Bài giảng môn học Chính sách thương mại quốc tế - Chương 2: Lý thuyết về thương mại và quốc tế
lượt xem 6
download
Bài giảng môn học "Chính sách thương mại quốc tế - Chương 2: Lý thuyết về thương mại và quốc tế" cung cấp cho người học các kiến thức: Lý thuyết trọng thương, lý thuyết lợi thế tuyệt đối, lý thuyết lợi thế so sánh, nhận xét các lý thuyết thương mại cổ điển,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng môn học Chính sách thương mại quốc tế - Chương 2: Lý thuyết về thương mại và quốc tế
- 10/21/2010 BÀI GIẢNG MÔN HỌC 1. Lý thuyết trọng thương (Mercantilism) CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 1.1. Hoàn cảnh ra đời và quá trình phát triển Chương 2: 1.1.1. Hoàn cảnh ra đời CÁC LÝ THUYẾT VỀ Hình thành và pphát triển từ thế kỷỷ XVI đến thế kỷỷ XVII Thời kỳ tích lũy nguyên thủy của chủ nghĩa tư bản. THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ Kinh tế Chính trị xã hội Văn hóa tư tưởng 1. Lý thuyết trọng thương 2. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối (Mercantilism) (Absolute advantage) 1.2. Nội dung chủ yếu của học thuyết 2.1. Sơ lược về tác giả và hoàn cảnh ra đời Quan niệm về sự giàu có Adam Smith là nhà kinh tế chính trị học và triết gia đạo đức học người Scotland. Quan niệm về thương mại - 1737: 1737 Học H Đại Đ i học h Glasgow; Gl Vai trò của nhà nước - 1740: Nhận học bổng Đại học Oxford; 1.3. Ưu điểm và hạn chế - 1776: Cho ra đời tác phẩm Inquiry into the Nature and Causes of the Wealth of Ưu điểm Nations sau 10 năm nghiên cứu. A. Smith là nhà kinh tế học thời công Hạn chế Adam Smith trường thủ công. (1723 – 1790) 2. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối 2. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối (Absolute advantage) (Absolute advantage) 2.2. Nội dung lý thuyết 2.2.3.3. Nội dung mô hình 2.2.1. Sự giàu có của các quốc gia Lượng lúa gạo và vải có thể được sản xuất với một 2.2.2. Phân công lao động đơn vị nguồn lực ở Việt Nam và Ấn Độ 2 2 3 Lợi 2.2.3. L i thế tuyệt t ệt đối 2.2.3.1. Khái niệm Lúa gạo (tạ) Vải (m2) 2.2.3.2. Các giả định Việt Nam 10 6 Hai quốc gia, hai mặt hàng; > > Ấn Độ 5 10 Chi phí sản xuất ≡ Tiền lương cá nhân; Giá cả do chi phí sản xuất quyết định. 1
- 10/21/2010 2. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối 2. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối (Absolute advantage) (Absolute advantage) 2.2.3.3. Nội dung mô hình 2.2.3.4. Nguồn gốc của lợi thế tuyệt đối Chuyển 1 đv nguồn lực của Việt Nam sang xuất lúa gạo Lợi thế tự nhiên và 1 đv nguồn lực của Ấn Độ sang sản xuất vải. Lợi thế do nỗ lực Lúa gạo (tạ) Vải (m2) 2.3. Ưu điểm và hạn chế Việt Nam +10 -6 Ưu điểm Ấn Độ -5 +10 Hạn chế Tổng số +5 +4 3. Lý thuyết lợi thế so sánh 3. Lý thuyết lợi thế so sánh (Comparative advantage) (Comparative advantage) 3.1. Sơ lược về tác giả và hoàn cảnh ra đời 3.2. Nội dung lý thuyết - Là con thứ ba trong một gia đình người 3.2.1. Khái niệm Do Thái nhập cư từ Hà Lan đến Anh; Lợi thế so sánh là lợi thế khi mỗi quốc gia có được khi - Khi 14 tuổi, làm việc ở Sở ggiao dịch chứng khoán London; chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu những hàng hóa - Năm 1817 xuất bản tác phẩm Principles of Political Economy and Taxation. mà mình có thể sản xuất với chi phí tương đối thấp các Lý thuyết của D. Ricardo ra đời trong thời nước khác; ngược lại, mỗi quốc gia sẽ được lợi nếu nó kỳ cuộc cách mạng công nghiệp đã hoàn thành, phương thức sản xuất TBCN đã nhập khẩu những hàng hóa mà mình có thể sản xuất với David Ricardo thống trị hoàn toàn. chi phí tương đối cao hơn các nước khác. (1772-1823) 3. Lý thuyết lợi thế so sánh 3. Lý thuyết lợi thế so sánh (Comparative advantage) (Comparative advantage) 3.2.1. Các giả định Công thức chung xác định lợi thế so sánh Thế giới chỉ có hai quốc gia sản xuất hai loại Nước A có lợi thế so sánh về hàng X và B có hàng hóa, hàng hoá trao đổi giống hệt nhau; lợi thế so sánh về hàng Y: Tính kinh tếế theo quy mô không đổi; ổ Chi phí lao động cho mỗi Chi phí lao động cho mỗi Cạnh tranh hoàn hảo, thông tin hoàn hảo; sản phẩm X ở nước A sản phẩm X ở nước B Lao động là yếu tố sản xuất duy nhất di chuyển Chi phí lao động cho mỗi < Chi phí lao động cho mỗi tự do giữa các ngành nhưng không di chuyển tự do sản phẩm Y ở nước A sản phẩm Y ở nước B giữa các quốc gia. 2
- 10/21/2010 3. Lý thuyết lợi thế so sánh 3. Lý thuyết lợi thế so sánh (Comparative advantage) (Comparative advantage) 3.2.4. Lợi thế so sánh và chi phí cơ hội 3.2.5. Trường hợp lợi thế cân bằng Với các đầu vào giống nhau ở hai quốc gia: Tại Anh Tại Bồ Đào Nha Chi phí lao động/ Lúa mỳ 20 kg 30 kg Tại Anh Tại Mỹ hoặc hoặc đơn vị Rượu vang 10 lít 20 lít Vải (m2) 10 15 Chi phí cơ hội Tại Anh Tại Bồ Đào Nha Thép (kg) 4 6 1 kg lúa mỳ 1/2 lít rượu < 2/3 lít rượu 1 lít rượu 2 kg lúa mỳ > 3/2 kg lúa mỳ 3. Lý thuyết lợi thế so sánh 3. Lý thuyết lợi thế so sánh (Comparative advantage) (Comparative advantage) 3.3. Nguồn gốc của lợi thế so sánh 3.4. Lợi thế so sánh biểu hiện RCA 3.4. Ưu điểm và hạn chế E XA E XW 3.4.1. Ưu điểm RCA : E A Ew Khắc phục nhược điểm của lợi thế tuyệt đối. 3.4.2. Hạn chế • RCA < 1: Không có năng lực cạnh tranh Không xác định được tỷ lệ trao đổi quốc tế • 1 ≤ RCA ≤ 2,5: Năng lực cạnh tranh thấp Chưa chú ý đến cầu • RCA > 2,5: Năng lực cạnh tranh cao 4. Thương mại quốc tế 5. Nhận xét các lý thuyết và chi phí cơ hội thương mại cổ điển Chi phí cơ hội tăng dần 5.1. Mục đích Đường bàng quan 5.2. Các giả thuyết Gạo Lao động là yếu tố sản xuất duy nhất; Toàn dụng lao động; Sự dịch chuyển yếu tố sản xuất; PPF Mức giá Chi phí vận tải, bảo hiểm; Tính kinh tế theo quy mô; O Thép Tập trung vào thương mại hàng hóa. 3
- 10/21/2010 Chương 2: CÁC LÝ THUYẾT VỀ 1. Sơ lược về tác giả và THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ hoàn cảnh ra đời của lý thuyết Lý thuyết về sự ưu đãi các yếu tố I CÁC LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN được Hechscher nêu ra lần đầu tiên II LÝ THUYẾT VỀ SỰ ƯU ĐÃI CÁC YẾU TỐ vào năm 1919 trong một bài báo ngắn tại Thụy Điển - “Tác Tác động của Ngoại III CÁC LÝ THUYẾT MỚI thương đến phân phối thu nhập”, 30 Eli Heckscher Bertil G. Ohlin (1879 - 1952) (1899-1979) năm sau mới được dịch ra tiếng Anh. 1 2 3 Hoàn cảnh ra đời Nội dung chính Nhận xét ưu điểm Bertil Ohlin - học trò của Heckscher - phát triển lý thuyết trong tác và sự phát triển của lý thuyết và hạn chế phẩm “Thương mại quốc tế và thương mại giữa các vùng” năm 1933 và đạt giải Nobel về kinh tế năm 1979. 2. Các giả định của lý thuyết 3.1. Định lý Heckscher - Ohlin Công nghệ sản xuất: cố định, giống nhau giữa các quốc gia và lợi tức không đổi theo quy mô; 3.1.1. Nội dung định lý YTSX không thể di chuyển giữa các quốc gia; Một quốc gia sẽ có lợi thế so sánh Cạnh tranh trong nước là hoàn hảo; và xuất khẩu những mặt hàng thâm Chuyên môn hóa không hoàn toàn; Sở thích ở hai quốc gia là giống nhau; dụng yếu tố sản xuất mà quốc gia Không có chi phí vận tải, thuế quan và các rào đó dồi dào. cản khác. 4. Định lý cân bằng về giá cả 3.1. Định lý Heckscher - Ohlin yếu tố sản xuất 3.1.1. Nội dung định lý 3.1.2. Sơ đồ minh họa Thép Mặt hàng thâm dụng yếu tố sản xuất N1 Mặt hàng X thâm dụng vốn hơn mặt hàng Y khi: kX/lX > kY/lY N0 CN K CV I2 Quốc gia dồi dào yếu tố sản xuất I1 I0 V0 Quốc gia A dồi dào về vốn hơn quốc gia B khi: V1 L KA/LA > KB/LB hoặc rA/wA < rB/wB O Vải 4
- 10/21/2010 3. Các định lý của lý thuyết 3. Các định lý của lý thuyết 3.2. Định lý cân bằng giá cả yếu tố sản xuất 3.3. Định lý Rybczinsky Thương mại tự do sẽ làm cho giá cả các yếu tố sản 3.3.1. Nội dung xuất có xu hướngg trở nên cân bằng. g ạ mức g Tại giá hàng g hóa tương gqquan không g đổi thì sự gia tăng mức cung của một yếu tố sản xuất sẽ làm tăng sản lượng mặt hàng sử dụng nhiều yếu tố đó và làm giảm sản lượng của mặt hàng kia. 3. Các định lý của lý thuyết 3. Các định lý của lý thuyết 3.3.2. Sơ đồ minh họa 3.4. Định lý Stolper – Samuelson Vải Nếu giá tương quan của một mặt hàng tăng lên thì giá tương quan của yếu tố được sử dụng nhiều tương đối để sản xuất mặt hàng đó tăng lên EV1 E E’ và giá tương quan của yếu tố kia giảm xuống. E’V1 ET1 E’T1 Thép 4. Nghịch lý Leontief 1. Thương mại quốc tế dựa trên quy mô Năm 1947, nước Mỹ dồi dào về vốn Mô hình minh họa Số liệu thống kê của Mỹ năm 1947 Ô tô Nhật Bản N Km KX I3 I2 = 1,3 x S I1 EH Lm LX EN E Hoa Kỳ O T Máy bay H 5
- 10/21/2010 3. Lý thuyết vòng đời sản phẩm quốc tế 4. Lý thuyết lợi thế cạnh tranh quốc gia Xuất khẩu I II III Chính Chiến lược, cơ cấu và phủ môi trường cạnh tranh Nước phát minh Nước phát triển Nước đang phát triển t3 Điều kiện các Điều kiện t0 yếu tố sản xuất về cầu t1 t2 t4 Thời gian Các ngành hỗ trợ Giới thiệu SP SP chín muồi SP chuẩn hóa và có liên quan Cơ hội Nhập khẩu IV. LỢI ÍCH CỦA NGOẠI THƯƠNG IV. LỢI ÍCH CỦA NGOẠI THƯƠNG 1. Đối với quốc gia 2. Đối với doanh nghiệp 2.1. Khai thác khả năng dư thừa 1.1. Cho phép tiêu dùng khác với sản xuất 2.2. Giảm chi phí 1.2. Khai thác lợi thế so sánh T Trang t ải chi trải hi phí hí cốố định, đị h gia i tăng tă hiệu hiệ quảả nhờ hờ kinh ki h nghiệm hiệ sản ả 1.3. Lợi ích khác: xuất với số lượng lớn; vận chuyển và mua nguyên liệu với số - Đa dạng hóa sản phẩm, thị trường, …; lượng lớn . - Thúc đẩy cạnh tranh; 1.3. Tăng lợi ích Kéo dài chu kỳ sống của sản phẩm, ưu đãi thuế… - Hợp lý hóa sản xuất, phân phối… 1.4. Phân tán rủi ro IV. LỢI ÍCH CỦA NGOẠI THƯƠNG V. NGOẠI THƯƠNG TRONG NỀN KINH TẾ MỞ QUY MÔ NHỎ 3. Nguồn gốc lợi ích của ngoại thương Nền kinh tế nhỏ được xem là không tác động đến 3.1. Điều kiện các yếu tố sản xuất: nguồn lực tự cung cầu của thế giới; tức là phải chấp nhận giá nhiên, nguồn nhân lực, cơ sở hạ tầng, khoa học g thế g cả của thị trường giới. công nghệ. Trong nền kinh tế mở quy mô nhỏ, nếu mọi yếu 3.2. Trình độ sản xuất, mức độ chuyên môn hóa. tố khác cân bằng, thì sự thay đổi về cung và cầu 3.3. Quy mô sản xuất. sẽ dẫn tới sự thay đổi về số hàng xuất khẩu và nhập khẩu hơn là thay đổi về giá trong nước. 6
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng môn học Kinh tế vĩ mô và sự quản lý nhà nước về kinh tế - PGS.TS. Trang Thị Tuyết
87 p | 193 | 25
-
Bài giảng môn Kinh tế vĩ mô - ThS. Trần Mạnh Kiên
193 p | 218 | 23
-
Bài giảng môn học Kinh tế Quốc tế
370 p | 126 | 19
-
Bài giảng Giới thiệu môn học - Chính sách phát triển nông lâm nghiệp: Chương 1 - PGS.TS Nguyễn Văn Tuấn
18 p | 102 | 12
-
Bài giảng môn học Chính sách thương mại quốc tế - Chương 7: Chiến lược phát triển ngoại thương
16 p | 128 | 7
-
Bài giảng Nhập môn chính sách công: Bài 2 - Nguyễn Xuân Thành
11 p | 86 | 6
-
Bài giảng Luật và chính sách kinh tế - Bài 1: Giới thiệu môn học
20 p | 65 | 6
-
Bài giảng Đánh giá chính sách - Bài 1: Đánh giá chính sách là gì?
38 p | 71 | 6
-
Bài giảng Luật và chính sách công: Bài 1 - Phạm Duy Nghĩa (Năm 2019)
20 p | 9 | 5
-
Bài giảng môn học Kinh tế quản lý
9 p | 96 | 5
-
Bài giảng môn Kinh tế vĩ mô - Chương 5: Tiền tệ, ngân hàng và chính sách tiền tệ
14 p | 52 | 5
-
Bài giảng môn Kinh tế vĩ mô - Chương 6: Mô hình IS-LM, chính sách tài chính, tiền tệ trong mô hình IS-LM
12 p | 41 | 4
-
Bài giảng môn Kinh tế công cộng: Chương 5 - Học viện Tài chính
41 p | 62 | 4
-
Bài giảng môn Kinh tế công cộng: Chương 4 - Học viện Tài chính
42 p | 87 | 4
-
Bài giảng môn học Chính sách thương mại quốc tế - Chương 10: Chính sách xuất khẩu
6 p | 58 | 3
-
Bài giảng môn Kinh tế môi trường: Chương 5 - ĐH Ngoại Thương
12 p | 74 | 2
-
Bài giảng môn học Chính sách thương mại quốc tế - Chương 9: Chính sách nhập khẩu
9 p | 84 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn