intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Liệu pháp virus gây tan tế bào ung thư: Chiến lược mới trong điều trị ung thư và một số kết quả nghiên cứu tại Việt Nam - GS.TS. Nguyễn Lĩnh Toàn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:28

36
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Liệu pháp virus gây tan tế bào ung thư: Chiến lược mới trong điều trị ung thư và một số kết quả nghiên cứu tại Việt Nam do GS.TS. Nguyễn Lĩnh Toàn biên soạn trình bày các nội dung về Liệu pháp OV gây tan tế bào u, trị liệu bằng virus ly giải tế bào ung thư, MeV và MuV gây tan tế bào u theo con đường trực tiếp và gián tiếp, điều trị và thử nghiệm lâm sàng của OV, MM gây tan nhiều dòng tế bào ung thư máu in vitro, OV tăng cường apoptosis gây tan tế bào Hep2,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Liệu pháp virus gây tan tế bào ung thư: Chiến lược mới trong điều trị ung thư và một số kết quả nghiên cứu tại Việt Nam - GS.TS. Nguyễn Lĩnh Toàn

  1. Liệu pháp virus gây tan tế bào ung thư: Chiến lược mới trong điều trị ung thư và một số kết quả nghiên cứu tại Việt Nam GS.TS. Nguyễn Lĩnh Toàn - Học viện Quân y Hội nghị khoa học Nội khoa Việt Nam Hà Nội 12/2020
  2. 1. Đặt vấn đề Tình hình ung thư trên thế giới Theo WHO năm 2018
  3. Tình hình ung thư ở Việt Nam Theo WHO năm 2018 - Nam giới: ung thư phổi chiếm tỉ lệ cao nhất (15,5%), sau đến ung thư tiền liệt tuyến (14,5%), ung thư đại trực tràng (11,5%) - Nữ giới: ung thư vú chiếm tỉ lệ cao nhất (25,4%), sau đến ung thư đại trực tràng (9,7%), ung thư phổi (8,8%) Nguyen Linh Toan - VMMU - Vietnam 3
  4. Hóa trị liệu Xạ trị Phẫn thuật Liệu pháp khác Điều trị ung thư đã có nhiều tiến bộ rõ rệt, nhưng ở giai đoạn muộn vẫn là thách thức, khó điều trị cần có những liệu pháp mới, hướng đích và ít độc.
  5. 2. Liệu pháp OV gây tan tế bào u 2. Lịch sử phát triển OV gây tan tế bào ung thư - Khái niệm sử dụng OV đã có hơn 100 năm, bắt đầu năm 1904 khi một phụ nữ 42 tuổi mắc bệnh bạch cầu cấp giảm bệnh khi nhiễm virus cúm. - Hiện nay, 3 sản phẩm là RIGVIR, Oncorine và T-VEC đã được phê duyệt cho sử dụng trên lâm sàng, 6 chủng OV khác đang trong nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn III.
  6. Trị liệu bằng virus ly giải tế bào ung thư (OLV) Cơ chế của OLV: OLV xâm nhập, nhân lên, gây tan tế bào, CD46 Nectin 4 giải phóng và phát CSC: cancer stem cells tán chỉ xẩy ra ở TB ung thư, không xẩy ra ở TB bình thường. Freidman et al., Pediatric Research (2012) CD150: B,T, M, DC CD46 Nectin 4 Kirn D et al. (2001). Nat Med Liu T-C et al. (2007) Nat Clin Pract Oncol 6
  7. Nguyen Linh Toan - VMMU - Vietnam 7
  8. MeV và MuV gây tan tế bào u theo con đường trực tiếp và gián tiếp Nguyen Linh Toan - VMMU - Vietnam 8
  9. Điều trị và thử nghiệm lâm sàng của OV Virus-DNA Đột biến gen Điều trị, thử nghiệm lâm sàng T-VEC: đột biến gen ICP34.5/ICP47 và biểu U hắc tố da Herpes hiện gen US11/GM-CSF expressing U thần kinh đệm Simplex G207: đột biến gen ICP34.5/RR U đại trực tràng Virus (HSV) NV1020: đột biến gen ICP34.5 U đầu mặt cổ, u vú u tụy HFA10: đột biến gen RR Thử nghiệm lâm sàng GĐ I vvDD: Chủng đột biến gen TK. Vaccinia Điều các khối u rắn JX-594: đột biến TK /biểu hiện gen GM-CSF Virus Điều trị u trung biểu mô, u biểu GL-ONC1: đột biến gen TK/Biểu hiện gen HA mô màng bụng. ONYX-015: Đột biến gen E1B55 Adenovirus chimeras: Ad5-D24, CRAd, DNX- U đầu và cổ 2401, Ad5/3-D24-GMCSF, CGTG-102, Thử nghiệm GĐ I, II Adenovirus ColoAd1, Ad5/3 U biểu mô đường tiết niệu CG0070: đột biến E1A và biểu hiện GM-CSF. U tiền liệt tuyến CV764 và CN706: đột biến E1A U đại trực tràng OBP-301: đột biến hTERT và biểu hiện E1 Parvovirus H-1PV U thần kinh đệm Chicken U biểu mô tế bào gan Anemia Virus Christos Fountzilas, et al (2017)
  10. Virus-RNA Biến đổi gen Điều trị, thử nghiệm lâm sàng Thử nghiệm lâm sàng GĐ I điều trị u Reovirus type 3 hoang dại Reovirus thần kinh đệm, u phổi tế bào nhỏ, u (Reolysin) đại trực tràng, u vú và u tụy CVA21 thử nghiệm lâm sàng GĐ I Coxsackie A21 (CVA21) điều trị u hắc tố da, ung thư vú Coxsackie Virus Coxsackie B3 (CVB3) CVB3 thử nghiệm tiền lâm sàng điều trị u phổi tế bào nhỏ Thử nghiệm lâm sàng với các u rắn, MV vaccine ung thư tế bào máu, ung thư buồng Measles Virus MV-CEA: biểu hiện gen CEA trứng di căn (MV) MV-NIS: biểu hiện gen NIS - Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn I, II với MV-CEA, MV-NIS VSV-hINFb: biểu hiện gen Vesicular Stomatitis IFN-β, Thử nghiệm tiền lâm sàng với nhiều Virus (VSV) loại u VSV đột biến gen matrix Seneca Valley Thử nghiệm tiền lâm sàng với nhiều SVV-001 Virus loại u rắn Thử nghiệm tiền lâm sàng với ung thư buồng trứng, u tiền liệt tuyến ECHO ECHO Rigvir Rigvir điều trị u hắc tố da ở Latvia từ Nguyen Linh Toan - Christos năm 2009VMMU - Vietnam Fountzilas, et al (2017) 10
  11. 3. Các nghiên cứu OV ở Việt Nam Nghiên cứu hiệu quả điều trị ung thư của OLV: -Nghiên cứu phối hợp virus vaccine sởi và quai bị (MM) điều trị ung thư rắn và ung thư máu. - Nghiên cứu phối hợp virus vaccine sởi và Nimotuzumab điều trị ung thư đầu mặt cổ. -Nghiên cứu điều trị ung thư buồng trứng bằng liệu pháp vi rút tiêu hủy u (Oncolytic Virotherapy). Mã số: KC.10. 27/16-20 Nguyen Linh Toan - VMMU - Vietnam
  12. MM gây tan nhiều dòng tế bào ung thư rắn in vitro Hep2 (Larynx) HT-29 (Colon) (Son HA, ...Toan NL.Cancer Invest. 2018 Feb 7;36(2):106-117.) 12
  13. MM gây tan nhiều dòng tế bào ung thư máu in vitro Leukemia cell lines Lymphoma cell lines U937 Jurkat Raji Mock MMR-Infected HL-60 KI-4 HuT 102 Mock MMR-Infected (….. Toan NL, Yamamoto N. Cancer Letter, 2014)
  14. MM nhắm đích đặc hiệu nhiều dòng tế bào ung thư rắn và gây tan tế bào u tốt hơn so với dùng một loại virus MeV MuV MM Huc-Fm PC-3 MCF-7 KATO III HEPG2 HUH4 H358 H1299 HELA SIHA HK-1 HONE-1 EC109 KYSE70 HT29 HCT116 (Son HA, ...Toan NL.Cancer Invest. 2018 Feb 7;36(2):106-117.)
  15. MM nhắm đích đặc hiệu nhiều dòng tế bào ung thư và gây tan tế bào u phụ thuộc vào liều và thời gian Phối hợp MM gây tan tế bào U937 và HT-29 phụ thuộc vào liều và thời gian % T B son g % T B son g MeV MuV MM 150 150 100 100 50 50 0 Ngày 3 0 Ngày 4 -2 -3 -4 -5 -6 -7 -8 -2 -3 -4 -5 -6 -7 -8 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 M eV + M uV M eV M uV C o n tr o l M uV + M eV M eV M uV C o n tr o l Virus sởi phối hợp với Nimotuzumab gây tan tế bào Hep2 phụ thuộc vào liều và thời gian (….. Toan NL, Yamamoto N. Cancer Letter, 2014)
  16. MM tăng cường apoptosis gây tan tế bào U937 và THP-1 MM Mock Kp7-6 (1mg/ml) MM a Kp7-6 (1mg/ml) 1.2% 1.6% 8.6% 6.9% THP-1 2.9% 2.3% 27.9% 21.7% 1.4% 1.0% 6.9% 7.9% U937 2.2% 2.7% 41.1% 31.1% Annexin V b Mock MM c Soluble FAS-L 1.8% 79.9% 25 FAS 20 THP-1 1.4% 10.6% 15 FAS-L 10 91% 96% 5 FAS MFI: 15 MFI: 24 0
  17. MM tăng cường apoptosis gây tan tế bào HT-29 % A p o p t o s is % A p o p t o s is m u o n % A p o p t o s is s o m 15 1 2 ,3 7 ± 1 ,1 2 15 5 2 ,9 7 ± 0 ,9 4 9 ,4 ± 0 ,3 5 10 10 3 4 ,8 7 ± 0 ,3 1 4 ,3 7 ± 0 ,4 0 4 ,3 3 ± 0 ,1 5 2 3 ,7 7 ± 0 ,4 5 5 5 1 ,6 7 ± 1 ,0 2 1 ,5 ± 0 ,9 6 0 ,6 ± 0 ,1 0 ,5 3 ± 0 ,2 1 1 0 ,1 7 ± 0 ,0 6 0 Ngày 4 0 Ngày 4 0 Ngày 4 MuV MeV MuV +MeV C on tr ol M uV M eV M uV+ M e V C o n t ro l M uV M eV M u V + M e V C o n tro l Kết quả ở các nhóm nhiễm MeV, MuV cao hơn (p
  18. OV tăng cường apoptosis gây tan tế bào Hep2 Nhóm chứng Nhóm MeV Nhóm Nimotuzumab Nhóm kết hợp * ** 1,57% 2,99% 0,031% 0,031% 2,72% 10,8% 2,87% 18,1% *** Q1 Q2 Q1 Q2 Q1 Q2 Q1 Q2 * Q3 Q3 Q3 Q3 4,53% 16,2% 17,2% 32,9% 1,43% 5,57% 0,75% 1,96% 3,80% 3,19% 2,64% 10,9% Q1 Q2 Q1 Q2 Q1 Q2 Q1 Q2 Annexin V Q3 Q3 Q3 Q3 8,39% 23,4% 5,52% 24,7% * *** 0,22% 0,52% ** 1,11% 2,39% 0,19% 0,32% 2,93% 3,62% Q1 Q2 Q1 Q2 Q1 Q1 Q2 *** Q2 Q3 Q3 Q3 Q3 3,75% 17,8% 5,97% 18,0% 7-Amino Actinomycin D Kết quả ở các nhóm nhiễm MeV, Nimotuzumeb cao hơn (p
  19. Mô hình chuột thiếu hụt miễn dịch mang khối ung thư người Larynx cancer (Hep2) Liver cancer (Hep 3B) Lung cancer (H211) PC tissue with prostate tubes Muscles PC invaded venous system Colon cancer (HT 29) Prostate Cancer (PC-3) Ho AS et al. submitted Cancer Investi. 2017
  20. Phân nhóm, liều tiêm, đường tiêm Nhóm Liều tiêm Liệu trình tiêm Vị trí tiêm Nhóm chứng Môi trường 1-2 lần/tuần x 3tuần Nội u MeV 106pfu/100ul 1-2 lần/tuần x 3tuần Nội u MuV 106pfu/100ul 1-2 lần/tuần x 3tuần Nội u 106pfu/100ul + MeV+MuV 6 1-2 lần/tuần x 3tuần Nội u 10 pfu/100ul Nimotuzumab 0,1 ml/100μg Liều duy nhất Tĩnh mạch Tiến hành điều trị khi kích thước khối u trên chuột đạt thể tích 0.5 mm3 21
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2