intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Lý thuyết trò chơi - Chương 1: Chiến lược cạnh tranh

Chia sẻ: Fgnfffh Fgnfffh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

270
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Lý thuyết trò chơi Chương 1: Chiến lược cạnh tranh nêu hành vi doanh nghiệp trong các loại thị trường (trong môn học Kinh tế vi mô – Kinh tế đại cương) phân loại thị trường, thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị trường độc quyền hoàn hảo, thị trường cạnh tranh độc quyền và thị trường độc quyền nhóm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Lý thuyết trò chơi - Chương 1: Chiến lược cạnh tranh

  1. Nội dung 2  Hành vi DN trong các loại thị trường (trong môn học Kinh tế vi mô – Kinh tế đại cương)  [1] Phân loại thị trường  [2] Thị trường cạnh tranh hoàn hảo  [3] Thị trường độc quyền hoàn hảo CHƯƠNG 00.01:  [4] Thị trường cạnh tranh độc quyền  [5] Thị trường độc quyền nhóm CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH LƯỢC HÀNH VI DOANH NGHIỆP TRONG CÁC LOẠI THỊ TRƯỜNG Lê Ngọc Đức LÝ THUYẾT TRÒ CHƠI CHƠ 1. Phân loại thị trường (tt) trường 4 [1.1] Khái niệm thị trường  Thị trường: tập hợp những người mua và bán 1 Phân loại thị trường tiềm năng của một sản phẩm cụ thể  Tiêu chí phân loại thị trường:  Khái niệm thị trường  Độ tập trung: số người mua và người bán; kích cỡ  Cấu trúc thị trường tương đối của từng doanh nghiệp  Loại sản phẩm: giống, khác  Rào cản gia nhập: mức độ vận động của tài nguyên  Thông tin và kiến thức về thị trường  Khả năng kiểm soát giá  Sáp nhập, … 1
  2. 1. Phân loại thị trường (tt) trường 1. Phân loại thị trường (tt) trường 5 [1.2] Cấu trúc thị trường 6 [1.2] Cấu trúc thị trường (tt)  Cấu trúc thị trường: Các đặc tính của thị trường  Ảnh hưởng đến quyết định mua/bán Số Gia nhập Sản phẩm Cấu trúc thị trường  Xác định mức sản lượng tối ưu doanh nghiệp ngành thay thế  Xác định mức giá tối ưu Cạnh tranh hoàn hảo Nhiều Dễ Hoàn toàn  Xác định lợi nhuận: Cạnh tranh độc quyền Nhiều Dễ Không hoàn toàn  Lời / lỗ ? Độc quyền nhóm Ít Khó Cả hai  Sản xuất / ngưng sản xuất ? Độc quyền hoàn hảo Một Hạn chế Khó  Rời ngành / tham gia ngành ? Cạnh tranh hoàn hảo Cạnh tranh độc quyền Độc quyền nhóm Độc quyền hoàn hảo 1. Phân loại thị trường (tt) trường 7 [1.2] Cấu trúc thị trường (tt)  Các loại thị trường  [1] Thị trường cạnh tranh hoàn hảo 2 Thị trường cạnh tranh hoàn hảo (perfect competitive market)  [2] Thị trường độc quyền hoàn toàn (monopoly market)  [3] Thị trường cạnh tranh độc quyền (monopolistic competitive market)  [4] Thị trường độc quyền nhóm (ogligopoly market) 2
  3. 2. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo (tt) trường 2. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo (tt) trường 9 10 (P) Đường cầu của doanh nghiệp (P) Đường cầu của ngành (thị trường)  Đặc điểm của thị trường cạnh tranh hoàn hảo:  Rất nhiều người tham gia: (S)  Nhiều người mua và nhiều người bán  Mỗi người mua / bán có quy mô nhỏ (d) (MR), (AR) P P  Sản phẩm gần như đồng nhất: tính thay thế  Thông tin hoàn hảo  Dễ dàng gia nhập và rời khỏi ngành (D) → doanh nghiệp là người chịu giá (price-takers) (q) 0 (Q) 0 → chỉ có 1 mức giá (luật 1 giá) Q trường độc 3. Thị trường độc quyền bán (tt) 12  Đặc điểm của thị trường độc quyền bán: 3 Thị trường độc quyền bán  Một người bán – Nhiều người mua  Một sản phẩm (không có sản phẩm thay thế tốt)  Có những rào cản khi các doanh nghiệp khác gia nhập ngành 3
  4. trường độc 3. Thị trường độc quyền bán (tt) trường độc 3. Thị trường độc quyền bán (tt) 13 14  Các rào cản gia nhập ngành (nguyên nhân  Độc quyền bán: tồn tại độc quyền):  Lànhà sản xuất duy nhất, nhà độc quyền bán sẽ  Kỹ thuật – bằng sáng chế căn cứ vào cầu thị trường để quyết định mức sản  Kinh tế – kiểm soát yếu tố đầu vào (ngành độc lượng và giá bán quyền tự nhiên)  Cầu doanh nghiệp độc quyền = cầu thị trường  Không tồn tại đường cung độc quyền  Pháp lý – theo quy định của Chính phủ 4. Thị trường cạnh tranh độc quyền (tt) trường độc 16  Đặc điểm của thị trường cạnh tranh độc quyền 4 Thị trường cạnh tranh độc quyền  Có nhiều doanh nghiệp trong ngành  Tự do gia nhập và ra khỏi ngành  Sản phẩm có sự khác biệt (thương hiệu, kiểu dáng, mùi vị,…) nhưng có thể thay thế cho nhau  Mức độ của sức mạnh cạnh tranh phụ thuộc vào sự khác biệt của sản phẩm 4
  5. trường 5. Thị trường độc quyền nhóm (tt) 18  Đặc điểm của thị trường độc quyền nhóm: 5 Thị trường độc quyền nhóm  Số lượng doanh nghiệp trong ngành ít  Sự khác biệt về sản phẩm có thể có hoặc không  Có rào cản cho việc gia nhập ngành trường 5. Thị trường độc quyền nhóm (tt) trường 5. Thị trường độc quyền nhóm (tt) 19 20  Rào cản gia nhập ngành:  Cân bằng ở thị trường độc quyền nhóm:  Tự nhiên:  Thị trường cạnh tranh hoàn hảo, độc quyền và  Tính kinh tế theo quy mô cạnh tranh độc quyền:  Bằng phát minh sáng chế  Nhà sản xuất không cần tính đến phản ứng của các  Bí quyết công nghệ đối thủ khi lựa chọn các mức sản lượng và giá bán  Thương hiệu  Thị trường độc quyền nhóm:  Chiến lược hoạt động:  Nhàsản xuất phải tính đến phản ứng của các đối thủ cạnh tranh khi đưa ra quyết định lựa chọn các mức sản  Sản phẩm tràn ngập thị trường lượng và giá bán  Kiểm soát một yếu tố đầu vào quan trọng 5
  6. trường 5. Thị trường độc quyền nhóm (tt) trường 5. Thị trường độc quyền nhóm (tt) 21 22  Cân bằng ở thị trường độc quyền nhóm (tt):  Cân bằng Nash:  Các doanh nghiệp được tự do hành động sao cho có  Mỗidoanh nghiệp sẽ đưa ra quyết định tốt nhất lợi cho doanh nghiệp nhất và do đó không có động cho mình dựa trên hành động của đối thủ lực để doanh nghiệp thay đổi các quyết định về sản  Chiến lược trội – Chiến lược ưu thế: lượng và giá cả  Mỗidoanh nghiệp sẽ đưa ra quyết định tốt nhất  Các doanh nghiệp khi đưa ra quyết định phải lường cho mình bất kể hành động của đối thủ trước phản ứng của doanh nghiệp cạnh tranh trường 5. Thị trường độc quyền nhóm (tt) trường 5. Thị trường độc quyền nhóm (tt) 23 24  Mô hình độc quyền nhóm:  [1] MH Cournot (độc quyền song phương):  [1] Mô hình Cournot  Các giả định:  [2] Mô hình Stackelberg  Thị trường chỉ có 2 doanh nghiệp sản xuất sản phẩm  [3] Mô hình Bertrand giống nhau, do đó chỉ có 1 mức giá trên thị trường  Cả 2 doanh nghiệp am hiểu thị trường và chi phí sản  [4] Mô hình đường cầu gãy xuất - hoạt động  [5] Mô hình doanh nghiệp có quyết định chi phối  Vấn đề:  Cả 2 DN có 1 lần và cùng lúc đưa ra quyết định về sản lượng dựa trên quyết định của DN còn lại  Biến chiến lược: sản lượng 6
  7. trường 5. Thị trường độc quyền nhóm (tt) trường 5. Thị trường độc quyền nhóm (tt) 25 26  [1] Mô hình Cournot (tt):  Ví dụ [1]:  Đường phản ứng của doanh nghiệp:  Hàm số cầu thị trường sản phẩm X: P = 53 – Q  Tập hợp tất cả những mức sản lượng để tối đa hóa  Sản lượng của 2 doanh nghiệp: Q = Q1 + Q2 lợi nhuận của doanh nghiệp khi biết trước mức sản  Hàm chi phí: AC1 = MC1 = AC2 = MC2 = 5 lượng cung ứng của doanh nghiệp đối thủ  Xác định chiến lược về số lượng sản phẩm của  DN thứ 1: Q1 = f(Q2), DN thứ 2: Q2 = g(Q1) mỗi doanh nghiệp ?  Điểm cân bằng Cournot:  Giao điểm của 2 đường phản ứng  Mỗi DN dự đoán sản lượng của DN đối thủ và đưa ra quyết định sản lượng để tối đa hóa lợi nhuận ? trường 5. Thị trường độc quyền nhóm (tt) trường 5. Thị trường độc quyền nhóm (tt) 27 28 P1  Ví dụ [1] – Gợi ý (tt):  Doanh nghiệp 1 dự đoán sản lượng Q1 theo Q2: (D): P = 53 – Q (Q=Q1+Q2)  Đường cầu của doanh nghiệp 1: P = 53 – Q MC1= 5 P = 53 – (Q1 + Q2) = (53 – Q2) – Q1 → MR1 = (53 – Q2) – 2*Q1 MR1(Q2=0) D1 (Q2=0)  Tối đa hóa lợi nhuận: MR1 = MC1 → (53 – Q2) – 2*Q1 = 5 → Q1 = 24 – 0,5*Q2 (MC1 = 5) D1 (Q2=36)  Tương tự, doanh nghiệp 2 dự đoán sản lượng Q2: MR1 (Q2=36) MR1(Q2=24) D1 (Q2=24) Q2 = 24 – 0,5*Q1 Q1 6 12 24 ? ? 7
  8. trường 5. Thị trường độc quyền nhóm (tt) trường 5. Thị trường độc quyền nhóm (tt) 29 30 Q1  Ví dụ [1] – Gợi ý (tt): Đường cầu thị trường sản phẩm X: P = 53 – Q 48  Điểm cân bằng Cournot: Đường phản ứng của doanh nghiệp 2 PT phản ứng: Q1= 24 – 0,5*Q2 và Q2= 24 – 0,5*Q1 Q2= 24 – 0,5*Q1 → Q1 = Q2 = 16 và P = 21  Lợi nhuận của mỗi doanh nghiệp: Cân bằng Cournot π1 = π2 = (P – AC)*Q = 256 24 Đường phản ứng của doanh nghiệp 1  Tổng lợi nhuận: 16 Q1= 24 – 0,5*Q2 π = π1 + π2 = 512 0 Q2 16 24 48 ? ? trường 5. Thị trường độc quyền nhóm (tt) trường 5. Thị trường độc quyền nhóm (tt) 31 32  [1] Mô hình Cournot (tt):  Ví dụ [1] – Gợi ý (tt):  Tối đa hóa lợi nhuận khi có sự cấu kết:  Có sự cấu kết giữa 2 doanh nghiệp → độc quyền:  Cả 2 doanh nghiệp cùng quyết định sản lượng tương  Đường hợp đồng: Q1 + Q2 = Q tự như 1 doanh nghiệp độc quyền có 2 cơ sở sản xuất  Đường cầu của doanh nghiệp độc quyền: P = 53 – Q  Đường hợp đồng: biểu diễn các kết hợp sản lượng → MR = 53 – 2*Q Q1 và Q2 để tối đa hóa tổng lợi nhuận  Tối đa hóa lợi nhuận: MR = MC = 5 → Q = 24  So sánh với việc không cấu kết (cân bằng Cournot) → P = 29 > 21 , Q1 = Q2 = 12 < 16  Sản lượng giảm ?  Lợi nhuận mỗi doanh nghiệp: π1 = π2 = 288 > 256  Lợi nhuận cao hơn ?  Tổng lợi nhuận: π = π1 + π2= 567 > 512 ? 8
  9. trường 5. Thị trường độc quyền nhóm (tt) trường 5. Thị trường độc quyền nhóm (tt) 33 34 Q1 Đường cầu thị trường sản phẩm X: P = 53 – Q  [2] Mô hình Stackelberg: 48  Lợithế của người ra quyết định trước Đường phản ứng của doanh nghiệp 2  Các giả định:  Thị trường chỉ có 2 doanh nghiệp sản xuất  DN 1 có quyền định trước mức sản lượng và DN 2 Cân bằng Cournot 24 dựa vào đó đưa ra mức sản lượng của mình  Vấn đề: 16 Đường phản ứng của doanh nghiệp 1 Đường 12  Cả 2doanh nghiệp sẽ quyết định mức sản lượng là hợp đồng bao nhiêu để tối đa hóa lợi nhuận cấu kết 0 Q2 12 16 24 48 ? trường 5. Thị trường độc quyền nhóm (tt) trường 5. Thị trường độc quyền nhóm (tt) 35 36  Ví dụ [2]:  Ví dụ [2] – Gợi ý:  DN 1 có quyền định trước mức sản lượng và DN 2  Doanh nghiệp 2: dựa vào đó đưa ra mức sản lượng sản xuất:  Xem sản lượng của doanh nghiệp 1 là cho trước và  Cầu thị trường: P = 53 – Q (Q: tổng sản lượng) từ đó quyết định mức sản lượng của mình theo  AC = MC = 5 đường phản ứng Cournot: Q2 = 24 – 0,5*Q1  Xácđịnh chiến lược về số lượng sản phẩm của  Doanh nghiệp 1: mỗi doanh nghiệp ?  Đường cầu của doanh nghiệp 1: P1 = 53 – Q1 – Q2  Biết DN 2 sẽ sản xuất theo mức sản lượng của mình → P1 = 29 – 0,5*Q1 → MR1 = 29 – Q1  Tối đa hóa lợi nhuận: MR1 = MC1 = 5 ? ? 9
  10. trường 5. Thị trường độc quyền nhóm (tt) trường 5. Thị trường độc quyền nhóm (tt) 37 38  Ví dụ [2] – Gợi ý (tt):  [3] Mô hình Bertrand:  MR1 = 29 – Q1 = 5  Các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm giống → Q1 = 24 → Q2 = 12 và P = 17 nhau thì thường cạnh tranh về sản lượng  Lợi nhuận mỗi doanh nghiệp:  Mô hình Bertrand: các ngành mà doanh nghiệp π1 = (P – AC)*Q1 = (17 – 5)*24 → π1 = 288 sản xuất các sản phẩm phân biệt thì sẽ cạnh tranh π2 = (P – AC)*Q2 = (17 – 5)*12 → π2 = 144 và xác định giá cho sản phẩm của mình trên cơ sở có tính đến phản ứng của doanh nghiệp đối thủ π1 > π2: lợi thế của doanh nghiệp đi trước  Tổng lợi nhuận: π = π1 + π2= 432 ? trường 5. Thị trường độc quyền nhóm (tt) trường 5. Thị trường độc quyền nhóm (tt) 39 40  [3] Mô hình Bertrand (tt):  Ví dụ [3]:  Đường phản ứng của doanh nghiệp – hàm phản 2 doanh nghiệp cạnh tranh về giá: ứng về giá:  Cầu của doanh nghiệp 1: Q1 = 28 – 2P1 + P2  Để tốiđa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp sẽ xác định  Cầu của doanh nghiệp 2: Q2 = 28 – 2P2 + P1 mức giá của mình khi biết trước mức giá của đối thủ  AC1 = MC1 = AC2 = MC2 = 4  DN thứ 1: P1 = f(P2), DN thứ 2: P2 = g(P1)  Xác định chiến lược về giá của mỗi doanh nghiệp ?  Điểm cân bằng Nash:  Giao điểm của 2 đường phản ứng  MỗiDN dự đoán mức giá của DN đối thủ và đưa ra quyết định mức giá của mình để tối đa hóa lợi nhuận ? 10
  11. trường 5. Thị trường độc quyền nhóm (tt) trường 5. Thị trường độc quyền nhóm (tt) 41 42  Ví dụ [3] – Gợi ý:  Ví dụ [3] – Gợi ý (tt):  Lợi nhuận của doanh nghiệp 1:  Điểm cân bằng Nash: π1(P1) = TR1 – TC1 = P1*Q1 – AC1*Q1 PT phản ứng: P1 = 9 + (1/4)P2 và P2 = 9 + (1/4)P1 π1(P1) = 36P1 – 2P12 + P1P2 – 112 – 4P2 → P1 = P2 = 12 và Q = 16 π1 max ↔ 36 – 4P1 + P2 = 0 → P1 = 9 + (1/4)P2  Lợi nhuận của mỗi doanh nghiệp:  Hàm phản ứng về giá của DN 1: π1 = π2 = (P – AC)*Q = (12 – 4)*16 P1 = 9 + (1/4)P2 → π1 = π2 = 128  Tương tự, hàm phản ứng về giá của DN2:  Tổng lợi nhuận: π = π1 + π2 = 256 P2 = 9 + (1/4)P1 ? ? trường 5. Thị trường độc quyền nhóm (tt) trường 5. Thị trường độc quyền nhóm (tt) 43 44 P1 Đường phản ứng về giá  Ví dụ [3] – Gợi ý (tt): của doanh nghiệp 2  Khi có sự cấu kết giữa 2 doanh nghiệp: Cân bằng cấu kết Q = Q1 + Q2 = 56 – 2P → P = 28 – 0,5Q → MR = 28 – Q 16 Đường phản ứng về giá  Tối đa hóa lợi nhuận: MR = MC = 4 → Q = 24 của doanh nghiệp 1 → P = 16 > 12, Q1 = Q2 = 12 < 16 12  Lợi nhuận mỗi doanh nghiệp: π1 = π2 = (P – AC)*Q = (16 – 4)*12 = 144 > 128 Cân bằng Nash  Tổng lợi nhuận: π = 288 > 256 P2 ? ? 12 16 11
  12. trường 5. Thị trường độc quyền nhóm (tt) trường 5. Thị trường độc quyền nhóm (tt) 45 46  [4] Mô hình đường cầu gãy:  [5] Mô hình DN chi phối – quyết định giá:  Mỗi doanh nghiệp đang đứng trước mức giá phổ  Tại một số thị trường độc quyền nhóm: biến hiện thời P1  Doanh nghiệp (tổ chức) lớn chiếm thị phần chủ yếu  Nếu một doanh nghiệp tăng giá, đối thủ sẽ không  Các doanh nghiệp nhỏ còn lại: chia nhau thị phần ít tăng giá (đường cầu co dãn) → thị phần và doanh thu Doanh nghiệp lớn có thể hành động như là doanh của doanh nghiệp giảm nghiệp chi phối thị trường và có quyền định giá để  Nếu một doanh nghiệp giảm giá, đối thủ sẽ giảm giá tối đa hóa lợi nhuận của mình theo (đường cầu không co dãn) Đường cầu của doanh nghiệp là đường cầu gãy tại mức giá hiện thời P1 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2