intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng: LIPID VÀ ACID BÉO TRONG THỨC ĂN ĐỘNG VẬT THUỶ SẢN

Chia sẻ: Tran Nha | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:38

338
lượt xem
64
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Lipid là một trong những thành phần sinh hóa cơ bản của động thực vật. • Lipid đóng vai trò quan trọng như là nguồn cung cấp năng lượng và các acid béo cần thiết cho quá trinhf sinh trưởng và phát triển của động vật thủy sản.Lipid trong thức ăn cũng đóng vai trò nhu chất vận chuyển vitamin trong dầu và sterol

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng: LIPID VÀ ACID BÉO TRONG THỨC ĂN ĐỘNG VẬT THUỶ SẢN

  1. LIPID VÀ ACID BÉO TRONG THỨC ĂN ĐỘNG VẬT THUỶ SẢN
  2. GIỚI THIỆU • Lipid là một trong những thành phần sinh hóa cơ bản của động thực vật. • Lipid đóng vai trò quan trọng như là nguồn cung cấp năng lượng (8-9 kcal/gam) và các acid béo cần thiết cho quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật thủy sản. • Lipid trong thức ăn cũng đóng vai trò như là chất vận chuyển vitamin tan trong dầu và sterols. • Ngoài ra trong thành phần của lipid có phosphollipid và sterol ester tham gia vào quá trình sinh tổng hợp màng tế bào • Nhiều nghiên cứu cho thấy lipid có ảnh hưởng rất lớn đến sinh trưởng, đặc biệt là ở giai đoạn ấu trùng và giống, giai đoạn nuôi vỗ thành thục.  đang được quan tâm nghiên cứu để nâng cao chất lượng thức ăn cho ĐVTS,
  3. CẤU TẠO CỦA LIPID Lipid Chæ glycerol a ï khäng chæ glycerol a ï Phæ taû c ïp  ån giaí n Phospholipids Glycolipid Sphingomyelins Lecithin Cephalin Glucolipid Galactolipid Dáö måî u Cerebrosides Saï , Terpenes p Prostagladins Hç 1: Phán loaûlipid theo M ac Donald vaìctv (1988) nh i
  4. Mỡ và dầu Mỡ và dầu thường hiện diện trong thức ăn và trong mỡ tích lũy ở hầu hết động vật dưới dạng các triglyceride, là các ester của các acid béo và glycerol. Nguồn cung cấp E cho hoạt động sống ĐVTS như protein và carbohydrate Dùng làm nguồn năng lượng dự trữ cho những hoạt động lâu dài
  5. Phospholipid • Phospholipid là ester của glycerol và acid béo trong đó 2 nhóm hydroxyl được thay thế bằng hai acid béo mạch dài và nhóm hydroxyl thứ 3 được thay thế bằng phosphatidic acid • Phosphotidylserine (PS), Phosphotidylethanolamine (PE), Phosphatidylcholine (PC), Plasmalogens, Sphingomyaline, Cerebroside, Ganglioside,Phosphotidylinositol (PI) O - P - OH OH Thành phần tham gia chủ yếu hình thành màng tế bào
  6. Lipids quan trọng khác H H O O H-C—O—C-(CH2)R-CH3 H-C—O—C-(CH2)R-CH3 O O H-C—O—C-(CH ) -CH H-C—O—C-(CH ) -CH 2R 3 2R 3 O O H-C—O—C-(CH ) -CH H-C—O—P-O-(CH ) 2R 3 2R H H O Triglyceride H3C CH3 Phospholipid C H3C CH3 H3C HO Cholesterol
  7. Vai trò lipid • Cung cấp acid béo • Cung cấp và dự trữ năng lượng • Hoạt hóa và cấu thành enzyme • Tham gia cấu trúc màng tế bào • Hỗ trợ hấp thụ các lipid khác • Vận chuyển các vitamin và một số chất khác • Kích thích bắt mồi
  8. Sự tiêu hóa lipid Triglycerides Tuïy Lipase taïng Gan Muối mật Glycerol Acid beùo HẤP THU Sơ đồ tác dụng của các enzyme lên sự tiêu hóa lipid (triglycerides) (Theo Moreau,1988)
  9. Nhu cầu lipid Nguồn lipid Mức lipid Mức tốt Tác giả Loài nhất Dầu gan cá Homarus 1, 5, 10, 15 5% Castell và Covey americanus (1975) Dầu cá 9% hoặc Davis Procambarus 0,3, 6, 9, 12, và mức lipid cao Robinson (1986) acutus 15 hơn He Nhật bản Dầu gan cá + 3, 6, 9, 12 6% Deshimaru và Dầu đậu nành ctv (1979) Dầu gan cá và 0, 2, 4, 6, 8, 6% Tôm càng xanh Sheen và D’ dầu bắp (1:1) 10, 12 Abramo (1991) Dầu mực, dầu - Tôm sú 6-7.5 Abramo (1997) cá
  10. Mức sử dụng tối đa lipid trong thức ăn trên một số loài cá Giống loài % lipid thức ăn Giống loài % lipid thức ăn Cá hồi Chép 12-15 18-20 Cá chẽm Rô phi < 10 13-18 Cá trơn Mỹ 7-10 Cá mú 13-14 Cá vền biển Cá trê phi 7-10 12-15 Cá bơn Cá tra 4-8
  11. Nhu cầu lipid NHU CẦU CHẤT BÉO CÁ RÔ ĐỒNG: 6% NT Wi(g) Wf(g) SGR (%/ngày) FCR 2,16 ± 0,01 a 4,54 ± 0,44 a 1,85 ± 0,22 a 4,08 ± 0,48 b 3% a b b a 6% 2,16 ± 0,01 5,39 ± 0,51 2,27 ± 0,25 3,36 ± 0,48 2,19 ± 0,00 a 5,07 ± 0,09 ab 2,10 ± 0,05 ab 3,57 ± 0,11 a 9%
  12. Khả năng tiêu hóa • Lipid trong thức ăn có độ tiêu hóa cao trung bình 85%- 90%. • Độ tiêu hóa lipid thay đổi theo nhiều yếu t ố. Trước h ết là tính chất của acid béo cấu tạo nên lipid đó và tỉ lệ của lipid trong thức ăn. • P. japonicus : tiãu hoïa 80% lipid (8%: dáöu âäüng thæûc váût) • P. m onodon : tiãu hoïa 96,1- 98% lipid (dáöu mæûc, caï, ÂN) • Täm tiãu hoïa lipid coï acid beïo khäng no cao hån lipid acid beïo no
  13. THÀNH PHẦN ACID BÉO CỦA ĐVTS Stt Teâ goï ni Teâ goï ni Teâ goï ni nhanh Thoâ g duï g n n Theo qui öôù quoá teá c c 01 14:0 Myristic Tetradecanonic 02 16:0 Palmitic Hexadecanoic 03 18:0 Stearic Octadecenoic 04 18:1n-9 Oleic Cis-9-octadecenoic 05 18:2n-6 Linoleic 9,12-octadecadienoic 06 18:3n-3 Linolenic 9,12,15-octadecatrienoic 07 20:4n-6 Arachidonic (AA) 5,8,11,14-eicosatetraenoic 08 20:5n-3 E PA 5,8,11,14,17-eicosapentaenoic 09 22:6n-3 D HA 4,7,10,13,16,19-docosahexenoic * Acid béo không no: C14 - C22 * PUFA: linoleic va linolenic: ≥ 18 C, ít nhất : 2 nối đôi * HUFA: ≥ 20 C, ít nhất 3 nối đôi * ĐVTS: giàu P UFA và HUFA
  14. Cấu trúc Fatty acid O HO—C-(CH2)R-CH3 Saturated fatty acid O HO—C-(CH2)R-CH=CH-(CH2)7-CH3 Monounsaturated fatty acid
  15. Cách gọi tên Acid béo Δ ω or n ω or n ω or n Δ Δ HOOC HOOC HOOC 17 17 17 2 2 2 15 15 15 4 4 4 13 13 13 6 6 6 11 11 11 8 8 8 9 9 9 10 10 10 7 12 7 7 12 12 14 5 5 5 14 14 16 3 3 3 16 16 18 CH3 1 18 CH3 1 18 CH3 1 Stearic Linolenic Linoleic 18:0 18:2Δ9,12 18:3 Δ9,12,15 18:2n-6 18:3n-3
  16. Acids thiết yếu Nhóm n-3 Nhóm n-6 series series Linoleic Linolenic (LNA) (LOA) 6 6 18:3n-3 18:2n-6 e e 18:4n-3 18:3n-6 5 5 20:4n-3 20:3n-6 Arachidonic Eicosapentaenoic acid e (AA) (EPA) 20:5n-3 20:4n-6 e 24:5n-3 22:5n3 6 Docosahexaenoic acid 24:6n-3 β Ox (DHA) 22:6n-3
  17. Các thí nghiệm về HUFA Số Carbon Số nối đôi Vị trí nối đôi thứ 1 từ nhóm methyl n-3 HUFA Eicosapentaenoic acid (EPA) 20:5n-3 QUAN tăng tỉ lệ sống TRỌNG Docosahexaenoic acid (DHA) 22:6n-3 Tỉ lệ các cải thiện chất lượng và sự phát triển HUFA phải cân bằng n-6 HUFA Arachidonic acid (ARA) 20:4n-6 cải thiện sự tăng trưởng, tạo sắc tố và chịu đựng stress
  18. Khả năng tổng hợp acid béo của ĐVTS * Trên Cá : linolenic acid (18:3n-3) và linoleic acid (18:2n-6) rất quan trọng và là tiền chất cho sự t ổng hợp các acid béo khác thuộc họ n3 và n6. * Giáp xác rất ít hoặc không có thể tổng hợp n-3 và n- 6 HUFA từ n-6 và n-3 PUFA.
  19. Ac id bé o – th ức ăn tươi s ống *Artemia: giàu HUFA * Giàu hóa Artemia: “nhồi sinh học”
  20. Nhu c ầu ac id bé o c ủa c á Cá Nhu cầu Cá nước ngọt xứ lạnh Raibow trout 1%18:3n­3 hoặc 1%HUFAn­3 Coho salmon 1%18:3n­3 Chum salmon 1%18:3n­3 + 1%18:2n­6 hoặc 1%HUFAn­3 Ayu 1%18:3n­3 hoặc 1%20:5n­3 Cá nước ngọt xứ ấm Common carp 1%18:3n­3 + 1%18:2n­6 hoặc 0.5­1%HUFAn­3 Channel catfish
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
18=>0