Bài giảng môn Kinh tế vĩ mô - Chương 6: Mô hình IS-LM, chính sách tài chính, tiền tệ trong mô hình IS-LM
lượt xem 4
download
Bài giảng môn Kinh tế vĩ mô - Chương 6: Mô hình IS-LM, chính sách tài chính, tiền tệ trong mô hình IS-LM, cung cấp cho người học những kiến thức như: Khái quát chung về mô hình; Cân bằng trên thị trường hàng hoá: đường IS; Cân bằng trên thị trường tiền tệ: đường LM; Phân tích IS-LM; Chính sách tài chính, tiền tệ trong mô hình IS-LM. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng môn Kinh tế vĩ mô - Chương 6: Mô hình IS-LM, chính sách tài chính, tiền tệ trong mô hình IS-LM
- 3/24/2021 6.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MÔ HÌNH N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN Mục tiêu: Xây dựng mô hình IS-LM - Đường IS: Tổng hợp từ mô hình số nhân - Đường LM: Tổng hợp từ mô hình cung-cầu về tiền Sử dụng mô hình IS-LM để phân tích tác động của các chính sách tài chính và tiền tệ Nội dung: 6.1. Khái quát chung về mô hình 6.2. Cân bằng trên thị trường hàng hoá: đường IS 6.3. Cân bằng trên thị trường tiền tệ: đường LM 6.4. Phân tích IS-LM 6.5. Chính sách tài chính, tiền tệ trong mô hình IS-LM N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN 6.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MÔ HÌNH 6.2. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG HÀNG HOÁ: ĐƯỜNG IS N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN 6.2.1. Hàm đầu tư • Mô hình số nhân cơ bản – phản ánh thị trường hàng hóa: R Y=ƒ(R) Lãi suất giảm đầu tư tăng Đường • Mô hình thị trường tiền – phản ánh thị trường tiền: R=ƒ(Y) I = I0 - nR; I=(R) R1 đầu tư Bài toán ở cuối chương 5: Y ↔ R R2 • Tổng hợp hai mô hình trên Mô hình IS-LM – phản ánh 6.2.2. Đường IS và dựng đường IS quan hệ Y và R I1 I2 I • Điều kiện xây dựng mô hình: Y
- 3/24/2021 6.2. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG HÀNG HOÁ: ĐƯỜNG IS 6.2. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG HÀNG HOÁ: ĐƯỜNG IS N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN 6.2.2. Đường IS và dựng đường IS (tiếp theo) 6.2.2. Đường IS và dựng đường IS (tiếp theo) Đường IS là tập hợp những điểm chỉ ra vị trí của nền kinh tế cân bằng trên I= 500- 20R thị trường hàng hóa trong quan hệ với thị trường tiền tệ thông qua lãi suất. Cho R=5 I=400 C=100+0,8Y R Dựng IS: Yad Y2ad(R2) G=400 Đường IS 5 Với R1 có Y1ad=C+I1+G Y1 Y1ad(R1) Yad=900+0,8Y 4 Với R2 có Y2ad =C+I2 +G Y2 I Yad =Y Y=4500 Kết hợp R và Y có IS (b) Cho R=4 I=420 4500 4600 Y 1 R1 R1 C=100+0,8Y G=400 Hình 6.0: Quan hệ 2 IS R2 I R2 Y=ƒ(R) và đường IS I Yad=920+0,8Y (a) I1 I2 (c) Y1 Y2 Yad =Y Y=4600 …… Hình 6.2. Dựng đường IS 6.2. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG HÀNG HOÁ: ĐƯỜNG IS 6.2. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG HÀNG HOÁ: ĐƯỜNG IS N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN 6.2.2. Đường IS và dựng đường IS 6.2.2. Đường IS và dựng đường IS (tiếp theo) (tiếp theo) R I Yad Y R YYad 5 4 400420 900+0,8Y 920+0,8Y 45004600 RA A YYad IS Điều chỉnh về cân bằng R I Yad Y Y=ƒ(R): IS B Cân bằng trên thị Y* YA Tác động của thị trường hàng hóa trường tiền tệ lên thị trường hàng hóa Hình 6.3. Điều chỉnh về cân bằng 2
- 3/24/2021 6.2. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG HÀNG HOÁ: ĐƯỜNG IS 6.2. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG HÀNG HOÁ: ĐƯỜNG IS N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN 6.2.3. Hàm số IS 6.2.4. Độ nghiêng của đường IS Y ad C0 mpc(1 t)Y I G A(Y0;R0) -1/kn Y ad C I G I I0 nR R0 Y ad Y -1/ kn tăng R IS I I0 nR R R1 ad Y Y Y -1/kn giảm A(Y0;R0) IS: Y= C0+mpc(1-t)Y+I0-nR+G Y0 Y1 IS IS: Y=ƒ(R) Hình 6.4. Độ nghiêng của đường IS C0 I0 G n Y IS : Y R Hình 6.5. Thay đổi độ 1 mpc(1 t) 1 mpc(1 t) nghiêng đường IS Y=kA-knR. knR=kA-Y. Y= kA - knR A 1 IS: R Y Chú ý: A là tổng chi tiêu tự n kn định; k là số nhân chi tiêu. Hệ số góc của đường IS là -1/kn 6.2. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG HÀNG HOÁ: ĐƯỜNG IS 6.3. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ: ĐƯỜNG LM N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN 6.3.1. Đường LM và dựng đường LM Ví dụ: R Cho C=100+0,8Y Đường LM I= 500- 20R Cho Md/P=2Y+1000-200R 6 R 5 G=400 Đường IS Ms/P=9000 5 Y ad 1000 0,8Y - 20R Với Y1=4500 có Md/P=10000-200R ad Ms/P=9000 Y Y 4500 4600 Y 4500 5000 Y R1=5 Hình 6.0: Quan hệ IS: 0,2Y=1000-20R Với Y2=4600 có Md/P=10200-200R R=ƒ(Y) và đường LM Hình 6.0: Đường IS Ms/P=9000 Y=5000-100R R2 =6 3
- 3/24/2021 6.3. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯƯỜNG TIỀN TỆ: ĐƯỜNG LM 6.3. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ: ĐƯỜNG LM N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN 6.3.1. Đường LM và dựng đường LM Đường LM: dịch chuyển về cân bằng Y Md/P R MsMd LM 45004600 10000-200R10200-200R 56 Rc C Hàm số LM D R* MsMd Md/P=ƒ(Y;R) y m d/P Ms/P không đổi R LM: R=ƒ(Y) Ms/P cho trước LM: R=ƒ(Y) YC Y Tác động của thị Cân bằng trên trường hàng hóa thị trường tiền Hình 6.7. Điều chỉnh về cân bằng lên thị trường tiền 6.3. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ: ĐƯỜNG LM 6.3. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ: ĐƯỜNG LM N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN Khái niệm đường LM Ví dụ Đường LM là tập hợp những điểm chỉ ra vị trí của nền kinh tế, LM: R = ƒ(Y) thoả món điều kiện cân bằng trên thị trường tiền tệ, trong quan hệ với sản lượng. Đườ ng LM. Cho: Với một mức cung tiền không đổi, đường cho biết, ứng R với một mức sản lượng cho trước thì lói suất phải bằng bao Md /P=2Y+1000-200R; nhiêu để cân bằng trên thị trường tiền tệ MS/P=9000 LM LM: 9000=2Y+1000-200R Dựng 3 5 R3 hoặc Y=4000+100R đường R3 LM 2 LM R2 R2 1 R1 R1 hoặc R = Y/100 - 40 // Md(Y1); Md(Y2); Md(Y3) 4000 4500 Y Ms/P Y1 Y2 Y3 a) Thị trường tiền tệ b) Đường LM Hình 6.6. Dựng đường LM 4
- 3/24/2021 6.3. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ: ĐƯỜNG LM 6.4. PHÂN TÍCH IS-LM N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN Tính lãi suất và sản IS: Y=ƒ(R) Độ nghiêng của đường LM LM lượng cân bằng LM: R=ƒ(Y) Md/P = hY+N-mR R R Md/P =MS/P Y; R Y LM: MS/P =hY+N-mR Ví dụ: Y N (Ms : P) h Hình 6.8. Độ nghiêng Đường IS. Cho thị trường hàng hoá: R Y m m của đường LM: C=100+0,8Y =h/m (Ms : P) N m I=500-20R LM : Y R m giảm h h G=400 Đường LM. Cho: R h/m tăng Md /P=2Y+1000-200R; m tăng Yad =1000+0,8Y-20R MS/P=9000 h/m Yad =Y LM: 9000=2Y+1000-200R Hình 6.9. Thay đổi độ LM giảm A(Y0;R0) IS: Y=5000-100R. hoặc Y=4000+100R nghiêng của đưường LM Y 6.4. PHÂN TÍCH IS-LM 6.4. PHÂN TÍCH IS-LM N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN 6.4.1. Quan hệ IS-LM, lãi suất và sản lượng cân bằng LM Xác định điểm cân bằng: R Mô hình IS-LM xác định đồng thời Cho IS=LM E R LM lãi suất và sản lượng cân bằng R0 Y=5000-100R is E Y=4000+100R Điều kiện: 5 - Y Yn ( Yn – Sản lượng tiềm năng) - Gía cố định. R=5 và Y=4500 Y0 y is Cân bằng trên thị trường hàng hóa Nền kinh tế IS Cân bằng trên thị trường tiền tệ Nền kinh tế LM // 4000 4500 5000 Tại E nền kinh tế cân bằng trên cả 2 thị trường Chính phủ có thể tác động Mô hình giúp giải thích tác động của chính sách tài chính, vào Y, R như thế nào? tiền tệ trong điều kiện Y< Yn và P không đổi. 5
- 3/24/2021 6.4. PHÂN TÍCH IS-LM N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN LM 6.4.2. Các nhân tố làm dịch chuyển đường IS R ΔG=100 R IS1 IS2 * Đường IS1: E * Đường IS2: R0 C=100+0,8Y C=100+0,8Y I=500-20R 5 I=500-20R is G=400 G=400 ΔG=100 Yad =1000+0,8Y-20R y // Y0 Yad =Y Yad =1100+0,8Y-20R 4500 5000 Y IS1 : Y=5000-100R. Yad =Y Xây dựng mô hình IS-LM để làm gì? IS2 : Y=5500-100R. 6.4. PHÂN TÍCH IS-LM N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN Cho thị trường hàng hoá: 6.4.2. Các nhân tố làm dịch chuyển đường IS C=200+0,75Y I=500-25R Nguyên tắc: IS: Y=ƒ(R) Yad G=400 Cố định R yếu tố nào làm thay đổi Y Y2ad(R0) Y1ad(R0) Yad Cho thị trường tiền: Yad thay đổi do lãi suất IS a) Y Md /P=2Y+1800-200R; Yad thay đổi không do lãi suất IS MS/P=9000 dịch chuyển Y1 Y2 IS=Y Yad=C0+mpc(Y-NT)+G+I0-nR R0 ΔC0 Lạc quan tiêu dùng Tính Y, R. Vẽ đồ thị Cho ΔG=100 tính Y, R mới và vẽ tiếp trên cùng ΔG Chính sách tài chính IS1 IS2 một đồ thị. ΔNT b) Y1 Y2 ΔI0 Lạc quan kinh doanh Hình 6.11. Dịch chuyển IS 6
- 3/24/2021 6.4. PHÂN TÍCH IS-LM 6.4. PHÂN TÍCH IS-LM N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN 6.4.3. Các nhân tố làm dịch chuyển đường LM 6.4.3. Các nhân tố làm dịch chuyển đường LM Md/P = hY+N-mR Đường LM1: MS1 LM1 LM2 Md /P=2Y+1000-200R; R 1 LM1 R1 1 R1 MS/P=9000 R2 R2 2 LM2 LM: 9000=2Y+1000-200R 5 2 Md1(Y,N1) LM1: Y=4000+100R Md2(Y,N2) R= Y/1000 - 40 3 MS/P=400 M/P Y // * Đường LM2: a) Cầu tự định về tiền giảm b) Dịch chuyển LM 4000 4500 4700 Y Md /P=2Y+1000-200R; 4200 MS/P=9400 Hình 6.13. Dịch chuyển đường LM LM: 9400=2Y+1000-200R do cầu tự định về tiền giảm LM2: Y=4200+100R; R=Y/1000 - 42 6.4. PHÂN TÍCH IS-LM N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN 6.4.3. Các nhân tố làm dịch chuyển đường LM Bảng 6. Tóm tắt các yếu tố gây tác động dịch Nguyên tắc: LM: R=ƒ(Y) chuyển đường IS , LM. Cố định Y yếu tố nào làm thay đổi R MS1 Ms2 Thay Dịch chuyển Thay 1 LM1 Yếu tố đổi yếu IS, LM đổi sản 1 R1 R1 tố lượng 2 R2 2 LM2 R2 Chi tiêu của chính Tăng IS sang phải Tăng phủ - IS sang trái Giảm Md(Y1) Thuế - IS sang phải Tăng M/P Y1 Lạc quan tiêu dùng - IS sang phải Tăng Lạc quan kinh doanh - LM sang phải Tăng a) Tăng cung tiền b) Dịch chuyển LM Cung tiền - LM sang trái Giảm Cầu tự định về tiền Hình 6.12. Dịch chuyển đường LM do tăng cung tiền tệ. 7
- 3/24/2021 6.4. PHÂN TÍCH IS-LM 6.5. CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH, TIỀN TỆ TRONG MÔ HÌNH IS-LM N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN 6.4.4. Dịch chuyển các đường IS,LM và thay đổi vị trí cân bằng 6.5.2. Tác động của chính sách tiền tệ LM LM1 LM2 MS1 Ms2 LM1 LM1 LM2 1 1 1 R1 R1 LM2 2 R1 R1 R2 2 2 1 R2 R2 R1 R* 3 IS1 IS1 R2 2 IS1 IS2 R2 IS Md(Y) lãi Y1 Y2 a) M/P b) Y1 Y* Y2 Y1 Y2 Y1 Y2 Hình 6.14. Đường IS dịch Hình 6.15. Đường LM dịch Hình 6.18. Thay đổi tổng sản chuyển sang phải, sản lượng chuyển sang phải, lãi suất phẩm và lãi suất do tăng cung Hình 6.19. Tác động của việc tăng cung và lãi suất tăng giảm, sản lượng tăng tiền tiền đến lãi suất sản lưượng 6.5. CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH, TIỀN TỆ TRONG MÔ HÌNH IS-LM 6.5. CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH, TIỀN TỆ TRONG MÔ HÌNH IS-LM N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN 6.5.3. Kết hợp chính sách tài chính và tiền tệ 6.5.1. Tác động của Yad LM1 LM2 chính sách tài chính Yad 1 2 Y2ad(R0) R1 LM Y2ad(R0) G Y1ad(R0) R2 2 G Y1ad(R0) Y IS1 IS2 R1 1 a) Y a) Y1 Y2 Y1 Y2 R2 Y1 Y2 IS1 IS2 3 R2 Hình 6.20. Kết hợp chính R* 3 sách tài chính và tiền tệ 1 2 R* R0 1 `1 2 R0 Y1 Y2 1 * G Yad Y Md/P IS1 IS2 IS1 IS2 *Ms/P = Md/P Hình 6.16. Thay đổi tổng sản b) b) * R không đổi phẩm và lãi suất do chính Y1 Y* Y2 Y1 Y* Y2 sách tài chính * Đầu tư tư nhân không bị lấn át. Hình 6.17. Chính sách tài chính Hình 6.17. Chính sách tài chính * Sản lượng tăng bằng mức tăng và lấn át đầu tư tư nhân và lấn át đầu tư tư nhân trong mô hình số nhân cơ bản. 8
- 3/24/2021 IS LM Ví dụ về mô hình IS-LM R N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN * Xác định điểm cân bằng: Cho IS=LM IS LM E1 R R* Y=5000-100R E1 Y=4000+100R 5 R=5 và Y=4500 // Y* Y // Hình 6.21. Mô hình IS-LM 4000 4500 5000 Y Hình 6.21. Mô hình IS-LM và tác động của chính sách tài chính Lãi suất, sản lượng, phụ thuộc vào những gì? b. Cho chi tiêu của chính phủ tăng Chính phủ có thể tác động đến lãi suất, sản lượng ntn? G=100 Y=?; R=?; Ví dụ về mô hình IS-LM Nhớ lại mô hình số nhân N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN Cho thị trường hàng hoá: Thị trường tiền: Cho thị trường hàng hoá: C=100+0,8Y Md /P=2Y+1000-200R; C=100+0,8Y 2 Y2ad Yad I=500-20R MS/P=9000 I=500-20R Y1ad G=400 G=400 1 a. Đường IS, LM; R và Y cân bằng R=5 I=400 1000 Yad =1000+0,8Y-20R 900 Yad =Y Y1ad =900+0,8Y IS: Y=5000-100R. Yad =Y Y=4500 4500 5000 Y * Đường LM. Cho: Md /P=2Y+1000-200R; R=5; G=100 MS/P=9000 Y2ad =1000+0,8Y R=0 P= 0 LM: 9000=2Y+1000-200R Yad =Y hoặc Y=4000+100R G=100 Y=500 Y=5000 9
- 3/24/2021 Ví dụ về mô hình IS-LM (tiếp theo) Ví dụ về mô hình IS-LM (tiếp theo) N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN b. Cho chi tiêu của chính phủ tăng d. Kết hợp chính sách tài chính G=100 IS2: Y=5500-100R; và tiền tệ IS IS2 LM IS1 IS2 LM1 LM3 * Xác định điểm cân bằng: R R G=100 IS2 : Y=5500-100R; E2 Cho IS=LM E2 7,5 E1 E1 E3 Giữ I không đổi IS2 : Y=5500-100R 5 5 LM1 : Y=4000+100R M/P=2x5000+1000-200x5=10000 MS/P=1000 R=7,5 và Y=4750 R=2,5; Y=250. I= - 50. // // 4000 4500 5000 Y 4000 4500 5000 Y G=100 Y=500 I= - 50 Y= - 250 4750 Hình 6.21. Kết hợp chính sách Hình 6.21. Mô hình IS-LM và tác tài chính và tiền tệ Y=250 động của chính sách tài chính Ví dụ về mô hình IS-LM (tiếp theo) Các dạng bài tập N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN c. Cho cung tiền tăng Tính ngược: MS/P=400 LM2: Y=4200+100R; IS LM1 LM2 Để có Y=200 G = ? R * Xác định điểm cân bằng: Để có Y=200 MS/P =? Cho IS=LM E1 Để có Y=200, giữ I=0 Kết hợp G và MS/P? 5 IS1 : Y=5000-100R 4 E3 LM2 : Y=4200+100R Để có I=20 và Y=0 cần kết hợp chính // R=4 và Y=4600 sách tài chính, tiền tệ như thế nào? R= - 1; Y=100. I= 20. 4000 4500 5000 Y 4600 Hình 6.21. Mô hình IS-LM và tác động của chính sách tiền tệ 10
- 3/24/2021 Các dạng bài tập N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN Cho thị trường hàng hoá: Tính ngược: C=200+0,8Y Để có Y=200 G = ? I=500-25R IS1 IS2 LM1 LM2 G=400 Để có Y=200 MS /P =? R E2 7 E2 E3 Cho thị trường tiền: Để có Y=200 R=0 G1 = 40 5 Md /P=2Y+1800-200R; LM: Y=4000+100R MS/P=11000 Y=4700 R=7; // R=2 I= - 40. a. Tính Y, R 4500 4700 Y Để có Y=200 R=0 G1 = 40 b. Cho G=100 Y=? R= ? I=? c. Để có Y= 200 G=? R=2; d. Để có Y= 200 M/P = ? I= - 40 G2 = 40 G = 80 e. Vẽ đồ thị R LM Cho thị trường hàng hoá: Trong ngắn hạn, việc tăng chi tiêu xây dựng cơ sở hạ E C=200+0,8Y R0 tầng của chính phủ tác I=550-25R động gì đến Y, C, I? IS G=400 Y0 Y Cho thị trường tiền: Md /P=2Y+2200-200R; R LM MS/P=11000 Chính phủ tăng chi tiêu kết hợp với chính sách E a. Tính Y, R tiền tệ thắt chặt gây tác R0 b. Cho G=100 Y=? R= ? I=? động gì đến nền kinh tế? IS c. Vẽ đồ thị d. Để có Y= 200 G=? Y0 Y 11
- 3/24/2021 Kiểm tra giữa kỳ 30’ R LM Trong ngắn hạn, chính phủ Bài 1 tăng thuế gây tác động gì đến E Cho C=200+0,85Y; I=300; G=400; X=300; M=0,1Y; t=0,12. R0 a. Tính Y, vẽ đồ thị. nền kinh tế b. Xác định tình trạng ngân sách, cán cân thương mại IS c. Xác định các thành phần chi tiêu? d. Khi chính phủ tăng chi tiêu 100, tình trạng ngân sách Y0 y và cán cân thương mại thay đổi ntn? Bài 2 R LM Cho thị trường hàng hoá: C=200+0,8Y; I=550-25R; G=400. Trong ngắn hạn, để tăng Cho thị trường tiền: Md /P=2Y+2200-200R; Ms/P=11000. E a. Tính Y, R đầu tư và giữ Y không đổi, R0 chính phủ cần làm gì? b. Cho G=100 Y=? R= ? I=? IS c. Vẽ đồ thị Yêu cầu: Làm bài trên giấy (không cần chép đề); chụp ảnh và gửi Y0 Y vào địa chỉ: nguyendoanbk@yahoo.com. 0913 037 853 R LM Trong ngắn hạn, khi xuất khẩu giảm, để giữ Y E R0 không đổi, chính phủ cần làm gì? IS Y0 Y R LM Trong ngắn hạn, đầu tư E giảm, để giữ Y không đổi, R0 chính phủ cần làm gì? IS Y0 Y 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng môn kinh tế học
180 p | 1527 | 241
-
Bài giảng môn Kinh tế vi mô
107 p | 784 | 241
-
Bài giảng môn kinh tế vĩ mô- chương 2
16 p | 550 | 228
-
Bài giảng môn kinh tế vĩ mô- chương 3
31 p | 434 | 202
-
Bài giảng môn kinh tế vĩ mô- chương 4
15 p | 472 | 197
-
Bài giảng môn kinh tế vĩ mô- chương 5
21 p | 409 | 188
-
Bài giảng môn kinh tế vĩ mô- chương 7
35 p | 377 | 177
-
Bài giảng môn kinh tế vĩ mô- chương 6
26 p | 349 | 176
-
Bài giảng môn Kinh tế vĩ mô - ThS. Trần Mạnh Kiên
193 p | 214 | 23
-
Bài giảng môn Kinh tế vi mô: Phần 2 - Trịnh Hoàng Hiệp
42 p | 131 | 17
-
Bài giảng môn Kinh tế vi mô: Phần 1 - Trịnh Hoàng Hiệp
31 p | 130 | 13
-
Bài giảng môn Kinh tế vi mô: Chương 1 - HVTH. Lê Văn Trung Trực
7 p | 173 | 11
-
Bài giảng Kinh tế vi mô (ThS. Trần Nguyễn Minh Ái ) - Chương 4: Hành vi của doanh nghiệp
63 p | 96 | 7
-
Bài giảng môn Kinh tế vĩ mô - Chương 7: Mô hình tổng cầu - tổng cung
24 p | 30 | 5
-
Bài giảng môn Kinh tế vĩ mô chương 10: Đo lường sản lượng quốc gia
56 p | 22 | 4
-
Bài giảng môn Kinh tế vĩ mô - Chương 3: Các đại lượng cơ bản của kinh tế vĩ mô
18 p | 37 | 4
-
Bài giảng môn Kinh tế vĩ mô - Chương 4: Tổng cầu và mô hình số nhân cơ bản
20 p | 28 | 4
-
Bài giảng môn Kinh tế vĩ mô - Chương 5: Tiền tệ, ngân hàng và chính sách tiền tệ
14 p | 47 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn