Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 14: Luyện từ và câu Dùng câu hỏi vào mục đích khác (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
lượt xem 1
download
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 14: Luyện từ và câu Dùng câu hỏi vào mục đích khác (Trường Tiểu học Thạch Bàn B) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi; nhận biết được tác dụng của câu hỏi; bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể;... Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 14: Luyện từ và câu Dùng câu hỏi vào mục đích khác (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
- Luyện từ và câu Kiểm tra bài cũ 1.Tìm từ nghi vấn trong câu hỏi sau: a) Có phải chú bé đất trở thành chú Đất Nung không? b) Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung, phải không? 2. Trong các câu dưới đây, câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi? a. Bạn có thích chơi diều không? b. Th b ử xem ai khéo tay hơn nào? Thử xem ai khéo tay hơn nào. 3. Câu hỏi dùng để làm gì? Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa biết.
- I. Nhận xét: 1. Đọc lại đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với chú bé Đất trong truyện Chú Đất Nung: Ông Hòn Rấm cười bảo: Sao chú mày nhát Sao chú mày nhát thế? Đất có thể nung trong lửa kia mà! thế? Chú bé Đất ngạc nhiên hỏi lại: Nung ấy ạ?? Chứ sao? Ch sao? Đã là ng ười thì phải dám xông pha, làm được nhiều việc có ích. * Tìm câu hỏi trong đoạn đối thoại trên?
- I. Nhận xét: 2. Theo em các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết không? Nếu không chúng được dùng làm gì? Câu hỏi Mục đích Sao chú mày nhát thế? Ông Hòn Rấm chê chú bé Đ chê ất nhát. Chứ sao? Ông Hòn Rấm khkh ẳẳng đ ịnh ất có ng định đ thể nung trong lửa.
- I. Nhận xét: 3. Trong Nhà văn hoá, em và bạn say sưa trao đổi với nhau về bộ phim đang xem. Bỗng có người bên cạnh bảo: “Các cháu có th ể nói nhỏ hểơ nói nh “Các cháu có th n không?” Em hi ểu câu hỏi ấy có ý ỏ hơn không?” nghĩa gì?
- Luyện từ và câu Dùng câu hỏi vào mục đích khác I. Nhận xét: Câu hỏi Mục đích Sao chú mày nhát thế? chê Ông Hòn Rấm chê chú bé Đất nhát. Chứ sao? Ông Hòn Rấm khkh ẳẳ ng đ ịnh ng đ ịnh đất có thể nung trong lửa. Các cháu có thể nói Câu hỏi dùng để nêu yêu nhỏ hơn không? yêu cầu, mong mu cầu, mong mu ốn. ốn.
- I. Nhận xét: Hôm nay, Lan được điểm 10 môn Toán. Lan khoe với mẹ, mẹ phấn khởi nói: Sao con mẹẹ gi Sao con m giỏỏi th i thếế??
- I. Nhận xét: Câu hỏi Mục đích Sao chú mày nhát thế? Ông Hòn Rấm chê chú bé chê Đất nhát. Sao con mẹ giỏi thế? Sao con m khen Mẹ khen Lan gi ỏi. Chứ sao? Ông Hòn Rấm kh khẳẳng đ ng định đ ịnh ất có thể nung trong lửa. Các cháu có thể nói yêu c Câu hỏi dùng để nêu yêu c ầu, ầu, nhỏ hơn không? mong muốn.
- I. Nhận xét: Lan và Hoa cùng xem một bộ phim. Lan bảo phim đó “Phim đó mà hay à?” hay nhưng Hoa lại bảo: “Phim đó mà hay à?”
- I. Nhận xét: Câu hỏi Mục đích Sao chú mày nhát thế? Ông Hòn Rấm chê chú bé chê Đất nhát. Sao con mẹ giỏi thế? Sao con m Mẹ khen Lan gi khen ỏi. Chứ sao? Ông Hòn Rấm kh khẳẳng đ ng định đ ịnh ất có thể nung trong lửa. Phim đó mà hay à? Phim đó mà hay à? phủủ đ Hoa ph địịnh ý ki nh ến của Lan. Các cháu có thể nói yêu c Câu hỏi dùng để nêu yêu c ầu, ầu, nhỏ hơn không? mong muốn.
- II. Ghi nhớ: Nhiều khi ta có thể dùng câu hỏi để thể hiện: 1. Thái độ khen, chê. 2. Sự khẳng định, phủ định. 3. Yêu cầu, mong muốn..
- III. Luyện tập: Bài 1: Các câu hỏi sau được dùng làm gì? a. Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc, mẹ bảo: “Có nín đi không? Các chị ấy cười cho đây này.” b. ánh mắt các bạn nhìn tôi như trách móc: “Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy?” c. Chị tôi cười: “Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à?” d. Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn trước bến xe: “Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi miền Đông không?”
- Luyện từ và câu Dùng câu hỏi vào mục đích khác III. Luyện tập: Bài 1. Các câu hỏi sau được dùng làm gì? a. Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc, mẹ Mẹ yêu c yêu cầầuu em bé nín khóc. ảo: “Có nín đi không? Các chị ấy bCó nín đi không? cười cho đây này.” b. ánh mắt các bạn nhìn tôi như trách móc: Thể hiện ý chê trách chê trách Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như “Vì sao c vvậậ y?” y? c. Chị tôi cười: “Em v Em vẽẽ th thếế này mà b này mà bảảo là o Chị chê em v chê ẽ không giống con ng ựa à? là con ng ựa à?” con ngựa d. Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn Bà cụ nh nhờờ c cậậyy giúp đ ỡ trước bến xe: “Chú có th Chú có thểể xem giúp tôi xem giúp tôi mờ giấ có xe đi mimềấ n Đông y giờ có xe đi mi y ền Đông không?” không?
- Luyện từ và câu Dùng câu hỏi vào mục đích khác III. Luyện tập: Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây: a. Trong giờ sinh hoạt đầu tuần của toàn trường, em đang chăm chú nghe cô hiệu trưởng nói thì một bạn ngồi cạnh hỏi chuyện em. Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nói với bạn: Chờ xong giờ sinh hoạt sẽ nói chuyện. b. Đến nhà một bạn cùng lớp, em thấy nhà rất sạch sẽ, đồ đạc sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp. Hãy dùng hình thức câu hỏi để khen bạn. c. Trong giờ kiểm tra, em làm sai một bài tập, mãi đến khi về nhà em mới nghĩ ra. Em có thể tự trách mình bằng câu hỏi như thế nào? d. Em và các bạn trao đổi về các trò chơi. Bạn Linh bảo: “Đá cầu là thích nhất.” Bạn Nam lại nói: “Chơi bi thích hơn.” Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nêu ý kiến của mình: chơi diều cũng thú vị.
- Luyện từ và câu Dùng câu hỏi vào mục đích khác III. Luyện tập: Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây: a. Trong giờ sinh hoạt đầu tuần của toàn trường, em đang chăm chú nghe cô hiệu trưởng nói thì một bạn ngồi cạnh hỏi chuyện em. Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nói với bạn: Chờ xong giờ sinh hoạt sẽ nói chuyện. Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng mình cùng nói chuyện được không?
- Luyện từ và câu Dùng câu hỏi vào mục đích khác III. Luyện tập: Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây: b. Đến nhà một bạn cùng lớp, em thấy nhà rất sạch sẽ, đồ đạc sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp. Hãy dùng hình thức câu hỏi để khen bạn. Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế?
- Luyện từ và câu Dùng câu hỏi vào mục đích khác III. Luyện tập: Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây: c. Trong giờ kiểm tra, em làm sai một bài tập, mãi đến khi về nhà em mới nghĩ ra. Em có thể trách mình bằng câu hỏi như thế nào? Bài toán không khó sao mình lại làm sai vậy nhỉ?
- Luyện từ và câu Dùng câu hỏi vào mục đích khác III. Luyện tập: Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây: d. Em và bạn trao đổi về các trò chơi. Bạn Linh bảo: “Đá cầu là thích nhất.” Bạn Nam nói: “Chơi bi thích hơn.” Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nêu ý kiến của mình: chơi diều cũng thú vị. Chơi diều cũng thú vị đấy chứ?
- Luyện từ và câu Dùng câu hỏi vào mục đích khác Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống trong SGK A Bạn chờ hết giờ sinh hoạt rồi hãy nói chuyện có được không? B Sao nhà bạn sạch sẽ, gọn gàng và ngăn nắp thế? C Bài toán dễ vậy, sao mình lại không làm được nhỉ? D Chơi diều cũng thú vị đấy chứ?
- Luyện từ và câu Dùng câu hỏi vào mục đích khác III. Luyện tập: Bài 3. Hãy nêu một vài tình huống có thể dùng câu hỏi để: a. Tỏ thái độ khen, chê. b. Khẳng định, phủ định. c. Thể hiện yêu cầu, mong muốn.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều năm học 2019-2020 - Bài 6: Ôn tập (Trường Tiểu học Ái Mộ B)
22 p | 29 | 2
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều năm học 2019-2020 - Bài 4: Dấu hỏi - Dấu nặng (Trường Tiểu học Ái Mộ B)
32 p | 25 | 2
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều năm học 2019-2020 - Bài 3: Dấu sắc (Trường Tiểu học Ái Mộ B)
25 p | 29 | 2
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều năm học 2019-2020 - Tuần 30: Chính tả Chuyện ở lớp (Trường Tiểu học Ái Mộ B)
13 p | 29 | 1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều năm học 2019-2020 - Tuần 30: Tập đọc Chuyện ở lớp (Trường Tiểu học Ái Mộ B)
10 p | 32 | 1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều năm học 2020-2021 - Tuần 33: Ôn tập cuối năm – Đọc hiểu, viết (Trường Tiểu học Ái Mộ B)
13 p | 18 | 1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều năm học 2020-2021 - Tuần 34: Kể chuyện Hai tiếng kì lạ (Trường Tiểu học Ái Mộ B)
16 p | 18 | 1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều năm học 2020-2021 - Tuần 27: Tập đọc Món quà quý nhất (Trường Tiểu học Ái Mộ B)
15 p | 26 | 1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều năm học 2020-2021 - Tuần 28: Kể chuyện Ba món quà (Trường Tiểu học Ái Mộ B)
24 p | 33 | 1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều năm học 2019-2020 - Tuần 28: Chính tả Ngôi nhà (Trường Tiểu học Ái Mộ B)
12 p | 24 | 1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều năm học 2019-2020 - Bài 5: Dấu huyền - Dấu ngã (Trường Tiểu học Ái Mộ B)
26 p | 29 | 1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều năm học 2019-2020 - Bài 2: b (Trường Tiểu học Ái Mộ B)
24 p | 23 | 1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều năm học 2019-2020 - Tuần 28: Tập đọc Vì bây giờ mẹ mới về (Trường Tiểu học Ái Mộ B)
26 p | 18 | 1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều năm học 2019-2020 - Tuần 28: Tập đọc Quà của bố (Trường Tiểu học Ái Mộ B)
19 p | 34 | 1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều năm học 2019-2020 - Tuần 28: Tập đọc Ngôi nhà (Trường Tiểu học Ái Mộ B)
20 p | 21 | 1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều năm học 2019-2020 - Tuần 28: Kể chuyện Bông hoa cúc trắng (Trường Tiểu học Ái Mộ B)
11 p | 17 | 1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều năm học 2019-2020 - Tuần 28: Chính tả Quà của bố (Trường Tiểu học Ái Mộ B)
9 p | 30 | 1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều năm học 2020-2021 - Tuần 35: Tập đọc Chuyện ở lớp (Trường Tiểu học Ái Mộ B)
7 p | 16 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn