CHƯƠNG 4. KỸ THUẬT ĐA TRUY CẬP<br />
(MULTIPLE ACCESS TECHNIQUES)<br />
<br />
GV: TS. Trần Thị Minh Khoa<br />
<br />
AGENDA<br />
• Introduction<br />
• Contentionless Multiple Access<br />
<br />
• Contention Multiple Access<br />
• Hanging Multiple Access<br />
<br />
2/27/2017<br />
<br />
2<br />
<br />
INTRODUCTION<br />
• Hệ thống không dây thường là những hệ thống đa người dùng (multi-users<br />
<br />
systems)<br />
• Sóng vô tuyến:<br />
– Hạn chế về băng thông<br />
<br />
– Hạn chế về số lượng kênh truyền<br />
<br />
• Sóng vô tuyến thường được chia sẽ cho nhiều người dùng<br />
• Kỹ thuật đa truy cập (Multiple Access Technique) được định nghĩa như<br />
một chức năng chia sẻ tài nguyên truyền thông (kênh truyền) giữa các<br />
thiết bị đầu cuối trong mạng<br />
<br />
2/27/2017<br />
<br />
3<br />
<br />
CLASSIFICATION<br />
<br />
2/27/2017<br />
<br />
4<br />
<br />
CONTENTIONLESS MULTIPLE ACCESS<br />
• Contentionless Multiple Access – Đa truy cập không tranh chấp<br />
<br />
• Contentionless based:<br />
– Cần 1 bộ điều khiển logic (BS-Base Station hoặc AP-Access Point) để phối hợp tất cả<br />
các kênh truyền.<br />
– Bộ điều khiển thông báo cho từng thiết bị khi nó có thể truyền trên kênh truyền.<br />
– Đụng độ (Collisions) có thể được tránh hoàn toàn.<br />
– Người dùng truyền tin với 1 thứ tự theo lịch trình mỗi sự truyền tin sẽ thành<br />
công<br />
<br />
– Hai dạng truyền theo lịch trình:<br />
• Fixed assignment scheduling (Channelization) – Lịch phân công cố định<br />
• Demand assignment scheduling(Non-channelization) – Phân công theo nhu cầu<br />
<br />
2/27/2017<br />
<br />
5<br />
<br />