Bài giảng Kiểm định thống kê phân tích dữ liệu với SPSS - Hồ Thanh Trí
lượt xem 25
download
Bài giảng "Kiểm định thống kê phân tích dữ liệu với SPSS" cung cấp cho người học các kiến thức: Thống kê suy diễn, giải thiết nghiên cứu, các bước kiểm định giả thiết thống kê nghiên cứu, kiểm định mối quan hệ giữa hai biến định tính,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kiểm định thống kê phân tích dữ liệu với SPSS - Hồ Thanh Trí
- KIỂM ĐỊNH THỐNG KÊ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VỚI SPSS Hồ Thanh Trí
- THỐNG KÊ SUY DIỄN • Mục tiêu: Dùng tham số mẫu để ước lượng các tham số của đám đông. • Phương pháp: Dùng các phương pháp kiểm định thống kê để kiểm nghiệm các giả thuyết về tổng thể.
- Giả thuyết nghiên cứu • H0: Giả thuyết không (null hypothesis) – mô tả hiện tượng lúc bình thường, dạng cấu trúc mang dấu bằng (=, ≥, ≤). • HR: Giả thuyết thay thế (alternative hypothesis) - mô tả tình trạng ngược lại H0, dạng cấu trúc không có dấu bằng (≠,>, Nếu loại bỏ H0 có bằng chứng cho rằng HR đúng
- GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU (Hypothesis) • Giả thuyết về mối quan hệ hay tương quan giữa hai hay nhiều biến H0: Hai (nhiều) biến khảo sát độc lập với nhau (không có) H1: Tồn tại mối quan hệ hoặc tương quan giữa 2 (nhiều) biến • Giả thuyết về các giá trị trung bình H0: Giá trị trung bình của 2 hoặc nhiều hơn 2 mẫu ngang bằng nhau (không có sự khác biệt) H1: Tồn tại sự khác biệt giữa các giá trị trung bình của 2 (nhiều) biến. • Giả thuyết về các phương sai H0: Phương sai giữa 2 (nhiều) mẫu là ngang bằng H1: Phương sai giữa 2 (nhiều) mẫu là không ngang bằng
- Giả thuyết nghiên cứu Nguyên tắc kiểm định trong SPSS: Dựa vào mức ý nghĩa kiểm định (xác xuất sai lầm loại 1) (Significance level), viết tắt Sig. • Nếu Sig. ≥ : từ chối giả thuyết HR (chấp nhận H0). • Nếu Sig. < : chấp nhận giả thuyết HR (từ chối H0). Chú ý: = 0.05 (trong khoa học kinh tế)
- THỐNG KÊ SUY DIỄN • Kiểm định mối quan hệ giữa hai biến định tính: kiểm định mối quan hệ giữa hai biến trong bản chéo. Sử dụng kiểm định Chi bình phương. • Kiểm định sự khác nhau giữa hai giá trị trung bình Kiểm định Student’s t cho hai mẫu độc lập (Independent samples t test) Kiểm định Student’s t cho cặp mẫu (Paired samples t- test) Phân tích phương sai một yếu tố (One-way ANOVA)
- THANG ĐO Phương pháp Ghi chú kiểm định Biến độc lập Biến phụ thuộc Định danh Định danh Chi bình phương Thứ bậc Thứ bậc Chi bình phương Giá trị số Định lượng One Sample T-Test Định tính (2 nhóm) Định lượng Independent Sample Hồi quy đơn dummy T-Test So sánh 2 biến Định lượng từng cặp Pair Sample T-Test tương ứng Định tính Định lượng One – way ANOVA (3 nhóm trở lên) 1 Định lượng 1 Định lượng Hồi quy đơn (SLR) Tương quan 2 Định lượng trở Định lượng Hồi quy bội (MLR) Dữ liệu thứ cấp (phi lên Tương quan tuyến)
- THANG ĐO Phương pháp Ghi chú kiểm định Biến độc lập Biến phụ thuộc Định lượng Định lượng Hồi quy bội (MLR) Định tính + Dummy ANCOVA Định tính (n biến) Định lượng ANOVA n chiều Hoặc MLR + Dumy (MANCOVA) Định tính (n biến) Định lượng MLR + Dumy + hỗ tương MANCOVA Định lượng (1 hay nhiều biến) Định lượng MLR + Dumy + hỗ ANCOVA Định tính tương Định lượng (1 hay nhiều biến) Định lượng (1 MVR + Dumy + hỗ Định tính (1 hay hay nhiều biến) tương nhiều biến) Định lượng (1 hay nhiều biến) Định tính (2 lựa Binary Logictic Hồi quy giá trị xác Định tính (1 hay chọn) suất nhiều biến)
- Các bước kiểm định giả thuyết nghiên cứu • Thiết lập giả thuyết cần kiểm định • Chọn mức ý nghĩa mong muốn • Chọn phép kiểm định thích hợp và tính giá trị thống kê kiểm định của nó (giá trị xác xuất p hay mức nghĩa Sig.). • So sánh giá trị p với mức . nghĩa a = 0.05 để ra quyết định • Diễn giải kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu
- 1-KIỂM ĐỊNH MỐI QUAN HỆ GIỮA HAI BIẾN ĐỊNH TÍNH •
- •
- KIỂM ĐỊNH MỐI QUAN HỆ GIỮA HAI BIẾN ĐỊNH TÍNH • Điều kiện (hai biến định tính) : Dùng kiểm định Χ² • Các giả thuyết: H0: Không có mối quan hệ giữa trình độ chuyên môn và nghề nghiệp (hai biến độc lập nhau) H1: Có mối quan hệ giữa trình độ chuyên môn và nghề nghiệp • Χ² được thiết lập để xác định có hay không một mối liên hệ giữa hai biến, nhưng nó không chỉ ra được cường độ của mối liên hệ đó.
- KIỂM ĐỊNH MỐI QUAN HỆ GIỮA HAI BIẾN ĐỊNH TÍNH Các đại lượng thống kê trong kiểm định χ2 • Cramer (V) : độ mạnh của mối liên hệ 0 ≤ V ≤ 1 • Hệ số liên hợp (C) : 0≤C≤1 • Lamda (λ) : 0≤λ≤1 • Gamma (γ): -1 ≤ γ ≤ 1
- KIỂM ĐỊNH MỐI QUAN HỆ GIỮA 2 BIẾN ĐỊNH TÍNH (Analyze > Descriptive Statistics > Crosstabs)
- KIỂM ĐỊNH MỐI QUAN HỆ GIỮA 2 BIẾN ĐỊNH TÍNH
- 2-KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ TRUNG BÌNH TỔNG THỂ (1 biến định lượng) Các bước kiểm định giả thuyết nghiên cứu: • Thiết lập giả thuyết cần kiểm định • Chọn mức ý nghĩa mong muốn • Chọn phép kiểm định thích hợp và tính giá trị thống kê kiểm định của nó (giá trị xác xuất p hay mức nghĩa Sig.). • So sánh giá trị p với mức ý nghĩa = 0.05 để ra quyết định • Diễn giải kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu
- KIỂM ĐỊNH THAM SỐ TRUNG BÌNH (Analyze > Compare Means > One - Sample T Test)
- KIỂM ĐỊNH THAM SỐ TRUNG BÌNH (Analyze > Compare Means > One - Sample T Test)
- 3-KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ SỰ KHÁC BIỆT CỦA 2 TRUNG BÌNH TỔNG THỂ Trong nhiều trường hợp cần so sánh trị trung bình về một chỉ tiêu nghiên cứu nào đó giữa hai đối tượng bạn quan tâm. Bạn có 2 biến tham gia trong một phép kiểm định trung bình: 1 biến định lượng và 1 biến định tính dùng để chia nhóm ra để tính, bạn sử dụng kiểm định independent – samples T-test.
- KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ SỰ KHÁC BIỆT CỦA 2 TRUNG BÌNH TỔNG THỂ Bước 1: Kiểm nghiệm phương sai ngang bằng (Levene’s test) Thiết lập giả thuyết Ho: Phương sai giữa 2 mẫu ngang bằng nhau H1: Phương sai giữa 2 mẫu không ngang bằng nhau Kiểm nghiệm F Công thức tính F: Nếu p-value (sig.) α Chấp nhận Ho Lựa chọn kiểm nghiệm t so sánh trung bình mẫu với điều kiện phương sai ngang bằng (Equal variances assumed)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Khoa học quản lý đại cương - ĐH KHXH & NV Hà Nội
187 p | 628 | 194
-
Bài giảng: Nghiệp vụ lưu trữ (TS. Nguyễn Lệ Nhung) - Chương 6
37 p | 723 | 181
-
Bài giảng Thiết kế một ca tư vấn theo 7 bước của kỹ thuật tư vấn
12 p | 144 | 21
-
Bài giảng Thống kê xã hội: Chương 7 - Đỗ Thị Thúy Hằng
91 p | 97 | 16
-
Bài giảng Thống kê xã hội: Chương 8 - Đỗ Thị Thúy Hằng
69 p | 77 | 14
-
Bài giảng Thống kê Xã hội học - Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
64 p | 60 | 13
-
Bài giảng Lý thuyết thống kê (Phần 1)
118 p | 45 | 11
-
Bài giảng Thống kê xã hội: Chương 11 - Đỗ Thị Thúy Hằng
24 p | 76 | 10
-
Bài giảng Một số vấn đề lí luận chung về thiết kế bài kiểm tra định kì (Theo Thông tư 22) - PGS.TS. Nguyễn Công Khanh
28 p | 117 | 9
-
Bài giảng Kiến thức thông tin - ThS. Trương Đại Lượng
90 p | 51 | 9
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Chương 4: Kết quả nghiên cứu
110 p | 21 | 6
-
Bài giảng Thống kê cho khoa học xã hội: Bài 3 - ThS. Nguyễn Thị Xuân Mai
31 p | 51 | 4
-
Bài giảng Quản lý chất lượng số liệu - Hoàng Thị Hải Vân
26 p | 112 | 4
-
Bài giảng Thống kê cho khoa học xã hội: Bài 5 - ThS. Nguyễn Thị Xuân Mai
31 p | 47 | 3
-
Bài giảng Thống kê cho khoa học xã hội: Bài 4 - ThS. Nguyễn Thị Xuân Mai
37 p | 37 | 3
-
Các nhân tố quyết định năng lực giảng dạy của sinh viên sư phạm: Khảo sát tại trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
14 p | 33 | 2
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu kinh tế - xã hội nông thôn: Bài 3 - Học viện Nông nghiệp Việt Nam
47 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn