intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng môn học Trắc địa đại cương: Bài 1&2 - Đặng Đức Duyến

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:28

200
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng môn học Trắc địa đại cương: Bài 1&2 trình bày nội dung chương I, chương II. Nội dung 2 bài học này trình bày nhiệm vụ chính của ngành trắc địa, vai trò của trắc địa trong đời sống xã hội, lịch sử phát triển của ngành trắc địa và các kiến thức chung về trắc địa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng môn học Trắc địa đại cương: Bài 1&2 - Đặng Đức Duyến

  1. MÔN HỌC TRẮC ĐỊA ĐẠI CƯƠNG Tên giáo viên: Đặng Đức Duyến Điện Thoại : 0982859988 Liên hệ : phòng 317 nhà hành chính - ĐH Thuỷ lợi vào các buổi sáng thứ 2 hàng tuần Tài liệu cần sử dụng cho lớp N3 . Sinh viên truy nhập. Hòm thư : Mật khẩu :
  2. CHƯƠNG I BÀI MỞ ĐẦU 1-1 Nhiệm vụ chính của ngành Trắc đia 1-2 Vai trò của trắc đia trong đời sống XH 1-2 Lịch sử phát triển của ngành trắc đia
  3. CHƯƠNG II KIẾN THỨC CHUNG VỀ TRẮC ĐỊA
  4. Đ 2.1. Hỡnh dạng & kớch thước trỏi đất 1. Hình dạng A h AD D HA C ­MT C 0 ( m) HB a- Định nghĩa MTC b- Tính chất MTC B Độ cao MTC = 0 m H - Độ cao h - Chênh cao
  5. 2- Kích thước p a a = 6378245 m o b = 6356863 m b a −b 1 p1 Độ dẹt: α = ≈ a 300 R = 6371 km
  6. § 2.2. Sai sè do độ cong trái đất  1- Sai số về khoảng cách ∆d = t ­ d B1 t A t = R.tgθ  d B θ = d/R R ∆d = R (tg θ ­ θ) o ∆d = d3/3R2 d = 10 km ; ∆d = 0.8 cm ; ∆d/d = 1/1220000 d = 50 km ; ∆d = 102 cm ; ∆d/d = 1/49000
  7. 2- Sai số về độ cao B1 Góc BAB1 = θ/2   A t ∆h ∆h = dθ/2 d B θ = d/R R ∆h = d2/2R o d = 0.05 km ∆h = 0.2 mm d = 1.00 km ∆h = 78 mm d = 2.00 km ∆h = 314 mm
  8. § 2.3 . HÖ to ¹ ®é ®Þa lý  Hệ toạ độ địa lý là hệ được tạo bởi MPKTG & MPXĐ  Đường Kinh tuyến gốc Grinuyt Bắc  Đường xích đạo  Đường Vĩ tuyến G M  Một điểm trên mặt đất muốn xác định theo toạ độ địa lý cần biết 2 yếu tố: kinh độ và Tây O φ Đông vĩ độ λ  Kinh độ của một điểm là gúc G1 M1 nhị diện giữa MPKTG & MPKT đi qua điểm đú (λ)  Vĩ độ của một điểm là gúc quýet trong MPKT chứa điểm Nam đú tớnh từ MPXĐ (φ)
  9.  Từ KT 00–1800 phía  đông được gọi là KĐ  đông  Grinuyt Bắc KT: 1800  Từ KT 00–1800 phía  G tây được gọi là KĐ tây  Từ XĐ về cực bắc  được gọi là VĐ bắc Tây O Đông  Từ XĐ về cực nam  G1 được gọi là VĐ nam  Ví dụ:  Hà Nội λ =1070 KĐ đụng KT: 00 Nam φ = 210 VĐ bắc
  10. § 2.4 . HÖ to¹ ®é Trắc ®Þa th ế giới-84 (WGS- 84) Z V Grinuyt  Hệ toạ độ trắc địa thế giới- r M_V 84 để xỏc định cỏc điểm trờn RV mặt đất và khụng gian. Mỗi G M điểm được xỏc định bởi 3 đậi lượng X,Y,Z RM  OZ trựng với trục quay trỏi ZM đất Tây O Y YM XV  OX giao tuyến mf xớch đạo XM và mf kinh tuyến gốc YV  OY trục vuụng gúc với OX X trờn mf xớch đạo Nam
  11. §2.5. Kh¸i niÖm phÐp c hiÕu b¶n ®å 1. Phép chiếu mặt bằng B C Phép chiếu: Xuyên tâm  Tâm chiếu: Tâm O của trái D A đất  Mặt chiếu: Mặt thuỷ E chuẩn của trái đất  Tâm chiếu xa các tia chiếu b P c song song, khu vục chiếu nhỏ coi MTC là mf P a d  Sau khi chiếu:  ứng dụng: MTC e
  12. 2. Phép chiếu hình nón N W E  S
  13. S Ngoại tiếp TĐ bằng một hình nón Trục quay TĐ trùng với đỉnh S hình nón TĐ tiếp xúc với hình nón theo vĩ tuyến A B  V T tiÕp xóc    Phép chiếu: Xuyên tâm   O Tâm chiếu: Tâm trái đất Xích đạo Mặt chiếu: Mặt trong của hình nón Sau khi chiếu khai triển hình nón theo đường sinh  
  14. Hình sau khi chiếu 0 A S B 0 180 180 c VÜ xó 150 tu y Õn t i Õp 150 120 120 X Ýc h ®¹ o 90 90 60 60 Vĩ tuyến 30 0 30 Kinh tuyến
  15. Đặc điểm: - Vĩ tuyến là các vòng tròn đồng tâm, tâm là S - Kinh tuyến là các đường sinh của hình nón - VTTX sau khi chiếu có độ dài không đổi. Vùng gần vĩ tuyến tiếp xúc ít bị biến dạng và vùng càng xa thì biến dạng càng nhiều. - ứng dụng: Sử dụng ở vùng có độ vĩ từ 300 đến 600 tốt nhất là 450°.
  16. 3. Phép chiếu hình trụ đứng N W E S
  17.  Ngoại tiếp TĐ bằng hình trụ đứng. P  TĐ tiếp xúc với hình trụ theo đường xích đạo.  Phép chiếu: Xuyên tâm.  Tâm chiếu: Tâm O của O trái đất.  Mặt chiếu: Mặt trong Xích đạo của hình trụ.  Sau khi chiếu khai triển hình trụ theo đường sinh của hình trụ. P1
  18. Hình sau khi chiếu Kinh tuyến gốc 900 900 Xích đạo 00 00 900 900 1800 00 1800 Kinh tuyến Vĩ tuyến
  19.  Đặc điểm : - Kinh tuyến là những đường thẳng đứng (cách đều nhau) và trùng với đường sinh của hình trụ. - Vĩ tuyến là những đường thẳng nằm ngang. Khoảng cách giữa các vĩ tuyến tăng dần về 2 phía. - Độ dài của đường xích đạo sau khi chiếu không thay đổi. - Những vùng đất càng gần xích đạo càng ít biến dạng và ngược lại.  ứng dụng: Sử dụng cho vùng gần xích đạo có độ vĩ nhỏ hơn 300
  20. 4. Phép chiếu hình trụ ngang N W E S
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2