Bài giảng Khoa học tự nhiên lớp 9 - Bài 37: Nucleic acid và ứng dụng (CTST)
lượt xem 2
download
Bài giảng Khoa học tự nhiên lớp 9 - Bài 37: Nucleic acid và ứng dụng (CTST) được biên soạn với mục tiêu giúp các em học sinh nêu được khái niệm nucleic acid. Kể tên được các loại nucleic acid: DNA và RNA; nêu được chức năng của DNA trong việc lưu trữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền; Nêu được khái niệm gene; nêu được sơ lược về tính đặc trưng cá thể của hệ gene và một số ứng dụng của phân tích DNA trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm,… Mời các em cùng quý thầy cô cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Khoa học tự nhiên lớp 9 - Bài 37: Nucleic acid và ứng dụng (CTST)
- KHỞI Xem video và cho biết xét nghiệm ADN nhằm mục đích gì? ĐỘNG
- Tại sao để xác định một người có phải là con đẻ của một cặp vợ chồng, người ta cần tiến hành xét nghiệm để đối sánh DNA của người đó với cả người vợ và người chồng? HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- BÀI 37-NUCLEIC ACID VÀ ỨNG DỤNG MỤC TIÊU + Nêu được khái niệm nucleic acid. Kể tên được các loại nucleic acid: DNA và RNA. + Nêu được chức năng của DNA trong việc lưu trữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền. + Nêu được khái niệm gene. + Nêu được sơ lược về tính đặc trưng cá thể của hệ gene và một số ứng dụng của phân tích DNA trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm,… + Trình bày được RNA có cấu trúc 1 mạch, chứa 4 loại ribonucleotide. + Phân biệt được các loại RNA dựa vào chức năng. + Giải thích được vì sao chỉ từ 4 loại nucleotide nhưng tạo ra được sự đa dạng của phân tử DNA. + Mô tả được DNA có cấu trúc xoắn kép, gồm các đơn phân là bốn loại nucleotide, các nucleotide liên kết giữa hai mạch theo nguyên tắc bổ sung;
- Nucleic acid là một trong những đại phân tử sinh học chứa thông tin di truyền có trong tất cả các sinh vật, được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân , đơn phân là các nucleotide. Có hai loại nucleic Acid: -Đeoxyribonucleic acid (DNA) - Ribonucleic acid (RNA)
- NỘI DUNG 2. GENE BÀI 37. NUCLEIC ACID VÀ ỨNG DỤNG 1. DEOXYRIBONUCLEIC ACID (DNA) 3. RIBONUCLEIC ACID (RNA)
- BÀI 37. NUCLEIC ACID VÀ ỨNG DỤNG 1. DEOXYRIBONUCLEIC ACID (DNA) Nội dung 1. Mô tả cấu trúc của DNA Quan sát các hình ảnh em hãy mô tả cấu trúc DNA bằng cách điền từ còn thiếu cho phù hợp?
- DNA được cấu tạo từ 4 loại nucleotide là : adenine (A), thymine (T), guanine (G) và cytosine (C) G C Liên kết hydrogen A T Trong mỗi phân tử DNA Số nucleotide loại A= T Số nucleotide loại G= C
- DNA của tất cả các loài sinh vật (trừ vius) đều có cấu trúc gồm hai mạch polynucleotide chạy song song ngược chiều nhau và xoắn quanh trục tưởng tượng từ trái qua phải theo chu kì . Mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nucleotide. (tương ứng với ……………(1) ………….nucleotide. 20 Công thức tính số chu kì xoắn của DNA= số nucleotide của phân tử DNA/ 20 Các nucleotide giữa hai mạch đơn liên kết với nhau bằng các liên kết hydrogen theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng …………(2)……….liên kết 2 hydrogen. G liên kết với C bằng ………(3)………liên kết 3 hydrogen. Công thức tính số liên kết hydrogen của DNA : H = 2A + 3G = 2T + 3C
- -Các nucleotide trên cùng một mạch liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị (liên kết phosphodiester). -DNA xoắn có tính chu kì, mỗi chu kì xoắn dài 34 Å tương ứng với 10 cặp nucleotide, đường kính vòng xoắn là 20 Å.
- HOẠT ĐỘNG NHÓM: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1. Hãy giải thích tại sao chỉ từ bốn loại nucleotide nhưng lại tạo ra được sự đa dạng của phân tử DNA? Từ bốn loại nucleotide liên kết theo chiều dọc và sắp xếp theo nhiều cách khác nhau đã tạo ra vô số phân tử DNA khác nhau về số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nucleotide. 2. Một đoạn phân tử DNA có trình tự các nucleotide trên một mạch như sau: ACCAAACCGAGT. Dựa trên nguyên tắc bổ sung, hãy xác định trình tự các nucleotide của mạch còn lại. T G T G T T G G A C C T C A C A C A A C G A G T
- Tính đặc thù của ADN được quy định bởi những yếu tố nào? Ban đầu 1 2 3 G G G G A A A X A G G G X G T T T T G G G G X X X X A A AT A T Thành phần Trình tự Số lượng G sắp xếp Hàm lượng DNA trong tế bào; số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các nucleotide trong DNA đặc trưng cho mỗi loài sinh vật.
- HOẠT ĐỘNG NHÓM: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 - Giả sử trình tự đơn phân trên một đoạn mạch ADN như sau: Mạch ban đầu: – A – T – G – G – C – T – A – G – T – C – I I I I I I I I I I Mạch bổ sung: –T– A–C–C– G –A–T–C– A – ………………………………………………... G– - Trình tự các đơn phân trên đoạn mạch tương ứng sẽ như thế nào? - Cho biết hệ quả suy ra được từ nguyên tắc bổ sung?
- HỆ QUẢ CỦA NTBS Đếm số lượng các loại Nu của đoạn A=6;T=6 G=4;C=4 mạch ADN dưới đây để xác định : =>Tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN A T A = T N=A+T+G+C= 2(A+G) g C G= C = 2(T+C) T A C g + = + T A A T A G 1 g C = = T C C g T A A + G = 1 L ADN = N X 3.4(A0) T A T+C 2
- - Hệ quả của nguyên tắc bổ sung: + Khi biết trình tự đơn phân 1 mạch → xác định trình tự đơn phân mạch còn lại. + Tỉ lệ các loại đơn phân của ADN: A=T;G=C→A+G=T+C→A+G =1 T +C Tỉ số A + T trong các ADN khác nhau thì khác nhau G+C và đặc trưng cho từng loài.
- BÀI 37. NUCLEIC ACID VÀ ỨNG DỤNG 1. DEOXYRIBONUCLEIC ACID (DNA) Nội dung 1. Mô tả cấu trúc của DNA + DNA là một đại phân tử sinh học được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là bốn loại nucleotide gồm: A, T, G, C. + DNA được cấu tạo bởi hai chuỗi polynucleotide liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung (A liên kết với T bằng hai liên kết hydrogen, G liên kết với C bằng ba liên kết hydrogen).
- BÀI 37. NUCLEIC ACID VÀ ỨNG DỤNG 1. DEOXYRIBONUCLEIC ACID (DNA) Nội dung 2. Tìm hiểu chức năng của DNA
- Nêu các chức năng của DNA tương ứng với các mô tả sau: 1.Thông tin di truyền được mã hóa Lưu trữ thông bởi số lượng, thành phần và trình tự tin di truyền sắp xếp của các nucleotide trên DNA 2.Cấu trúc của phân tử DNA đảm Bảo quản thông bảo cho phân tử có tính ổn định tin di truyền 3.DNA truyền đạt thông tin di truyền từ thế hệ này sang thế hệ Truyền đạt thông khác đồng thời truyền đạt thông tin tin di truyền di truyền quy định tính trạng
- BÀI 37. NUCLEIC ACID VÀ ỨNG DỤNG 1. DEOXYRIBONUCLEIC ACID (DNA) Nội dung 2. Tìm hiểu chức năng của DNA - Chức năng của phân tử DNA là lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
- Tại sao để xác định một người có phải là con đẻ của một cặp vợ chồng, người ta cần tiến hành xét nghiệm để đối sánh DNA của người đó với cả người vợ và người chồng? Do con người sinh ra mang trong mình bộ gene đặc trưng, trong đó một nửa số DNA được nhận từ mẹ, một nửa số DNA được nhận từ bố. Vì thế, nếu phân tích trình tự nucleotide trên DNA của người con rồi so sánh với mẫu DNA của bố và mẹ có thể xác định được quan hệ huyết thống.
- Luyện tập và vận dụng Câu 1. Tìm chỗ sai và sữa đoạn mạch 2 của đoạn ADN sau để đúng với nguyên tắc bổ sung: MẠCH 1 : - A – A - G –C – T – T – G – G –C- MẠCH 2 : - G - T- C –G – A – A – C – T – G - T C A T
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Khoa học tự nhiên lớp 6 - Bài 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên
22 p | 257 | 17
-
Bài giảng môn Khoa học tự nhiên lớp 7 sách Kết nối tri thức: Ôn tập chương 1
66 p | 23 | 5
-
Bài giảng môn Khoa học tự nhiên lớp 6 bài 18: Tế bào - đơn vị cơ bản của sự sống
10 p | 15 | 4
-
Bài giảng môn Khoa học tự nhiên lớp 7 bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học
44 p | 47 | 4
-
Bài giảng môn Khoa học tự nhiên lớp 6 bài 22: Cơ thể sinh vật
19 p | 18 | 3
-
Bài giảng môn Khoa học tự nhiên lớp 6 bài 13: Một số nguyên liệu
19 p | 14 | 3
-
Bài giảng môn Khoa học tự nhiên lớp 7 sách Kết nối tri thức: Ôn tập chương 2
6 p | 17 | 3
-
Bài giảng môn Khoa học tự nhiên lớp 7 bài 7: Hóa trị và công thức hóa học
50 p | 34 | 3
-
Bài giảng môn Khoa học tự nhiên lớp 7 bài 5: Phân tử - đơn chất - hợp chất
37 p | 16 | 3
-
Bài giảng môn Khoa học tự nhiên lớp 7 bài 4: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
36 p | 15 | 3
-
Bài giảng môn Khoa học tự nhiên lớp 7 bài 3 sách Kết nối tri thức: Nguyên tố hoá học
11 p | 23 | 3
-
Bài giảng môn Khoa học tự nhiên lớp 6 bài 26: Khóa lưỡng phân
12 p | 14 | 2
-
Bài giảng môn Khoa học tự nhiên lớp 6 - Bài 3: Quy định an toàn trong phòng thực hành. Giới thiệu một số dụng cụ đo sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học
11 p | 56 | 2
-
Bài giảng môn Khoa học tự nhiên lớp 7 bài 1 sách Kết nối tri thức: Phương pháp và kỹ năng học tập môn khoa học tự nhiên
33 p | 18 | 2
-
Bài giảng môn Khoa học tự nhiên lớp 6 bài 9: Sự đa dạng của chất
26 p | 13 | 2
-
Bài giảng môn Khoa học tự nhiên lớp 7 bài 2 sách Kết nối tri thức: Nguyên tử
33 p | 8 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên lớp 7 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Bắc Giang
3 p | 13 | 2
-
Bài giảng môn Khoa học tự nhiên lớp 6 - Bài 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên
18 p | 22 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn