intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Mạng máy tính: Chương 6 - Trương Hoài Phan

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:46

99
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Mạng máy tính: Chương 6 - Data Link có nội dung trình bày về công nghệ Ethernet, sự phát triển của Ethernet, mối liên hệ với mô hình OSI, kỹ thuật Ethernet, giao thức mạng và các nội dung khác.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Mạng máy tính: Chương 6 - Trương Hoài Phan

  1. Data Link  công nghệ Ethernet
  2. Ethernet  Những khái niệm về ethernet  Những kỹ thuật cơ bản về ethernet  So sánh Ethernet với mô hình OSI và những tác động qua lại  Mô tả cách xữ lý frame và cấu trúc của Frame  Giải thích về những nguyên lý điều chỉnh về tốc độ và truyền dữ liệu kép (duplex)  Hoạt động của Ethernet  Cơ chế truy xuất đường truyền CSMA/CD  Đụng độ trong mạng(collision) và phương pháp giải quyết
  3. Sự phát triển của Ethernet  Bắt đầu từ những năm 1970  Do sự phát triển của công nghệ,  Xuất hiện nhiều thiết bị truyền dẫn (cáp quang)  Ý tưởng từ việc làm sao 2 máy có thể hoạt động truy xuất chia sẽ cùng 1 đường truyền dẫn  Thành công của công nghệ này  Đơn giản và dể dàng cho bảo trì  Có khả năng tích hợp thêm nhiều công ngh ệ m ới Đáng tin cậy Kinh phí rẻ cho thiết lập và bảo trì
  4. Sự phát triển Năm 1980 1985 1990 1995 1998-1999 Tốc 10Mbps- Ra đời Bị thắt cổ 100Mbps 1Gbps độ 2Km chuẩn chai do 802-Lan các máy (802.3) tính càng mạnh, các file càng lớn Địa Robert IEEE IEEE điểm Metcafle- Xerox NIC có thể truyền và nhận cả trên ethernet và 802.3 Dù có thay đổi thì cấu trúc frame vẫn không có thay đổi khi truy ền từ media này sang media khác phát triễn nhưng nvẫn tương thích
  5. Đặc điểm của dây cáp Ký hiệu trên cáp như sau :10Base T, 10Base 5 10Base 2 10BaseT 10 Base T Chỉ định loại cáp với chiều Tốc độ của Lan BaseBand dài tối đa 10 Mbps BroadBand Nếu là số thì chiều dài tối đa =số*100m Tốc độ (Mbps) Tín hiệu Thiết bị truyền 10,100,1000,10000 Base,Broad 2,5,T,Tx,SX,LX
  6. Môi liên hệ với mô hình OSI
  7. Repeater trong OSI
  8. Chuẩn 802.x
  9. So sánh Tầng 1 và tầng 2  Tầng 1 kkhông thể trao đổi liên kết với tầng trên  Tầng 2 thì sẽ liên kết với tầng trên thông qua lớp LLC  Tầng 1 không thể xác định máy nào  Tầng 2 xử lý việc đánh địa chỉ  Tầng 1 mô tả từng dòng của bit  Tâng 2 cấu trúc frame tổ chức một nhóm các bit  Tầng 1 không xác định máy truyền nên truyền hết tất cả các máy trong cùng 1 thời gian  Tầng 2 sẽ làm việc này dựa vào địa chỉ MAC
  10. Kỹ thuật Ethernet
  11. Xác định máy truyền  Các máy tính trên mạng thì không có tên để có thể xác đinh Frame đến đâu  Sử dụng địa chỉ MAC (media acess control)-Tên khác la BIA (burned in address) cho các thiết bị trên mạng
  12. Cấu trúc địa chỉ MAC  Ipconfig  Properties của card
  13. Nhận dạng frame từ bit
  14. A B C D E Bắt đầu frame Địa chỉ Kiểu/ chiều data FCS(frame dài check sequence) Địa chỉ -CRC nguồn, địa -2 chiều tương chỉ đích đương (2 dimensional parity -Internet checksum
  15. Cấu trúc frame của Ethernet 802.3  Preamble -Mở đầu (7byte)  SFD- giới hạn frame bắt đầu (1byte)  Destination()6 byte)- địa chỉ MAC đích  Source (6byte)– địa chỉ MAC nguồn  Length(2byte)-nhỏ hơn 0x600(hex) hoặc là kiểu giao thức truyền  Dữ liệu (46-1500) nếu nhỏ hơn 46 thì sẽ thêm phần trống vào phần cuối  FCS(4byte)-Frame check sequence(CRC checksum)
  16. Ethernet II  Đây là 1 chuẩn giới thiệu bởi DIX  Sử dụng mạng TCP/IP  Sử dụng trường type để xác định giao thức của tầng cao hơn  Ví dụ  0x0800 IPv4  0x806 ARP
  17. Cấu trúc của frame ethernet II  Preamble -Mở đầu (8byte) cuối là 10101011cho SFD của 802.3  Destination()6 byte)- địa chỉ MAC đích  Source (6byte)– địa chỉ MAC nguồn  Length(2byte)-kiểu giao thức truyền  Dữ liệu (46-1500) nếu nhỏ hơn 46 thì sẽ thêm phần trống vào phần cuối  FCS(4byte)-Frame check sequence(CRC checksum)
  18. So sánh giữa Ethernet và Ethernet II
  19. Phần mở đầu (preamble) 10101010 10101010 10101010 10101010 10101010 10101010 10101010  Được sử dụng cho việc đồng bộ thời gian của mạng 10Mbps và thấp hơn của Ethernet  Với các mạng ôốc độ cao hơn thì thời gian thừa ra dùng để duy trì sự tương thích
  20. MAC IPCONFIG /ALL  Mac xác định địa chỉ của máy trong mạng  chia sẻ 1 đường truyền, cơ chế  trong một collision;  dùng truyền dữ liệu  Giao thức hoạt động  xác định (chờ đến lựơt) - token Ring, FDDI  Không xác định (ai đến trước sẽ được phục vụ trước ) –Ethernet
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2