intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nghèo đói bất bình đẳng và tăng trưởng kinh tế

Chia sẻ: Hồ Thị An | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:56

420
lượt xem
48
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Nghèo đói bất bình đẳng và tăng trưởng kinh tế, trong bài giảng này trình bày kiến thức sau: Khái niệm nghèo đói và bất bình đẳng, đo lường nghèo đói và bất bình đẳng, nguyên nhân nghèo đói và bất bình đẳng, các lý thuyết về nghèo đói và bất bình đẳng, thành tích xóa đói giảm nghèo ở một số nước, một số giải pháp xóa đói giảm nghèo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nghèo đói bất bình đẳng và tăng trưởng kinh tế

  1. NGHÈO ĐÓI , BẤT BÌNH ĐẲNG & TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ I. Khái niệm nghèo đói và bất bình đẳng II. Đo lường nghèo đói và bất bình đẳng III. Nguyên nhân nghèo đói và bất bình đẳng IV. Các lý thuyết về nghèo đói và bất bình đẳng V. Thành tích xóa đói giảm nghèo ở một số nước VI. Một số giải pháp xóa đói giảm nghèo
  2. Khái niệm nghèo đói Theo ESCAP: “Nghèo đói là tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng và thõa mãn nhu cầu cơ bản của con người đã được xã hội thừa nhận, tùy theo trình độ phát triển kinh tế-xã hội và phong tục, tập quán của các địa phương:”
  3. Bình đẳng & công bằng (equality & equity) Bình đẳng về: •* Quyền chính trị: bầu cử, pháp luật, tự do ngôn luận, tự do tín ngưỡng, các quyền tự do khác theo hiến pháp.. •* Cơ hội: giáo dục, việc làm, chấm dứt phân biệt đối xử (màu da, tôn giáo, giới tính..) •* Kinh tế: mục tiêu lý tưởng có thu nhập ngang nhau (điều này không có trên thực tế) vì mỗi người khác nhau về trí tuệ, tính cách, nghề nghiệp, điều kiện..
  4. Nghèo tuyệt đối Chuẩn nghèo là một con số tuyệt đối, ai ở dưới chuẩn này là nghèo. Chuẩn nghèo được đo bằng nhiều thước đo: thu nhập, số kg lương thực, số calories… Nghèo tuyệt đối : theo WB: •Châu Á, Phi: 1 USD/ngày •Mỹ Latinh: 2 USD/ngày •Đông Âu, khối thịnh vượng Anh:4 USD/ngày •Tây Âu, Mỹ: 14,4USD/ngày
  5. Ngày 27/8/2008 tại Hồng Kông, ADB công bố chuẩn nghèo mới ở châu A:Ù1 người là nghèo khi thu nhập thấp hơn 1,35$/ngày Chuẩn này xác định bằng cách lấy trung bình cộng các mức nghèo trên cơ sở sức mua hàng hóa và dịch vụ của người nghèo tại 16 nước đang phát triển châu Á:Ấn Độ, Bangladesh, Bhutan, Campuchia,Fiji, Lào, Indonesia, Malaysia, Maldives, Mông cổ, Nepal, Pakistan, Philippines, Thái lan, Srilanka, Việt Nam
  6. • Báo cáo hội nghị thương đỉnh LHQ về xã hội 26/6/2000 “ vì một thế giới tươi đạp hơn”(WB, IMF,OECD,LHQ) hiện nay thế giới có: • 3 tỷ người sống < 2 USD/ngày, trong đó • 1,2 tỷ người sống < 1USD/ngày • 1 tỷ người thất nghiệp • 800 triệu người không được chăm sóc y tế • 850 triệu người mù chữ • 36 triệu người nhiễm HIV
  7. • “100 người trong một ngôi làng toàn cầu có 70 người da màu; 70 người không biết đọc; 50 người suy dinh dưỡng; 80 người sống trong những căn nhà ọp ẹp và chỉ 1 người được đi học, 6 người kiểm soát hơn 50% tài sản của cả ngôi làng đều là người Mỹ”
  8. • Chuẩn nghèo của một số nước : • Malaysia: 28 USD/người/tháng • Srilanka: 17 USD/người/tháng • Bangladesh: 11 USD/người/tháng • Philipines: 7 USD/người/tháng • Indonesia: 6 USD/người/tháng • Nepan: 9 USD/người/tháng • Việt Nam: QĐ TBXH 170/2005/TTg ban hành 8/7/2005: – Nông thôn: 2.400.000 đ/người/năm – Thành thị: 3.120.000 đ/người/ năm
  9. Năm 2006, chuẩn nghèo của TP. HCM là: Thành thị: 6.000.000 đồng/người/năm Nông thôn: 4.000.000 đồng/người năm Nghèo tương đối:khi bạn thuộc về nhóm có thu nhập thấp trong xã hội, có mặc cảm thua thiệt so với những nhóm khác trong xã hội Các nước phát triển hiện nay chủ yếu là nghèo tương đối
  10. 2.1 Các chỉ tiêu đo lường nghèo đói N Po  D Po: tỷ lệ nghèo (headcount rate) N: số người nghèo (số hộ nghèo) D: dân số (tổng số hộ) Việt Nam: tỷ lệ nghèo 58,1%(1993) 19,5%(2004)
  11. Ưu: đơn giản, dễ tính toán, dễ hiểu Nhược:* không chỉ ra mức độ trầm trọng của đói nghèo * Không cho thấy mức độ bất bình đẳng Thu nhaäp/ngöôøi ôû caùc xaõ ( giaû söû coù 4 Chæ soá ngöôøi) chuaån ngheøo Z = 125 Po Xaõ 100 100 150 150 50% A Xaõ 120 124 150 150 50% B
  12. n 1  (Z  Xi)  P1    D i1  Z  Cường độ nghèo (intensity of poverty) đo lường qua chỉ số khỏang cách nghèo N Po  (poverty gap index) P1 D Z: giới hạn nghèo Xi: thu nhập bình quân hay chi tiêu bình quân của người thứ i
  13. Ưu: chỉ ra được cường độ nghèo Nhược: chưa phản ánh được sự phân phối thu nhập bình đẳng hay không P1A = ¼[(3-1)/3 + (3-2)/3 + (3-3)/3] = 0,25 P1B = ¼[(3-2)/3 + (3-2)/3 + (3-2)/3] = 0,25 Thu nhaäp/ngöôøi ( giaû söû coù 4 Chæ Chæ ngöôøi) chuaån ngheøo Z = 300 soá Po soá P1 Xaõ A 100 200 300 400 75% 25% Xaõ B 200 200 200 400 75% 25%
  14. Tính khắc nghiệt của nghèo đói (severity of poverty) đo lường qua P2: chỉ số khỏang cách nghèo đói bình phương (squared poverty gap index) n 2 1  (Z  Xi)  P2     D i1  Z 
  15. Chỉ số phát triển con người HDI ( human development index) là chỉ tiêu tổng hợp của 3 chỉ tiêu : __ Thu nhập bình quân đầu người ( được đánh giá theo phương pháp PPP) __ Tuổi thọ trung bình __ Trình độ văn hóa: xác định trên cơ sở tỷ lệ người biết đọc, biết viết và số năm đi học bình quân Chỉ số HDI có giá trị từ 0 đến 1, nước nào có giá trị HDI lớn hơn có nghĩa là có sự phát triển con người cao hơn. Chỉ số HDI được tính toán theo công thức sau: IL+IE+II IL: chỉ số tuổi thọ HDI = -------------- IE: chỉ số trình độ văn hóa 3 II: chỉ số thu nhập/người
  16. • IE = (2e1+e2) / 3 • e1: chỉ số biết chữ • e2: chỉ số đăng ký học ở các cấp lớp (hay chỉ số về số năm đi học trung bình) • e1i - e1min • e1 = ------------------ • e1max –e1min • e1max: tỷ lệ biết chữ cao nhất TG • e1 min: tỷ lệ biết chữ thấp nhất TG • e1i: tỷ lệ biết chữ của nước I • e2i – e2min • e2 = ------------------ • e2max – e2min • e2max: tỷ lệ đăng ký học cao nhất TG • e2 min: tỷ lệ đăng ký học thấp nhất TG • e2i: tỷ lệ đăng ký học của nước I
  17. Li –Lmin Lmax: tuổi thọ bình quân cao nhất TG IL = --------------- L min: tuổi thọ bq thấp nhất TG Lmax –Lmin Li: tuổi thọ bình quân của nước i log (Ii) –log (Imin) II = ---------------------------- log (Imax)–log (Imin) Imax: mức thu nhập đầu người cao nhất thế giới I min: mức thu nhập đầu người thấp nhất thế giới Ii: mức thu nhập đầu người của nước i
  18. Chỉ số phát triển con người HDI của Côte D’ivoire e1i - e1min 47,8 - 0 e2i – e2min 38 - 0 e1 = -------------------- = --------- = 0,468;e2 = -------------------- = --------=0,38 e1max – e1min 100 – 0 e2max – e2min 100 – 0 IE = (2e1+e2) / 3 = [( 0,468.2) + 0,38 ] = 0,439 Li –Lmin 47,8 - 25 IL = ---------------- = ------------- = 0,38 Lmax –Lmin 85 - 25 log (Ii) –log (Imin) log(1630) – log(100) II = ----------------------------= ----------------------------- = 0,46 log (Imax)–log (Imin) log(40000)–log(100) IL+IE+I 0,38 + 0,439 + 0,46 HDI = -------------- = ---------------------------- = 0,426 3 3 HDI < 0,5 : kém phát triển
  19. Đo lường bất bình đẳng qua đường cong Lorenz và hệ số Gini Bước 1:Chia dân cư làm 5 nhóm: 20% dân cư có thu nhập cao nhất 20% dân cư có thu nhập khá 20% dân cư có thu nhập trung bình 20% dân cư có thu nhập thấp nhưng vẫn đủ ăn, tích lũy thấp 20% dân cư có thu nhập thấp không đủ ăn
  20. Bước 2: tìm số liệu dân cư và thu nhập VD: trừờng hợp Brazil % daân 20% 20% 20% 20% 20% cö % thu 2,4% 5,7% 10,7% 18,6% 62,6% nhaäp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2