intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Khoa học tự nhiên 8 - Bài 39: Quần thể sinh vật (Sách Cánh diều)

Chia sẻ: Tưởng Mộ Tranh | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:40

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Khoa học tự nhiên 8 - Bài 39: Quần thể sinh vật (Sách Cánh diều) cung cấp kiến thức về khái niệm, đặc điểm và các mối quan hệ trong quần thể sinh vật. Tài liệu giúp học sinh hiểu rõ sự phân bố cá thể, các đặc trưng sinh thái và ảnh hưởng của môi trường đến sự phát triển của quần thể. Bài giảng được trình bày khoa học, dễ hiểu, kèm theo hình ảnh minh họa và câu hỏi tương tác, hỗ trợ giáo viên giảng dạy hiệu quả và giúp học sinh nắm vững nội dung bài học. Mời các em cùng tham khảo học tập!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Khoa học tự nhiên 8 - Bài 39: Quần thể sinh vật (Sách Cánh diều)

  1. CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI GIẢNG HÔM NAY
  2. KHỞI ĐỘNG Các cá thể sinh vật khi sống thành đàn có ưu thế gì so với khi sống đơn lẻ? Hỗ trợ lẫn nhau để kiếm được nhiều thức ăn hơn, bảo vệ con non và con già yếu khỏi kẻ thù tấn công.
  3. BÀI 39: QUẦN THỂ SINH VẬT
  4. NỘI DUNG BÀI HỌC I III Khái niệm Một số biện pháp bảo vệ quần thể quần thể sinh vật II Các đặc trưng cơ bản của quần thể
  5. I KHÁI NIỆM QUẦN THỂ
  6. Rừng tre Đàn gà Đàn bò Ruộng ngô
  7. Khái niệm Rừng tre, đàn gà, đàn bò, ruộng ngô được gọi là một quần thể. Hãy cho biết dựa vào đặc điểm nào để xác định một nhóm cá thể là quần thể sinh vật? Một nhóm cá thể được coi là quần thể sinh vật khi chúng là các cá thể cùng loài, cùng sống trong khoảng không gian và thời gian nhất định, có khả năng sinh sản tạo những thế hệ mới.
  8. Luyện tập 1 trang 182 SGK: Trong những ví dụ sau đây, tập hợp sinh vật nào là quần thể sinh vật? a) Các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi sống chung trong một ao nuôi. b) Các cá thể rắn hổ mang sống ở hòn đảo cách xa nhau. c) Các cá thể cây thông nhựa phân bố tại vùng núi đông bắc Việt Nam. d) Các cá thể chuột đồng trên cùng một cánh đồng lúa. Các cá thể chuột đực và chuột cái có khả năng giao phối với nhau để sinh ra chuột con. Ví dụ c Ví dụ d
  9. KẾT LUẬN • Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. • Ví dụ: Quần thể sư tử sống ở hoang mạc Quần thể kiến ngoài bãi đất
  10. II CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ
  11. THẢO LUẬN NHÓM Vẽ lược đồ tư duy với chủ đề “Các đặc trưng cơ bản của quần thể”.
  12. Ví dụ lược đồ tư duy
  13. THẢO LUẬN NHÓM Đặc trưng kích thước của quần thể có ý nghĩa gì? • Cho biết sự phù hợp của quần thể và môi trường sống. • Khả năng thực hiện các chức năng sinh học, bảo đảm cho quần thể duy trì phát triển. • Nếu kích thước quá nhỏ, cạnh tranh giữa các cá thể cũng như ô nhiễm, bệnh tật… tăng cao, dẫn tới một số cá thể di cư ra khỏi quần thể.
  14. THẢO LUẬN NHÓM Mật độ cá thể của quần thể được ứng dụng trong chăn nuôi, trồng trọt như thế nào?
  15. Trả lời • Trong chăn nuôi và trồng trọt, nếu mật độ cá thể quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành thức ăn, nơi ở… dẫn tới tỉ lệ tử vong tăng cao, gây tổn thất kinh tế lớn.  Trong trồng trọt cần trồng cây với mật độ thích hợp, kết hợp tỉa thưa, bón phân và tưới nước đầy đủ. Tạo điều kiện cho cây trồng phát triển tốt, năng suất cao.  Trong chăn nuôi, khi mật độ cá thể tăng cần tách đàn, cung cấp đầy đủ thức ăn, vệ sinh môi trường sạch sẽ, tạo điều kiện cho vật nuôi phát triển tốt.
  16. THẢO LUẬN NHÓM Tỉ lệ giới tính ảnh hưởng như thế nào đến sự sinh trưởng, phát triển của quần thể? Ảnh hưởng đến hiệu quả sinh sản của quần thể, từ đó ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của quần thể.
  17. THẢO LUẬN NHÓM Nêu ví dụ tỉ lệ giới tính của quần thể có thể thay đổi theo thời gian và điều kiện sống. Ví dụ tỉ lệ giới tính có thể thay đổi như thằn lằn và rắn, trong thời kì sinh sản số lượng con cái nhiều hơn con đực, sau mùa đẻ trứng thì số lượng con đực và con cái ngang nhau.
  18. THẢO LUẬN NHÓM Quan sát hình 39.2 và cho biết vì sao A là dạng phát triển, B là dạng ổn định và C là dạng giảm sút. • A là dạng phát triển do tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản cao. • B là dạng ổn định do có tỉ lệ nhóm tuổi trước và đang sinh sản xấp xỉ như nhau. • C là dạng giảm sút do có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản nhỏ hơn nhóm tuổi đang sinh sản.
  19. THẢO LUẬN NHÓM Điều tra quần thể chim trĩ đỏ khoang cổ trong một khu vực nghiên cứu thu được số liệu về số cá thể chim trĩ trong mỗi nhóm tuổi như sau: Nhóm tuổi trước sinh sản là 80 con, nhóm tuổi đang sinh sản là 30 con, nhóm tuổi sau sinh sản là 15 con. Vẽ tháp tuổi chim trĩ và xác định dạng tháp tuổi của quần thể chim trĩ đó. Quần thể chim trĩ thuộc dạng tháp phát triển.
  20. THẢO LUẬN NHÓM • Kiểu phân bố theo nhóm: Các cá thể tụ họp theo từng nhóm ở những nơi có điều Hãy mô tả đặc điểm kiện sống tốt nhất trong môi trường. của mỗi kiểu phân bố • Kiểu phân bố đồng đều: Các cá thể phân cá thể của quần thể. bố đồng đều trong môi trường theo lãnh thổ riêng. • Kiểu phân bố ngẫu nhiên: Các cá thể phân bố ngẫu nhiên, có thể tụ họp theo nhóm hoặc đơn độc theo lãnh thổ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
166=>1