intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng môn Dược lý - Bài: Thuốc chống đau thắt ngực

Chia sẻ: Trì Thanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:43

54
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng môn Dược lý - Bài: Thuốc chống đau thắt ngực gồm có những nội dung chính sau: Tổng quan về đau thắt ngực, điều trị đau thắt ngực, sản phẩm DOMESCO. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng môn Dược lý - Bài: Thuốc chống đau thắt ngực

  1. Biên soạn: ThS Võ Hồng Nho Biên tập: Trần Quốc Quang TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ - 2015 1
  2. Nội dung 1. Tổng quan 2. Điều trị đau thắt ngực 3. Sản phẩm DOMESCO 4. Thông tin sản phẩm 5. Câu hỏi 2
  3. Nội dung 1. Tổng quan 2. Điều trị đau thắt ngực 3. Sản phẩm DOMESCO 4. Thông tin sản phẩm 5. Câu hỏi 3
  4. Tổng quan  Nguyên nhân:  Cơ tim bị thiếu oxy đột ngột vì mất thăng bằng giữa sự tăng nhu cầu oxy của cơ tim và sự cung cấp không đủ oxy của mạch vành (do xơ vữa, co thắt động mạch vành) 4
  5. Phân loại đau thắt ngực Phân loại Đặc điểm Nguyên nhân Mãng xơ vữa làm nghẽn 1 hay nhiều Số lần, cường độ, thời gian Đau thắt mạch vành nên → không đáp ứng đủ đau thắt ngực là không đổi ngực ổn định nhu cầu oxy cho cơ tim khi gắng sức trong 2 tháng hoặc khi bị stress (lạnh, xúc động) Đau thắt Hỗn hợp triệu chứng trung Tiểu cầu kết dính vào mảng xơ vữa ngực không gian giữa đau thắt ngực ổn gây huyết khối, co mạch gây nghẽn 1 ổn định định và nhồi máu cơ tim hay nhiều nhánh động mạch vành Xãy ra tự phát lúc nghỉ, thường gặp vào ban đêm hoặc Đau thắt lúc sáng sớm. Có thể phát Co thắt mạch vành, thường liên quan ngực triển thành nhồi máu cơ tim đến xơ vữa thành mạch Prinzmetal và xem như 1 phần của đau thắt ngực không ổn định Nhồi máu cơ Ngừng đột ngột cung cấp máu Nghẽn hoàn toàn hay gần như hoàn tim cho vùng cơ tim toàn mạch vành 5
  6. Xác định cơn đau thắt ngực  Vị trí: sau xương ức, vùng, lan lên cổ, vai, tay, hàm, thượng vị, sau lưng  Hoàn cảnh xuất hiện: gắng sức, xúc cảm mạnh, gặp lạnh, sau bữa ăn nhiều, hút thuốc lá  Tính chất: thắt lại, nghẹt, bị đè nặng trước ngực  Cơn đau kéo dài: thường khoảng vài phút (< 20 phút) 6
  7. Đánh giá mức độ đau thắt ngực Mức độ Đặc điểm Chú thích Những hoạt động thể lực Đau thắt ngực chỉ xuất hiện khi hoạt I bình thường, không gây động thể lực rất mạnh đau thắt ngực Đau thắt ngực khi leo cao > 1 tầng Hạn chế nhẹ hoạt động II gác thông thường bằng cầu thang thể lực bình thường hoặc đi bộ dài hơn 2 dãy nhà Hạn chế đáng kể hoạt Đau thắt ngực khi đi bộ dài từ 1-2 III động thể lực thông dãy nhà hoặc leo cao 1 tầng gác thường Các hoạt động thể lực Đau thắt ngực khi làm việc nhẹ, khi IV bình thường đều gây đau gắng sức nhẹ thắt ngực Theo CCS-Canadian Cardiovascular Society đối với bệnh đau thắt ngực ổn định 7
  8. Nội dung 1. Tổng quan 2. Điều trị đau thắt ngực 3. Sản phẩm DOMESCO 4. Thông tin sản phẩm 5. Câu hỏi 8
  9. Mục tiêu điều trị Mục tiêu Hướng điều trị - Điều trị cơn cấp: Nitroglycerin ngạm Đau thắt ngực Điều trị cơn cấp dưới lưỡi ổn định Điều trị duy trì - Điều trị duy trì: nitrat tác dụng dài, beta blocker, ức chế Canxi - Ngăn chặn NMCT bằng cách ngăn thành lập huyết khối Đau thắt ngực - Làm giảm triệu chứng Aspirin, Heparin, beta blocker, không ổn định D9TN và hồi phục sự thiếu nitroglycerin máu - Làm giảm nguy cơ bệnh tim mạch Đau thắt ngực Ngăn co thắt mạch vành, sử dụng chất Ngăn co thắt mạch vành Prinzmetal giãn mạch: Nitrat, Ức chế canxi 9
  10. Mục tiêu điều trị Mục tiêu Hướng điều trị - Điều trị NMCT cấp: thuốc làm tan huyết khối, aspirin, thuốc kháng loạn nhịp, beta blocker, heparin, thuốc Điều trị NMCT cấp Nhồi máu cơ chống đông đường uống tim Điều trị phòng ngừa sau - Điều trị phòng ngừa sau NMCT: NMCT Beta blocker, aspirin, ƯCMC, thuốc chống đông đường uống, thuốc hạ lipid huyết 10
  11. Điều trị đau thắt ngực ổn định Điều trị nội khoa Đáp ứng tốt: (dùng thuốc) - Giảm tỷ lệ tử vong và các biến cố khác Điều trị ngoại khoa - Cải thiện triệu chứng (Can thiệp ĐMV) - Hết đau thắt ngực - Trở về sinh hoạt bình thường Điều trị lâu dài - Bệnh nhân dung nạp (Dùng Aspirin suốt đời, thuốc tốt điều trị yếu tố nguy cơ) 11
  12. Điều trị đau thắt ngực ổn định 12
  13. Điều trị dự phòng tái phát 13
  14. Thuốc điều trị đau thắt ngực Stt Phân nhóm Tác dụng Ghi chú I. Thuốc chống kết tập tiểu cầu • Dùng suốt đời nếu 1 Aspirin không có chống chỉ định 2 Ticlodipine • Giúp giảm các mảng huyết khối, lưu thông • Chỉ dùng khi chống mạch máu chỉ định với Aspirin 3 Clopidogrel • Dùng phối hợp với Aspirin trong can thiệp 4 Dipyridamol động mạch vành 14
  15. Thuốc điều trị đau thắt ngực Stt Phân nhóm Tác dụng Ghi chú II. Thuốc chẹn beta giao cảm (β blocker) 1 Propranolol 2 Metoprolole 3 Atenolol 4 Nadolol • Giảm nhu cầu oxy lúc • Là thuốc lựa chọn 5 Timolol nghỉ và lúc gắng sức hàng đầu trong điều • Cung cấp oxy cho trị đau thắt ngực ổn 6 Acebutolol vùng cơ tim bị thiếu định (nếu không có 7 Betaxolol máu (Propranolol) chống chỉ định) 8 Bisoprolol 9 Labetalol 10 Pindolol 15
  16. Thuốc điều trị đau thắt ngực Stt Phân nhóm Tác dụng Ghi chú III. Thuốc Nitrates • Giảm tiêu thụ oxy của 1 Nitroglycerin • Có dung nạp thuốc cơ tim khi dùng kéo dài → • Tăng tuần hoàn phụ ở nên dùng cách Isosorbide 5 vùng cơ tim bị thiếu máu, 2 quảng monnonitrate nội tâm mạc IV. Thuốc chẹn kênh Canxi 1 Nifedipin • Giãn mạch vành → tăng 2 Amlodipin cung cấp oxy cho cơ tim • Là sự lựa chọn • Giảm tiêu thụ oxy của 3 Felodipin thay thế hoặc phối cơ tim 4 Diltiazem hợp • Tăng cung cấp oxy vùng 5 Verapamil nội tâm mạc 16
  17. Thuốc điều trị đau thắt ngực Stt Phân nhóm Tác dụng Ghi chú V. Thuốc ức chế men chuyển 1 Captopril • Cải thiện chức • Sử dụng sau cơn 2 Enalapril maleat năng nội mạc đau thắt ngực trong mạch máu ở vòng 24 giờ sau khi 3 Lisinopril bệnh nhân sau huyết áp ổn định Perindopril tert- NMCT → giảm • Sử dụng cho bệnh 4 được biến cố nhân suy tim, tiểu butylamin suy tim, NMCT đường, rối loạn chức 5 Imidapril HCl tái phát năng thất trái VI. Khác 1 Trimetazidine 2HCl • Bảo vệ cơ tim 17
  18. Thuốc điều trị đau thắt ngực Stt Phân nhóm Tác dụng Ghi chú VII. Thuốc điều trị yếu tố nguy cơ Thuốc điều trị Lipid huyết 1 (nhóm Statin) • Ngăn tạo mảng xơ Atorvastatin vữa mạch vành – Lovastatin nguyên nhân chính Rosuvastatin gây NMCT Simvastatin Thuốc điều trị đái tháo 2 đường • Giảm yếu tố nguy cơ Thuốc điều trị tăng huyết 3 áp 18
  19. Nội dung 1. Tổng quan 2. Thuốc điều trị đau thắt ngực 3. Sản phẩm DOMESCO 4. Thông tin sản phẩm 5. Câu hỏi 19
  20. Sản phẩm DOMESCO Stt Phân nhóm Sản phẩm Điều trị I. Thuốc chống kết tập tiểu cầu • Phòng và điều trị 1 Aspirin Aspirin 81mg film TTR bệnh ĐTN, NMCT • Dự phòng và giảm biến cố do sơ vữa 2 Clopidogrel Dopivix 75mg film động mạch • Điều trị ĐTN (phối hợp với Aspirin) 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2