Bài giảng Nghiên cứu giá trị chất chỉ điểm sinh học NGAL huyết tương trong chẩn đoán hội chứng tim thận típ 1 - ThS.BS.CKII. Phan Thái Hảo
lượt xem 3
download
"Bài giảng Nghiên cứu giá trị chất chỉ điểm sinh học NGAL huyết tương trong chẩn đoán hội chứng tim thận típ 1 - ThS.BS.CKII. Phan Thái Hảo" mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, tỉ lệ hội chứng tim thận típ 1; đánh giá giá trị chẩn đoán hội chứng tim thận típ 1 của chỉ điểm sinh học NGAL huyết tương ở bệnh nhân suy tim cấp/đợt mất bù suy tim mạn nhập viện tại bệnh viện nhân dân 115.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Nghiên cứu giá trị chất chỉ điểm sinh học NGAL huyết tương trong chẩn đoán hội chứng tim thận típ 1 - ThS.BS.CKII. Phan Thái Hảo
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC NỘI KHOA TOÀN QUỐC LẦN THỨ XII 2020 NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CHẤT CHỈ ĐIỂM SINH HỌC NGAL HUYẾT TƢƠNG TRONG CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG TIM THẬN TÍP 1 ThS.BS.CKII. PHAN THÁI HẢO PGS.TS.BS. HOÀNG BÙI BẢO GS.TS.BS. HUỲNH VĂN MINH
- NỘI DUNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4. KẾT QUẢ & BÀN LUẬN 5. KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ
- ĐẶT VẤN ĐỀ Tim và thận: có mối liên hệ chặt chẽ với nhau về mặt sinh lý và sinh bệnh học bởi chúng đều đóng góp vào sự ổn định dự trữ muối và nước cũng như cân bằng tuần hoàn Suy tim gây nhiều hậu quả xấu lên chức năng thận, nhưng cùng lúc đó, bệnh thận cũng gây nhiều ảnh hưởng xấu lên chức năng tim: hội chứng tim thận (HCTT) HCTT: 5 típ, típ 1# hội chứng tim thận cấp Ronco C., Haapio M., House A. A., Anavekar N., Bellomo R. (2008), "Cardiorenal syndrome", Journal of the American College of Cardiology. 52 (19), pp. 1527-1539
- ĐẶT VẤN ĐỀ HCTT1: suy giảm cấp tính chức năng tim đưa đến AKI và/ hoặc rối loạn chức năng thận HCTT1: nguyên nhân nhập viện hàng đầu, ảnh hưởng CĐ, TL và ĐT+ tăng nguy cơ tử vong: bệnh tim mạch, mạch máu não, thời gian nằm viện và tần suất tái nhập viện Tỷ lệ CRS1: 32% đến 40% ở các bệnh nhân nhập viện vì suy tim mất bù cấp. Mỹ: 320.000-400.000 ca có CRS1 Ronco et al. Cardiorenal Syndrome, J Am Coll Cardio, 52(19), 2008, pp.1527-39.e29–322
- ĐẶT VẤN ĐỀ CRS1: xác định AKI thường trễ do dựa vào Creatinin và nước tiểu theo KDIGO. NGAL máu, nước tiểu: marker sớm nhất AKI, với độ nhạy, đặc hiệu > 90% NGAL có giá trị gì trong chẩn đoán CRS1? VN, chưa có nghiên cứu NGAL trong CRS1, vì vậy chúng tôi thực hiện NC này để trả lời câu hỏi trên với 2 mục tiêu Kidney disease: Improving Global Outcomes (KDIGO). Kidney Int, 2(Suppl 1), 2012, pp.138. Nakada. J Am Heart Assoc., 6, 2017, pp. e004582. doi: 10.1161/JAHA.116.004582. Ronco. Kidney Dis, 2, 2016, pp. 151–163 DOI: 10.1159/000448749.
- MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, tỉ lệ hội chứng tim thận típ 1 2. Đánh giá giá trị chẩn đoán hội chứng tim thận típ 1 của chỉ điểm sinh học NGAL huyết tương Ở bệnh nhân suy tim cấp/đợt mất bù suy tim mạn nhập viện tại bệnh viện nhân dân 115
- CHẨN ĐOÁN HCTT1 Bệnh nhân suy tim cấp hoặc ADHF (chẩn đoán dựa vào Hướng dẫn cập nhật điều trị suy tim Hội tim mạch Canada CCS 2017) + có tổn thương thận cấp theo KDIGO 2012
- CHẨN ĐOÁN HCTT1 Bệnh nhân suy tim cấp hoặc ADHF Ezekowitz Justin A et al. (2017), "2017 Comprehensive update of the Canadian Cardiovascular Society guidelines for the management of heart failure", Canadian Journal of Cardiology. 33 (11), pp. 1342-1433
- CHẨN ĐOÁN HCTT1 Bệnh nhân suy tim cấp hoặc ADHF Yếu tố Điểm Điểm của bệnh nhân Tuổi > 75 1 Khó thở nằm đầu thấp 2 Không ho 1 Đang sử dụng lợi tiểu quai 1 Ran ở phổi 1 Không sốt 2 Tăng NT-proBNP* 4 Phù mô kẽ trên XQ ngực 2 14 Tổng điểm= Khả năng suy tim Thấp 0-5 Trung bình 6-8 Cao 9-14 Ezekowitz Justin A et al. (2017), "2017 Comprehensive update of the Canadian Cardiovascular Society guidelines for the management of heart failure", Canadian Journal of Cardiology. 33 (11), pp. 1342-1433
- CHẨN ĐOÁN HCTT1 Tiêu chuẩn chẩn đoán tổn thƣơng thận cấp (AKI) theo KDIGO 2012: Creatinine huyết thanh tăng ≥ 50% so với cơ bản trong < 7 ngày; ≥ 0,3mg/dL trong 48 giờ hoặc ≥ 50% so với cơ bản trong 48 h ; ≥ 0,3mg/dL trong 48 giờ hoặc > 1,5 lần so với cơ bản xảy ra trong < 7 ngày hoặc nước tiểu < 0,5ml/Kg/h trong > 6 giờ Group K. D. I. G. O. K. A. K. I. W. (2012), "KDIGO clinical practice guideline for acute kidney injury", Kidney Int. 2 (1), pp. 138
- CHỈ ĐIỂM SINH HỌC NGAL NGAL:NEUTROPHIL GELATINASE– ASSOCIATED LIPOCALIN, Lipocalin bạch cầu trung tính, Lipocalin-2, Siderocalin, 24p3, hoặc LCN2. Trọng lượng 25 kDa có 178 amino acid. Liên quan điều hòa miễn dịch, viêm và tăng sinh tế bào. Tiết ra ở phổi, thận, khí quản, dạ dày, đại tràng Định lƣợng: phân tích miễn dịch vi hạt hóa phát quang CMIA. Vai trò: được ví như là “Troponin của tim” có vai trò trong chẩn đoán, tiên lượng trong AKI tiên lượng trong CKD, CHF, ADHF Aghel A.. J Card Fail, 16, 2010, pp. 49–54 Mozaffarian D. Circulation, 131, 2015, pp. e29–322
- CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN Aghel và cs thực hiện nghiên cứu: “NGAL tiên đoán chức năng thận xấu ở bệnh nhân nhập viện vì ADHF”, n=91 BN ADHF sau đó chức năng thận xấu đi có NGAL cao so với những người có chức năng thận ổn định (194 ng/mL so với 128 ng/mL, p=0.001). BN có NGAL lúc nhập viện > 140 ng/mL ↑ gấp 7,4 lần nguy cơ chức năng thận xấu đi trong thời gian nhập viện Aghel A, Shrestha K, Mullens W, et al. Serum neutrophil gelatinase-associated lipocalin (NGAL) in predicting worsening renal function in acute decompensated heart failure. J Card Fail, 16, 2010, pp. 49–54
- CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN Margarida Alvelos và cs thực hiện nghiên cứu “Neutrophil Gelatinase-Associated Lipocalin in the Diagnosis of Type 1 Cardio-Renal Syndrome in the General Ward”, kết quả: trong 119, có 14 bệnh nhân (11,8%) có CRS 1 trong 48- 72 giờ. NGAL nhập viện cao hơn ở nhóm bệnh nhân có CRS 1 (212 ng/l) so với nhóm không có CRS 1 (83 ng/l). Với điểm cắt 170 ng/l NGAL chẩn đoán CRS 1 với độ nhạy 100% và độ đặc hiệu 86,7%, AUC của NGAL là 0,93 và Cystatin C là 0,68 Margarida Alvelos Et Al. (2011), "Neutrophil Gelatinase-Associated Lipocalin in the Diagnosis of Type 1 Cardio-Renal Syndrome in the General Ward", Clin J Am Soc Nephrol. 6 (3), pp. 476-481
- CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN Nakada và cs thực hiện nghiên cứu “Giá trị tiên lƣợng của NGAL nƣớc tiểu ngày đầu nhập viện ở bệnh nhân suy tim đợt cấp”. N=260 BN ADHF nhập viện năm 2011-2014 bằng cách đo U-NGAL trong mẫu nước tiểu 24 giờ được thu thập vào ngày đầu tiên nhập viện. Kết cục chính là tử vong do mọi nguyên nhân, tử vong do tim mạch và nhập viện vì suy tim. Nakada et al. Prognostic Value of Urinary Neutrophil Gelatinase-Associated Lipocalin on the First Day of Admission for Adverse Events in Patients With Acute Decompensated Heart Failure, J Am Heart Assoc., 6, 2017, pp. e004582. doi: 10.1161/JAHA.116.004582
- CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN Nguyễn Hoàng Minh Phƣơng thực hiện „‟Nghiên cứu rối loạn chức năng thận ở ngƣời bệnh suy tim cấp tại bệnh viện An Giang‟‟. Kết quả: n=63 BN suy tim cấp, 55,5% suy thận mức độ vừa, nặng. 31,7% người bệnh có tình trạng suy giảm chức năng thận có tuổi cao hơn (79,3 so với 71,7, p
- CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN Tạ Anh Tuấn thực hiện đề tài “Nghiên cứu nguyên nhân, mức độ và vai trò của NGAL trong AKI ở bệnh nhi nặng”. Kết quả: n=305 bệnh nhi nặng, có 240 bệnh nhi mắc AKI tại khoa HSCC Bệnh Viện Nhi Trung Ương từ 4/2010-12/2010. NGAL niệu có giá trị để chẩn đoán AKI ở nhóm bệnh nhân nặng tại HSCC Tại điểm cut-off là 48 ng/ml có độ nhạy là 71,3% và độ đặc hiệu là 71,7%. NGAL niệu có giá trị để chẩn đoán sớm AKI so với creatinin >24 giờ. Tại điểm cut-off của NGAL là 59 ng/ml có độ nhạy là 61,6% và độ đặc hiệu là 71,4%. NGAL niệu có khả năng dự báo, tiên đoán mức độ nặng, dự báo tiến triển AKI Tạ Anh Tuấn (2012), Nghiên cứu nguyên nhân, mức độ và vai trò của Neutrophil Gelatinase Associated Lipocalin trong thương tổn thận cấp ở bệnh nhi nặng, Luận án tiến sĩ y học, Trường Đại Học Y Hà Nội
- ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU Tất cả bệnh nhân suy tim cấp/phù phổi cấp/sốc tim (choáng tim, shock tim) hoặc đợt mất bù suy tim mạn nhập khoa Hồi sức tim mạch và Khoa Tim Mạch Can Thiệp Bệnh Viện Nhân Dân 115 Thành Phố Hồ Chí Minh trong thời gian từ tháng 09/2018 đến 06/2019. Tiêu chuẩn chọn bệnh: Nhóm có CRS 1: Bệnh nhân thỏa tiêu chuẩn chẩn đoán suy tim cấp và AKI, đồng ý tham gia vào nghiên cứu và không có các tiêu chuẩn loại trừ được chọn vào nghiên cứu.
- ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU Tiêu chuẩn chọn bệnh: Nhóm không có CRS 1: Bệnh nhân thỏa tiêu chuẩn suy tim cấp và không có AKI đồng ý tham gia vào nghiên cứu và không có các tiêu chuẩn loại trừ được chọn vào nghiên cứu.
- ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU Tiêu chuẩn chẩn đoán suy tim cấp: theo tiêu chuẩn của hội tim mạch Canada 2017 Tiêu chuẩn chẩn đoán tổn thƣơng thận cấp: KDIGO 2012
- ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU Tiêu chuẩn loại trừ: Không đồng ý tham gia nghiên cứu. Không đủ số liệu, số ngày nằm viện < 2 ngày Chèn ép tim cấp Suy tim sau phẫu thuật tim Suy đa cơ quan hay sốc nhiễm trùng Tổn thương thận cấp do thuốc cản quang Đang chạy thận nhân tạo
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Nghiên cứu điều trị bệnh màng trong ở trẻ đẻ non bằng liệu pháp Surfactant tại Khoa nhi - Bệnh viện đa khoa tỉnh Hà Tĩnh 2014-2018
22 p | 44 | 8
-
Bài giảng Nghiên cứu hiệu quả đặt bóng chèn lòng tử cung bằng sonde Foley điều trị băng huyết sau sinh
29 p | 26 | 6
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ho ra máu bằng phương pháp nút động mạch phế quản
39 p | 44 | 6
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh siêu âm nội soi của ung thư trực tràng - Nguyễn Thị Ngọc Anh
25 p | 76 | 5
-
Bài giảng Nghiên cứu góp phần chẩn đoán, phân tầng nguy cơ và điều trị H/C BRUGADA
29 p | 36 | 4
-
Bài giảng Nghiên cứu hiệu quả giảm đau của fentanyl ở bệnh nhân xuất huyết dưới nhện tại đơn vị đột quỵ não Bệnh viện tỉnh Phú Thọ - Ths. Nguyễn Quang Ân
39 p | 19 | 3
-
Bài giảng Y học - Bài 4: Chứng cứ trong các nghiên cứu điều trị
24 p | 51 | 3
-
Bài giảng Nghiên cứu tác dụng của Nicardipine trong điều trị tiền sản giật nặng tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương
11 p | 63 | 3
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân hậu sản có tổn thương thận cấp - BS.CKII. Trần Thanh Linh
31 p | 43 | 3
-
Bài giảng Nghiên cứu giá trị tiên lượng theo thang điểm Snap và một số yếu tố liên quan đến tử vong ở trẻ sơ sinh tại Khoa Sơ sinh Bệnh viện Nhi Trung ương
41 p | 37 | 2
-
Bài giảng Nghiên cứu các đặc điểm điện tâm đồ bề mặt của ngoại tâm thu thất, nhịp nhanh thất có nguồn gốc từ đường ra thất trái và đường ra thất phải
24 p | 28 | 2
-
Bài giảng Nghiên cứu nhãn mở đánh giá tính an toàn và hiệu quả của Atorvastatin/Amlodipine/Perindopril liều kết hợp cố định ở bệnh nhân tăng huyết áp có rối loạn lipid máu
22 p | 31 | 2
-
Bài giảng Nghiên cứu biến thiên huyết áp của bệnh nhân suy tim tâm thu phân suất tống máu giảm - BSCK2. Phan Long Nhơn
30 p | 22 | 2
-
Bài giảng Nghiên cứu giá trị các chỉ số siêu âm Doppler tinh hoàn nhằm đánh giá chất lượng tinh trùng
21 p | 26 | 2
-
Bài giảng Nghiên cứu sự biến đổi các thông số điện thế muộn ở bệnh nhân tứ chứng Fallot
54 p | 31 | 2
-
Bài giảng Nghiên cứu định lượng paraquat huyết tương tại TTCĐ BVBM và ứng dụng trong chẩn đoán và điều trị
23 p | 30 | 1
-
Bài giảng Nghiên cứu diễn biến chức năng thận ở bệnh nhân chết não do chấn thương sọ não nặng - Ths. Vũ Minh Dương
26 p | 22 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn