chuyển từ các tiêu đề tiếng Anh là Institutions (KAM-2005) và Governance (KAM-2008, KAM-2009)  Hệ thống KAM chứa một số tiêu chí có nội dung liên quan trực tiếp tới kinh tế dịch vụ, chẳng hạn như các tiêu chí Employment in Services (%), Local availability of specialized research and training services,  Cột trụ Hệ thống cách tân được thi hành trong các tập đoàn, trung tâm nghiên cứu, trường đại học, các chuyên gia và các tổ chức khác nhằm đảm bảo sự tiến hóa tri thức, chuyển đổi thành dòng tăng trưởng tri thức tổng thể, đồng hóa và làm phù hợp tri thức mới cho nhu cầu địa phương  Cột trụ Hạ tầng thông tin hiện đại và đầy đủ đảm bảo hệ thống phương tiện hiệu quả để truyền thông, phổ biến và xử lý thông tin và tri thức Vietnam National University, Hanoi (VNU) Page 12 > Presentation > SSME 2009 College of Technology (COLTECH)
  13. HỆ THỐNG KAM Hệ thống chỉ số của KAM 2008: Cấu trúc thành phần Vietnam National University, Hanoi (VNU) Page 13 > Presentation > SSME 2009 College of Technology (COLTECH)
  14. HỆ THỐNG KAM 2009: CẤU TRÚC THÀNH PHẦN Hệ thống chỉ số  Chỉ số đánh giá quốc gia dựa theo 14 chỉ số chính:  Hai chỉ số kinh tế - xã hội cơ bản  12 chỉ số cột trụ: mỗi cột trụ có 3 chỉ số , Vietnam National University, Hanoi (VNU) Page 14 > Presentation > SSME 2009 College of Technology (COLTECH)
  15. HỆ THỐNG KAM Một số nhận xét  Dữ liệu nguồn tính toán giá trị chỉ số: theo quan điểm của tổ chức cung cấp dữ liệu:  Dữ liệu WB: Thu thập từ các tổng hợp số liệu quốc tế và quốc gia  Các nguồn dữ liệu khác: Chẳng hạn, từ Tổ chức di sản văn hóa trong đó có các quan điểm văn hóa có thể không phù hợp với các nhóm nước tại các châu lục khác , Vietnam National University, Hanoi (VNU) Page 15 > Presentation > SSME 2009 College of Technology (COLTECH)
  16. MỘT HỆ THỐNG KHÁC Rex L. LaMore và Faron Supanich­Goldner [RF99] Nhấn mạnh “việc làm có tính tri thức” (knowledge jobs) có kỹ năng cao - lương cao hơn Knowledge Jobs gồm 3 chỉ số là Information Technology Jobs, Workforce Education, và Management & Professional Jobs,, Innovation gồm 5 chỉ số là High Technology Jobs, Venture Capital Firms, Patents, Engineers, và Bioscience Jobs Digital Economy: gồm 3 chỉ số Internet Use, Digital Government, và Cable Modem Access Globalization gồm 2 chỉ số là Firms with Foreign Parents/Investments và Exporting Firms Economic Dynamism gồm 3 chỉ số là Manufacturing Employment Change, Service Sector Employment Change và Sole Proprietorship Employment Change Vietnam National University, Hanoi (VNU) Page 16 > Presentation > SSME 2009 College of Technology (COLTECH)
  17. KINH TẾ THÔNG TIN  Khái niệm: Báo cáo kinh tế thông tin năm 2005 của Liên  hợp quốc [UN05]:  Kinh tế thông tin là nền kinh tế trong đó vai  trò của Công nghệ Thông tin và Truyền thông được mở rộng từ  thương mại điện tử tới một miền rộng lớn các kết quả truyền bá  và sử dụng ICT trong xã hội và kinh tế, bao gồm Internet và kinh  doanh điện tử  Trong  nền  kinh  tế  thông  tin,  khung  chính  sách  ICT  tạo  dựng  khuôn  mẫu  cho  sự  tăng  trưởng  kinh  tế,  sản  xuất,  việc  làm  và  thực hiện kinh doanh  Công nghiệp ICT đã trở thành lĩnh vực kinh tế chiếm tỷ trọng lớn  trong  nền  kinh  tế  của  các  quốc  gia  công  nghiệp  hàng  đầu  thế  giới  Quan hệ KTTri Tthức với KTThông Tin Vietnam National University, Hanoi (VNU) Page 17 > Presentation > SSME 2009 College of Technology (COLTECH)
  18. XU THẾ KINH TẾ THẾ GiỚI Vietnam National University, Hanoi (VNU) Page 18 > Presentation > SSME 2009 College of Technology (COLTECH)
  19. SƠ BỘ VỀ KINH TẾ TRI THỨC THẾ GIỚI Co cụm và phân tán về phát triển kinh tế thành  bốn nhóm là nhóm dẫn đầu, nhóm tăng tốc,  nhóm mất đà và nhóm tụt hậu (Hình bên)  Nhóm dẫn đầu chủ yếu là các quốc gia phát triển: Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (tiếng Anh: Organisation for Economic Co-operation and Development - OECD, Tiếng Pháp: Organisation de coopération et de développement économiques -OCDE)  Nhóm tăng tốc chủ yếu gồm các quốc gia đang phát triển ở châu Á  Nhóm tụt hậu chủ yếu là các quốc gia châu Phi  Nhóm mất đà gồm các quốc gia còn lại  Tương ứng tương đối (có khác biệt về thứ tự cụ thể) với xếp hạng các quốc gia theo KAM các năm 2005, 2008, 2009 Vietnam National University, Hanoi (VNU) Page 19 > Presentation > SSME 2009 College of Technology (COLTECH)
  20. BÀI HỌC KINH TẾ TRI THỨC HÀN QUỐC  Lý do chọn Hàn Quốc  Martin  Rama [Ram08]:  (sau  Singapore)  "Hàn  Quốc  là một  quốc  gia  khác đáng để cho Việt Nam nghiên cứu“.  Cùng châu Á, văn hóa có điểm tương tự, Lý Tường Long  Cũng có thời gian chiến tranh: Thế giới 2, phân chia hai miền.  Một điển hình về KE: có nhiều tài liệu liên quan.  Trong khu vực Đông Nam Á:  Singapore: có chỉ số kinh tế tri thức đứng thứ 2 (sau Đài Loan) song quá đặc thù về quy mô lãnh thổ, dân số và địa chính trị.  Malaysia: có chỉ số kinh tế tri thức đứng thứ 2 sau Singgapore (Bruney không có trong bảng xếp hạng), diện tích, dân cư cũng không quá đặc thù song lại sự khác biệt về truyền thống văn hóa. [Ram08] Martin Rama (2008). Những quyết sách khó khăn: Việt Nam trong giai đoạn chuyển đổi (Dựa trên các cuộc nói chuyện với Cố Thủ tướng Võ Văn Kiệt cùng với Giáo sư Đặng Phong và Đoàn Hồng Quang), Commission on Growth and Development, The World Bank. Vietnam National University, Hanoi (VNU) Page 20 > Presentation > SSME 2009 College of Technology (COLTECH)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0