intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kỹ thuật điện - Trường Đại học Nha Trang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:76

48
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Kỹ thuật điện" có nội dung trình bày về những khái niệm cơ bản về mạch điện; Dòng điện hình sin; Các phương pháp phân tích mạch điện; Mạch điện ba pha; Khái niệm chung về máy điện; Máy biến áp; Máy điện không đồng bộ; Máy điện đồng bộ. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kỹ thuật điện - Trường Đại học Nha Trang

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ BỘ MÔN ĐIỆN CÔNG NGHIỆP -------o0o------ MAI VĂN CÔNG Bài giảng KỸ THUẬT ĐIỆN (2 TC, chương trình Đại học, Cao đẳng) LƢU HÀNH NỘI BỘ Khánh Hòa, tháng 09 năm 2013 Chương1. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ MẠCH ĐIỆN 1.1. Mạch điện, kết cấu hình học của mạch điện 1. Mạch điện: Tập hợp các phần tử điện, được ghép thành những vòng kín, trong đó có dòng điện chạy qua và tạo nên điện áp trên các phần tử đó. Dây dẫn A Trong mạch điện có 2 nhóm phần tử chính: MF Đ ĐC -Nguồn điện (nguồn) -Phụ tải (tải) B 1
  2. a. Nguồn điện (Source): các thiết bị tạo ra điện năng b. Tải (Load): các thiết bị tiêu thụ điện năng c. Dây dẫn điện * Ngoài ra còn có thể có dụng cụ đo lƣờng, điều khiển và bảo vệ 2. Kết cấu hình học của mạch điện Đ a.Nhánh:đoạn mạch có các phần tử điện nối tiếp b.Nút : nơi giao nhau của từ 3 nhánh trở lên. c.Vòng: lối đi khép kín qua một số nhánh => Vòng độc lập (mắt lưới) 2
  3. 1.2. Các đại lƣợng đặc trƣng cho quá trình năng lƣợng của mạch điện dq 1. Dòng điện : i = dt 2. Điện áp Hiệu điện thế giữa hai điểm : uAB = uA - uB 3. Chiều dương dòng điện và điện áp 4. Công suất (tức thời) p  u.i p = u.i > 0 nhánh nhận năng lượng p = u.i < 0 nhánh phát năng lượng ra ngoài tải 3
  4. 1.3. Mô hình mạch điện, các thông số 1. Nguồn điện áp và sức điện động u(t )  e(t ) 2. Nguồn dòng điện 3. Điện trở R u R  Ri u 2R p  Ri  u R i  2 R Đặc trưng cho quá trình tiêu thụ điện năng và biến điện năng thành các dạng năng lượng khác. 4
  5. 4. Điện cảm L L i uL di uL  L Wtt  1 2 L.i dt 2 Đặc trưng cho quá trình trao đổi và tích lũy năng lượng từ trường Hỗ cảm M: khi 2 cuộn dây L1 và L2 đặt gần nhau. Khi có dòng I1 chạy vào L1 và dòng I2 chạy vào L2 thì sinh ra từ thông chính trong mỗi cuộn dây và hỗ cảm sang cuộn dây kia điện áp hỗ cảm. 5. Điện dung C C uC 1 C uC  idt 1 Wđt  C.u C2 2 Đặc trưng cho hiện tượng tích lũy năng lượng điện trường ( phóng tích điện năng) 5
  6. 6. Mô hình mạch điện Mạch điện thực tế Để thuận lợi cho việc Cuộn MF Đèn phân tích, tính toán dây điện mạch điện, ngƣời ta Rơle đƣa ra mô hình mạch điện hay còn gọi là sơ đồ thay thế mạch điện. Rd Ld Một mạch điện thực tế có thể có nhiều sơ đồ ef L thay thế khác nhau tùy Rđ Lf mục đích nghiên cứu và R điều kiện làm việc. Rf Rd Ld Mô hình thay thế mạch điện 1.4. Phân loại và các chế độ làm việc của mạch điện 1. Phân loại theo loại dòng điện a. Mạch điện một chiều b. Mạch điện xoay chiều: 1 pha, 3 pha 6
  7. 2. Phân loại theo tính chất thông số R, L, C của mạch điện a. Mạch điện tuyến tính: tất cả phần tử đều tuyến tính b. Mạch điện phi tuyến: có phần tử phi tuyến trong MĐ 3. Phân loại theo quá trình năng lƣợng trong mạch a. Chế độ xác lập ( chế độ ổn định) b. Chế độ quá độ ( thời gian rất ngắn nhỏ hơn 10s) 4. Phân loại theo bài toán về mạch điện a. Bài toán phân tích mạch b. Bài toán tổng hợp mạch ( hay thiết kế mạch) 1.5. Hai định luật Kiếchốp ( Kirchhof ) 1. Định luật Kiếchốp 1 Tổng đại số các dòng điện tại một nút bằng không: i=0 i1 i5 A i4 i2 i3 Ví dụ: Theo định luật K1 tại nút A ta có : i 1 - i2 – i3 + i4 – i5= 0 Hay i1 + i4 = i2 + i3 + i5 tổng các dòng điện chạy vào nút bằng tổng các dòng điện chạy ra khỏi nút. 7
  8. 2. Định luật Kiếchốp 2 Đi theo một vòng khép kín, theo chiều chọn tùy ý, tổng đại số các điện áp rơi trên các phần tử R, L, C bằng tổng đại số các sức điện động có trong vòng; trong đó những sức điện động và dòng điện có chiều trùng với chiều dương của vòng sẽ mang dấu dương, ngược lại mang dấu âm. Xét ví dụ sau: R1 L1 L2 R2 a i1 i2 i3 (I) C3 (II) e1 e2 b Theo định luật K2 ta có: di1 1 dt C3  Vòng I: R1i1  L1  i3dt  e1 di 1 C3  Vòng II: L 2 2  R 2i 2  i3dt  e 2 dt Chương 2. DÒNG ĐIỆN HÌNH SIN 2.1. Các đại lƣợng đặc trƣng cho dòng điện hình sin Biểu thức tổng quát của dòng điện, điện áp, sức điện động: i = Imax sin (t + i) u = Umax sin (t + u) e = Emax sin(t + e) 8
  9. Tìm góc lệch pha của 2 đại lượng cùng tần số: Góc lệch pha của 2 đại lượng cùng tần số, là hiệu 2 pha ban đầu của chúng. Chẳng hạn góc lệch pha giữa điện áp và dòng điện thường kí hiệu là  :  =  u - i 2.2. Trị số hiệu dụng của dòng điện hình sin Trị số hiệu dụng của dòng điện hình sin là dòng điện I, là trị số tác động tương đương về mặt năng lượng trong cùng thời gian chu kỳ khi chạy qua cùng một điện trở R thì sẽ tạo ra cùng công suất I max U max E max I U E 2 2 2 Trong thực tế, giá trị đọc trên các cơ cấu đo dòng điện I, đo điện áp U, đo sức điện động E của dòng điện hình sin thường là trị số hiệu dụng. Các giá trị U, I, E ghi nhãn mác của dụng cụ và thiết bị điện thường là trị số hiệu dụng. 9
  10. 2.3. Biểu diễn dòng điện hình sin bằng véctơ Thông số cần biết để biểu diễn vectơ cho đại lƣợng điện là trị hiệu dụng và pha đầu của đại lƣợng điện sin. y Ví dụ: i  10 2 sin(t  30o ) u  20 2 sin(t  45o ) Với phƣơng pháp biểu diễn đại lƣợng điện sin bằng vectơ, cho ta công cụ toán học, là cộng (trừ) hai đại lƣợng điện sin cùng tần số, tƣơng ứng cộng (trừ) hai vectơ của chúng. Ví dụ 1: Cho i1  20 2 sin(t  45 )(A) o i 2  20 2 sin(t  45o )(A) Dựa vào phƣơng pháp vec tơ tính: i3  i1  i 2  40 sin t (A) i 4  i1  i 2  40 sin(t  90o )(A) i5  i 2  i1  40 sin(t  90o )(A) Ví dụ 2: Cho u1  10 sin(t  30 )(V) o u 2  15 sin(t  150o )(V) Dựa vào phƣơng pháp vec tơ tính: u 3  u1  u 2  5 sin(t  150o )(V) u 4  u1  u 2  25 sin(t  30o )(V) u 5  u 2  u1  25 sin(t  150o )(V) 10
  11. 2.4. Biểu diễn dòng điện hình sin bằng số phức Số phức có 3 dạng: C  a 2  b2 a. Dạng đại số: Số phức a+ jb b   arctg a b. Dạng lượng giác: C(cos   j sin ) c. Dạng số mũ: (và ký hiệu mũ) Ce j  C d. Tổng trở phức: Z = R +jX  U e. Định luật Ôm dạng phức: Z  I 2.5. Dòng điện sin trong nhánh thuần trở UR uR = R.i = URmax sint →u và i cùng pha Công suất tức thời: p(t)  URI(1  cos 2t) Công suất tác dụng: U 2R P= R.I2 = U RI = R 11
  12. 2.6. Dòng điện sin trong nhánh thuần cảm i = Imaxsint, u nhanh pha hơn i một góc π/2  uL(t) = ULmax sin(t + ) 2 Công suất tức thời: p(t)  ULI sin 2t Công suất phản kháng: QL  XL.I2L 2.7. Dòng điện sin trong nhánh thuần dung  C uC = UCmax sin (t - ) i 2 i = Imax sin t → u chậm pha π/2 uC Công suất tức thời: p(t)  UCI sin 2t CS phản kháng Qc = -XC.I2 12
  13. 2.8. Dòng điện hình sin trong mạch R-L-C nối tiếp và song song 1. Dòng điện hình sin trong mạch R-L-C nối tiếp     U U R  U L  UC U  U2R  (UL  UC)2 UL UC UL  UC U   arctg  UR I UR 2. Dòng điện hình sin trong mạch R-L-C song song C iC     I  I R I L I C iL L I  I 2R  (I L  IC ) 2 R iR A IC i IL u I  I L  IC   arctg U IR IR 13
  14. 2.9. Công suất dòng điện hình sin 1. Công suất tác dụng P P  UI cos  W S n Q P R k I 2k W φ k 1 P 2. Công suất phản kháng Q Tam giác công suất Q = UIsin [VAr] n n Q  Q L  Qc   X Lk I 2k   X Ck I 2k k 1 k 1 3. Công suất biểu kiến S S  UI  P 2  Q2 [VA] P, Q, S tạo thành 1 tam giác vuông góc 2.10. Nâng cao hệ số cos C -Tăng khả năng sử dụng công suất của iC nguồn. i1 Z= R +jX -Tiết kiệm tiết diện dây dẫn, kinh tế i -Giảm tổn hao trên đường dây U -Sụt áp ít Dùng tụ điện C mắc song song với phụ IC tải. Giá trị điện dung C để nâng hệ số  công suất từ cos1 lên cos : 1 I U P C ( tg1  tg) U 2 I1 14
  15. Chương 3. CÁC PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH ĐIỆN 3.1. Khái niệm chung Hai định luật Kirchhof (Kiếchốp) là cơ sở để phân tích mạch điện. Khi nghiên cứu phân tích giải mạch điện hình sin ở chế độ xác lập, ta biểu diễn các đại lượng điện sin bằng véctơ, hoặc bằng số phức thì thuận lợi hơn. Đối với mạch điện một chiều ở chế độ xác lập là trường hợp riêng của mạch xoay chiều có tần số ω = 0, do đó nhánh có điện dung coi như hở mạch, và điện cảm coi như ngắn mạch (nối tắt). 3.2. Ứng dụng biểu diễn số phức để giải mạch điện _ Tổng trở phức tổng quát: Z  R  jX Dựa vào dạng tổng quát tổng trở phức nếu ta có: _ _ Z  R : nhánh thuần trở, ví dụ: Z  5 _ _ Z  jX : nhánh thuần cảm, ví dụ: Z  j7 _ _ Z   jX : nhánh thuần dung, ví dụ: Z   j7 _ _ Z  R  jX : có tính cảm, ví dụ: Z  5  j7 _ _ Z  R  jX : có tính dung, ví dụ: Z  5  j7 Tổng quát:     _  U _ U U  IZ I  _ Z  Z I 15
  16. 3.3. Các phƣơng pháp biến đổi tƣơng đƣơng 1. Mắc nối tiếp Z1 Z2 Z3 I _ _ _ _ Ztđ  Z1  Z2  Z3 U Tổng trở tương đương của các phần tử mắc nối tiếp bằng tổng các tổng trở của các phần tử đó. _ _ Z tđ   Zk 2. Mắc song song Z3 I3 1 1 1 1 _  _  _  _ I2 Z2 Z tđ Z1 Z2 Z3 _ _ _ _ I1 Z1  Y tđ  Y1  Y 2  Y 3 _ _  Y tđ   Y k I U Tổng dẫn tương đương của các nhánh song song bằng tổng các tổng dẫn của những phần tử trên các nhánh song song. 16
  17. 3. Biến đổi sao tam giác a. Biến đổi   1 I1 1 I1 Z1 Z31 Z12 Z2 I3 Z3 I2 I2 3 3 _ _ 2 I3 Z23 2 _ _ _ Z1 Z2 Z12  Z1  Z2  _ Z3 _ _ _ _ _ Z 2 Z3 Khi đối xứng ta có: Z23  Z2  Z3  _ _ _ Z1 _ _ _ _ Z31  Z3  Z1  _ Z3 Z1 Z  3 ZY _ Z2 b. Biến đổi  1 I1 1 I1 Z1 Z31 Z12 Z2 I3 Z3 I2 I2 3 Z23 3 2 I3 2 _ _ _ _ _ _ Z31 Z12 Z23 Z31 Z1  _ _ _ Z3  _ _ _ Z12  Z23  Z31 Z12  Z23  Z31 _ _ _ Z12 Z23 Khi đối xứng _ ta có: Z2  _ Z _ Z12  Z23  Z31 _ _ ZY  3 17
  18. 3.4. Phƣơng pháp dòng điện nhánh Ẩn số là các dòng điện nhánh, là phƣơng pháp cơ bản 1. Các bƣớc thực hiện - Xác định số nút n và số nhánh m của mạch điện - Tùy ý chọn chiều dòng điện các nhánh, các vòng - Viết (n -1) phương trình theo Kiếchốp 1 - Viết (m – n +1) phương trình Kiếchốp 2 cho các vòng - Giải hệ m phương trình tìm các dòng điện nhánh.   Z1 I1 2. Bài tập E1 Cho mạch điện như a   hình vẽ E2 Z2 I2 A B Lập hệ phương trình theo phương pháp dòng điện nhánh. Tìm các b dòng điện nhánh của mạch ?   E3 Z3 I3    K1  I1  I 2  I3 0     K 2  Va  Z1 I1  Z2 I 2  E1  E 2     K 2  Vb  Z2 I 2  Z3 I3  E 2  E3 Giải hệ phương trình trên ta tìm được các dòng điện nhánh. 18
  19. 3.5. Phƣơng pháp dòng điện vòng Ẩn số là các dòng điện vòng. Dòng điện vòng là dòng điện tưởng tượng chạy khép kín trong các vòng độc lập. Đây là phương pháp thông dụng để giải mạch điện phức tạp có nhiều nhánh và nhiều nút, thì thuận lợi. 1. Các bƣớc thực hiện - Tùy ý chọn chiều dòng điện vòng, nếu đề chƣa chọn - Lập (m - n +1) phương trình Kiếchốp 2 cho các vòng độc lập của mạch - Giải hệ (m - n + 1) ph/ trình tìm các dòng điện vòng - Từ các dòng điện vòng suy ra các dòng điện nhánh  2. Bài tập  E1 Z1 I1 Cho mạch điện như hình  vẽ bên cạnh. Ia   Z2 Lập hệ phương trình theo PP E2 I2 dòng điện vòng.Tìm các dòng nhánh I1,I2 và I3 theo dòng  điện vòng ? Ib   E3 Z3 I3 Theo phương pháp dòng điện vòng ta có:     Va  Z1  Z2  Ia  Z2 I b  E1  E 2     Vb  Z. 2  Z . 3  Ib . Z2 I. a  .E 2  E. 3 .  I1  Ia ; I 2  I b  Ia ; I3   I b 19
  20. 3.6. Phƣơng pháp điện áp hai nút 1. Các bƣớc thực hiện - Tùy ý chọn chiều dòng điện nhánh và điện áp hai nút - Tìm điện áp hai nút theo công thức tổng quát : n    E n Yn U AB  1 n  Yn 1 trong đó quy ước các sức điện động Ek có chiều ngược chiều với điện áp UAB thì lấy dấu dương và cùng chiều lấy dấu âm. - Tìm dòng điện nhánh bằng cách áp dụng định luật Ôm cho các nhánh. A 2. Bài tập    I1 I2 I3 Cho mạch điện như hình vẽ bên cạnh. Z1 Z2 Z3 Viết biểu thức tính điện áp 2 nút. Tính các dòng điện  U AB   nhánh I1,I2 ,I3 theo PP  điện áp 2 nút ? E2 E3 E1 . . . . E1 Y1  E 2 Y2  E 3 Y3 B  U AB  Y1  Y2  Y3 . . . . . . . E1  U AB .  E 2  U AB E 3  U AB .  I1  ;  I2  ;  I3  Z1 Z2 Z3 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2