intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Lập trình cơ bản: Bài 1 - TS. Ngô Quốc Việt

Chia sẻ: You Can | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:49

62
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng bài 1 giúp người học tìm hiểu về các khái niệm lập trình. Các nội dung cụ thể trong chương này gồm có: Giới thiệu về lập trình, ngôn ngữ lập trình, thuật giải, chương trình; chương trình đầu tiên bằng C++; một số khái niệm và thuật ngữ; khái niệm mã giả và lưu đồ;...và một số nội dung khác

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Lập trình cơ bản: Bài 1 - TS. Ngô Quốc Việt

  1. TÌM HIỂU KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH NGÔ QUỐC VIỆT-LÊ ĐỨC LONG 2012
  2. 1. Giới thiệu về lập trình, ngôn ngữ lập trình, thuật giải, chương trình. 2. Chương trình đầu tiên bằng C++. 3. Một số khái niệm và thuật ngữ. 4. Khái niệm mã giả và lưu đồ. 5. Quy trình xây dựng một chương trình đơn giản. 6. Khảo sát các môi trường lập trình. 7. Bài tập 2
  3.  Lập trình là gì ?  Thể hiện một quy trình xử lý vấn đề thành một thực thể hiểu được bởi máy tính.  Làm cho máy tính và các thiết bị trở nên hữu dụng và thông minh hơn.  Ngôn ngữ lập trình: phương tiện/công cụ để lập trình (Pascal, C/C++, C#, JAVA, …)  Thuật giải: cách thức giải quyết một vấn đề.  Chương trình: tập hợp nhiều tác vụ nhằm thực thi yêu cầu cụ thể trong thực tế. 3
  4.  Bao gồm nhiều thiết bị phần cứng (hardware devices) ▪ Keyboard ▪ Screen (monitor) ▪ Disks ▪ Memory ▪ Thiết bị khác.  Hệ điều hành (Operating System – OS)  Phần mềm (software)  Công dụng: hệ thống, ứng dụng, cơ sở dữ liệu  Môi trường hoạt động: OS, Network, WEB, Server,.. 4
  5. 1. Viết chương trình: phải dùng ngôn ngữ lập trình, trong một môi trường lập trình (IDE) để viết ra mã nguồn (source code). 2. Biên dịch chương trình: dùng một môi trường biên dịch (compiler) để kiểm tra đúng cú pháp. 3. Chạy chương trình: xem chương trình có đúng ý hay không? 4. Debug (tìm lỗi) chương trình: tìm lỗi nếu có (hay luôn luôn có). 5. Lặp lại bốn bước trên cho đến khi OK. 5
  6. 6
  7.  Mã nguồn chương trình theo ngôn ngữ lập trình.  Chương trình, thành phần của chương trình.  Ứng dụng, phần mềm (liên kết nhiều chương trình/ứng dụng)  Giải pháp phần mềm (liên kết nhiều phần mềm)  Giải pháp CNTT (liên kết giải pháp phần mềm và các trang thiết bị khác) 7
  8.  Programmer hay coder là người viết phần mềm.  Thuật ngữ computer programmer là chuyên viên lập trình máy tính hoặc là người viết code phần mềm (en.wikipedia.org/wiki/Programmer.  Trước đây, programmer có:  Nhiều tiền.  Lập trình là công việc thú vị, trí thức  Lập trình nghe có vẻ siêu hơn những người khác  Giờ thì sao? 8
  9.  Suy nghĩ logic  Kiên nhẫn  Nhận thức tốt  Thích lao động trí óc  Thích xem phim viễn tưởng  V{ gì nữa ? 9
  10.  Theo nền tảng  Hệ điều hành: Windows, Linux, MacOS, v.v.  Môi trường: desktop, mạng, web, di động.  Theo lĩnh vực  Kỹ thuật: mô phỏng, tối ưu, v.v.  Kinh tế: tài chính, kế toán, v.v.  Quản lý: nhân sự, kho, doanh nghiệp, v.v.  Mạng xã hội 10
  11.  Ngôn ngữ lập trình  Phương tiện để viết chương trình cho máy tính  Rất nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau. Mỗi nn có quy định về cú pháp (syntax) & ngữ nghĩa (semantic)  Máy tính có thể hiểu được.  Được chia làm 3 nhóm chính  Ngôn ngữ máy - Machine languages  Hợp ngữ - Assembly languages  Ngôn ngữ cấp cao - High-level languages 11
  12.  Sử dụng các từ khóa tiếng Anh cho các lệnh hay nhóm lệnh của mã máy.  Được dịch sang mã máy khi thực hiện  Chuyển đỗi nhanh chóng  Dễ đọc và dễ hiểu hơn  Vẫn tương đối khó sử dụng do  Các lệnh còn đơn giản nên phải dùng nhiều lệnh.  Chưa có những cấu trúc điều khiển thuận tiện  Khả năng tìm và sửa lỗi cũng chưa thuận tiện.  Nền tảng xây dựng các ngôn ngữ cấp cao 12
  13.  Một câu lệnh diễn tả nhiều động thái  Có cấu trúc giống ngôn ngữ tự nhiên (tiếng Anh)  Được dịch sang assembly hay mã máy bằng các chương trình dịch trước khi thực thi.  Được phân loại thành dạng:  Không cấu trúc (sử dụng các lệnh goto)  Có cấu trúc – Structured  Lập trình hướng đối tượng – Object Oriented 13
  14.  Lập trình goto  Assembly  Basic  Lập trình cấu trúc  Pascal, C  Foxpro, dBase  Lập trình hướng đối tượng  Java, C++, Object C, …  Khác  Prolog, Delphi, ASP, PHP.  C++.NET, C#, VB.NET, Ruby, Python 14
  15.  Theo vấn đề cần giải quyết (dựa trên kinh nghiệm)  Theo ưu thế của ngôn ngữ  C/C++: kỹ thuật. Phổ biến  C#, Basic: dễ dùng cho vấn đề quản lý  Theo tính tiện dụng của ngôn ngữ (dễ nhớ, môi trường làm việc dễ, có nhiều người cùng làm, có nhiều thư viện hỗ trợ, v.v)  Theo yêu cầu của khách hàng.  Theo thói quen của programmer. 15
  16. Desktop Web Di động C++ C# VB .NET JAVA PHP .NET JAVA  .NET vẫn là nền tảng được sử dụng nhiều nhất cho các ứng dụng desktop và web.  PHP được ưa chuộng ở Châu Âu  JAVA là nền tảng được sử dụng nhiều nhất cho các ứng dụng di động 16
  17.  Không học chính thức ngôn ngữ lập trìnhTự học.  Học tư duy lập trình  Học sử dụng các công cụ và phương tiện lập trình 17
  18.  Microsoft  Visual Studio 6.0 (C, C++, Basic), DevC (C, C++).  Visual Studio 2008 (C++, Basic, C#)  Open source  Eclipse (Java, Php, …)  Các hãng khác  Borland (Delphi, Borland C++)  NetBeans IDE. 18
  19.  Dùng để dịch từ một ngôn ngữ lập trình sang dạng mã máy hay assembly.  Phân loại:  Intepreter – thông dịch  Compiler – biên dịch  Công cụ phát triển – Integrated Development Environment (IDE)  Soạn thảo.  Dịch và sửa lỗi chương trình (compile & debug)  Chạy thử và sửa lỗi (run & debug) 19
  20.  Hiển thị thông b|o “Hello world”. Ngôn ngữ C #include main() { printf(“Hello world!”); } Ngôn ngữ C++ #include using namespace std; void main() { cout
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2